Công văn 5935/BLÐTBXH-VPQGGN năm 2024 triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 5935/BLĐTBXH-VPQGGN |
Ngày ban hành | 21/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 21/11/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Lê Văn Thanh |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5935/BLĐTBXH-VPQGGN |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương triển
khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước (Ban Chỉ đạo) tại Công điện số 117/CĐ-TTg, ngày 18 tháng 11 năm 2024 về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước (Công điện số 117/CĐ-TTg), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
a) Căn cứ số liệu về nhà tạm, nhà dột nát của hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đã báo cáo theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 3836/BLĐTBXLLVPQGGN[1], đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp thông tin ngay tại cơ sở xã, phường, thị trấn về nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột nát của hộ nghèo, hộ cận nghèo; phê duyệt kết quả rà soát (danh sách của từng hộ có nhu cầu xây mới hoặc sửa chữa)[2]; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tổng hợp kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả tổng hợp nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh (theo đơn vị hành chính cấp huyện) để làm cơ sở hỗ trợ và làm căn cứ kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
b) Tổ chức triển khai hiệu quả nguồn lực từ nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2024 (theo thông báo và hướng dẫn của Bộ Tài chính), nguồn lực huy động trên địa bàn và nguồn lực hỗ trợ từ chương trình huy động của trung ương (theo Phụ lục I kèm theo).
c) Chủ trì, phối hợp với chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tổ chức tuyên truyền, vận động, tiếp nhận kinh phí hỗ trợ của bộ, cơ quan, địa phương, doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, phân bổ, sử dụng thông qua Quỹ Vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp quản lý.
d) Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội (không có khả năng lao động, không có thu nhập để đối ứng): địa phương quyết định mức hỗ trợ cao hơn phù hợp với thực tế từ nguồn xã hội hoá.
a) Các địa phương báo cáo về việc thành lập Ban Chỉ đạo 3 cấp; việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện; kết quả huy động nguồn lực tại địa phương; kết quả xóa nhà tạm, nhà dột nát và các hoạt động khác (nếu có) gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 03 tháng 12 năm 2024.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả tổng hợp nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 tháng 12 năm 2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (địa phương chịu trách nhiệm về kết quả phê duyệt).
c) Các bộ, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo, các thành viên Chính phủ (theo phân công tại Quyết định số 435/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2024 và Quyết định số 967/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; các địa phương báo cáo kết quả triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát của địa phương (thống kê kết quả theo Mẫu tại Phụ lục II kèm theo); đồng thời, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
HỖ TRỢ XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT
(Kèm theo công văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Địa phương |
Số nhà cần xây mới, sửa chữa |
Kinh phí hỗ trợ (tr.đ) |
||||||
Tổng kinh phí (tr.đ) |
Kinh phí hỗ trợ của địa phương (nguồn tiết kiệm chi 5%, tự huy động và các nguồn hợp pháp khác) (tr.đ) |
Kinh phí hỗ trợ từ Chương trình huy động của trung ương |
|||||||
Tổng số |
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng kinh phí (tr.đ) |
Tên đơn vị hỗ trợ |
Kinh phí hỗ trợ
của đơn vị |
||||
1 |
2 |
3= (4+5) |
4 |
5 |
6 = (7+8) |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
153.881 |
106.967 |
46.914 |
7.928.280 |
4.559.280 |
3.464.000 |
- |
3.464.000 |
I |
NHÓM I |
9.607 |
4.718 |
4.889 |
429.750 |
429.750 |
95.000 |
|
95.000 |
1 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
- |
- |
- |
- |
- |
10.000 |
Tập đoàn KN |
10.000 |
2 |
Bắc Ninh |
645 |
493 |
152 |
34.140 |
34.140 |
- |
|
|
3 |
Bình Dương |
419 |
195 |
224 |
18.420 |
18.420 |
- |
|
|
4 |
Đà Nẵng |
900 |
280 |
620 |
35.400 |
35.400 |
- |
|
|
5 |
Đồng Nai |
35 |
8 |
27 |
1.290 |
1.290 |
55.000 |
Tập đoàn KN |
55.000 |
6 |
Hà Nội |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Hải Phòng |
780 |
551 |
229 |
39.930 |
39.930 |
- |
|
|
8 |
Hải Dương |
1.273 |
686 |
587 |
58.770 |
58.770 |
- |
|
|
9 |
Hồ Chí Minh |
325 |
13 |
312 |
10.140 |
10.140 |
- |
|
|
10 |
Hưng Yên |
741 |
415 |
326 |
34.680 |
34.680 |
- |
|
|
11 |
Khánh Hoà |
1.036 |
281 |
755 |
39.510 |
39.510 |
30.000 |
Tập đoàn KN |
30.000 |
12 |
Long An |
372 |
261 |
111 |
18.990 |
18.990 |
- |
|
|
13 |
Ninh Bình |
1.158 |
649 |
509 |
54.210 |
54.210 |
- |
|
|
14 |
Quảng Ninh |
48 |
27 |
21 |
2.250 |
2.250 |
- |
|
|
15 |
Thái Nguyên |
376 |
251 |
125 |
18.810 |
18.810 |
- |
|
|
16 |
Vĩnh Phúc |
1.499 |
608 |
891 |
63.210 |
63.210 |
- |
|
|
II |
NHÓM II |
33.561 |
19.206 |
14.355 |
1.583.010 |
1.583.010 |
|
|
- |
1 |
Bắc Giang |
1.315 |
734 |
581 |
61.470 |
61.470 |
|
|
|
2 |
Bình Định |
3.379 |
1.690 |
1.689 |
152.070 |
152.070 |
- |
|
|
3 |
Bình Phước |
512 |
297 |
215 |
24.270 |
24.270 |
- |
|
|
4 |
Bình Thuận |
1.678 |
973 |
705 |
79.530 |
79.530 |
- |
|
|
5 |
Cần Thơ |
1.045 |
752 |
293 |
53.910 |
53.910 |
- |
|
|
6 |
Đồng Tháp |
6.450 |
1.397 |
5.053 |
235.410 |
235.410 |
- |
|
|
7 |
Hà Nam |
1.148 |
919 |
229 |
62.010 |
62.010 |
- |
|
|
8 |
Hà Tĩnh |
1.627 |
1.148 |
479 |
83.250 |
83.250 |
- |
|
|
9 |
Kiên Giang |
4.655 |
4.170 |
485 |
264.750 |
264.750 |
- |
|
|
10 |
Lâm Đồng |
1.972 |
1.580 |
392 |
106.560 |
106.560 |
- |
|
|
11 |
Nam Định |
121 |
32 |
89 |
4.590 |
4.590 |
- |
|
|
12 |
Tây Ninh |
254 |
174 |
80 |
12.840 |
12.840 |
- |
|
|
13 |
Thái Bình |
6.966 |
3.893 |
3.073 |
325.770 |
325.770 |
- |
|
|
14 |
Thừa Thiên Huế |
1.185 |
636 |
549 |
54.630 |
54.630 |
- |
|
|
15 |
Tiền Giang |
728 |
478 |
250 |
36.180 |
36.180 |
- |
|
|
16 |
Trà Vinh |
526 |
333 |
193 |
25.770 |
25.770 |
- |
|
|
III |
NHÓM III |
27.699 |
20.484 |
7.215 |
1.445.490 |
894.490 |
551.000 |
|
551.000 |
1 |
Thanh Hoá |
6.526 |
4.736 |
1.790 |
337.860 |
187.860,0 |
150.000 |
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) |
100.000 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
50.000 |
||||||||
2 |
Bạc Liêu |
1.760 |
1.705 |
55 |
103.950 |
59.950,0 |
44.000 |
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) |
10.000 |
Tỉnh Bình Dương |
34.000 |
||||||||
3 |
Nghệ An |
6.169 |
3.743 |
2.426 |
297.360 |
211.360,0 |
86.000 |
Tập đoàn TH |
10.000 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
20.000 |
||||||||
Tỉnh Bình Dương |
56.000 |
||||||||
4 |
Phú Yên |
1.321 |
1.057 |
264 |
71.340 |
51.340,0 |
20.000 |
Tập đoàn Hòa Phát |
20.000 |
5 |
Quảng Nam |
1.653 |
1.653 |
- |
99.180 |
54.180,0 |
45.000 |
Tập đoàn KN |
45.000 |
6 |
Vĩnh Long |
932 |
455 |
477 |
41.610 |
31.610 |
10.000 |
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) |
10.000 |
7 |
Bến Tre |
1.971 |
1.611 |
360 |
107.460 |
62.460 |
45.000 |
TP Hồ Chí Minh |
45.000 |
8 |
Hậu Giang |
3.206 |
2.512 |
694 |
171.540 |
100.540 |
71.000 |
Thành phố Đà Nẵng |
71.000 |
9 |
Quảng Ngãi |
4.161 |
3,012 |
1.149 |
215.190 |
135.190 |
80.000 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
50.000 |
Tập đoàn Hòa Phát |
30.000 |
||||||||
IV |
NHÓM IV |
83.014 |
62.559 |
20.455 |
4.470.030 |
1.652.030 |
2.818.000 |
|
2.818.000 |
1 |
Lào Cai |
2.879 |
1.976 |
903 |
145.650 |
35.650,0 |
110.000 |
Tập đoàn Masan |
100.000 |
TP Hồ Chí Minh |
10.000 |
||||||||
2 |
Cao Bằng |
3.428 |
2.398 |
1.030 |
174.780 |
43.780,0 |
131.000 |
Bộ Công an |
131.000 |
3 |
Gia Lai |
6.135 |
4.141 |
1.994 |
308.280 |
67.280,0 |
241.000 |
Bộ Công an |
231.000 |
Tập đoàn KN |
10.000 |
||||||||
4 |
Hà Giang |
9.128 |
7.058 |
2.070 |
485.580 |
207.580,0 |
278.000 |
Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp quốc phòng |
254.000 |
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) |
10.000 |
||||||||
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
14.000 |
||||||||
5 |
Quảng Trị |
4.284 |
2.193 |
2.091 |
194.310 |
48.310,0 |
146.000 |
Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp quốc phòng |
146.000 |
6 |
An Giang |
4.158 |
3.673 |
485 |
234.930 |
134.930,0 |
100.000 |
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) |
100.000 |
7 |
Điện Biên |
5.609 |
4.489 |
1.120 |
302.940 |
242.940,0 |
60.000 |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
50.000 |
Tỉnh Bắc Ninh |
10.000 |
||||||||
8 |
Lạng Sơn |
4.150 |
2.639 |
1.511 |
203.670 |
153.670,0 |
50.000 |
Tập đoàn Bưu chính viễn thông việt Nam (VNPT) |
50.000 |
9 |
Hoà Bình |
3.936 |
2.688 |
1.248 |
198.720 |
58.720,0 |
140.000 |
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) |
80.000 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
30.000 |
||||||||
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) |
30.000 |
||||||||
10 |
Đắk Lắk |
9.569 |
7.519 |
2.050 |
512.640 |
132.640,0 |
380.000 |
Tập đoàn KN |
10.000 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) |
100.000 |
||||||||
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) |
80.000 |
||||||||
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) |
100.000 |
||||||||
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LP Bank) |
90.000 |
||||||||
11 |
Quảng Bình |
3.647 |
2.207 |
1.440 |
175.620 |
135.620,0 |
40.000 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
30.000 |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) |
10.000 |
||||||||
12 |
Sóc Trăng |
6.931 |
5.845 |
1.086 |
383.280 |
103.280,0 |
280.000 |
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) |
100.000 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) |
100.000 |
||||||||
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) |
80.000 |
||||||||
13 |
Yên Bái |
1.347 |
1.156 |
191 |
75.090 |
19.090,0 |
56.000 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
36.000 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
20.000 |
||||||||
14 |
Bắc Kạn |
1.651 |
1.416 |
235 |
92.010 |
23.010,0 |
69.000 |
Tỉnh Bắc Ninh |
69.000 |
15 |
Đắk Nông |
540 |
346 |
194 |
26.580 |
6.580,0 |
20.000 |
Tập đoàn KN |
10.000 |
Tỉnh Bắc Ninh |
10.000 |
||||||||
16 |
Phú Thọ |
2.889 |
2,042 |
847 |
147.930 |
36.930,0 |
111.000 |
TP Hà Nội |
111.000 |
17 |
Tuyên Quang |
3.904 |
2.943 |
961 |
205.410 |
51.410,0 |
154.000 |
TP Hà Nội |
154.000 |
18 |
Sơn La |
2.640 |
2.277 |
363 |
147.510 |
36.510,0 |
111.000 |
Đồng Nai |
111.000 |
19 |
Lai Châu |
2.766 |
2.004 |
762 |
143.100 |
36.100,0 |
107.000 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
107.000 |
20 |
Ninh Thuận |
1.663 |
1.463 |
200 |
93.780 |
23.780,0 |
70.000 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
70.000 |
21 |
Kon Tum |
1.538 |
1.069 |
469 |
78.210 |
19.210,0 |
59.000 |
Tập đoàn KN |
10.000 |
TP Hồ Chí Minh |
49.000 |
||||||||
22 |
Cà Mau |
2.467 |
2.200 |
267 |
140.010 |
35.010,0 |
105.000 |
TP Hồ Chí Minh |
105.000 |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG KẾT QUẢ TRIỂN KHAI XÓA NHÀ TẠM,
NHÀ DỘT NÁT
(Kèm theo công văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TỈNH, THÀNH PHỐ:……………………..………
Kỳ báo cáo: tháng.........năm...................
STT |
ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN |
THỰC TRẠNG |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
||||||||||||||||||||
TỔNG SỐ NHÀ NGƯỜI CÓ CÔNG |
TỔNG SỐ NHÀ THEO CTMTQG |
NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CỦA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NGOÀI CTMTQG |
TỔNG SỐ NHÀ NGƯỜI CÓ CÔNG |
TỔNG SỐ NHÀ THEO CTMTQG |
NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CỦA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NGOÀI CTMTQG |
||||||||||||||||||
Xây mới (căn nhà) |
Sửa chữa (căn nhà) |
Kinh phí (đồng) |
Xây mới (căn nhà) |
Sửa chữa (căn nhà) |
Kinh phí (đồng) |
Xây mới (căn nhà) |
Sửa chữa (căn nhà) |
Kinh phí (đồng) |
Số nhà hoàn thành (căn nhà) |
Kinh phí |
Số nhà hoàn thành (căn nhà) |
Kinh phí |
Số nhà hoàn thành (căn nhà) |
Kinh phí |
|||||||||
Ngân sách (đồng) |
Vận động (đồng) |
Gia đình (đồng) |
Từ CT (đồng) |
Vận động (đồng) |
Gia đình (đồng) |
Vận động TW (đồng) |
Vận động địa phương (đồng) |
Tiết kiệm 5% (đồng) |
Gia đình (đồng) |
||||||||||||||
1 |
Huyện A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|