Công văn 5901/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành

Số hiệu 5901/QLD-ĐK
Ngày ban hành 01/04/2015
Ngày có hiệu lực 01/04/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5901/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp SĐK

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2015

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc sản xuất trong nước như sau:

1. Quyết định số 159/QĐ-QLD ngày 16/6/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 761 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 121:

1.1. Cefuroxime TVP 125mg, số đăng ký: VD-11749-10 của Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm, trong quyết định ghi tên thuốc là “Cefuroxime TVP 125mg”; nay đính chính tên thuốc là “Cefuroxim TVP 125mg”.

2. Quyết định số 435/QĐ-QLD ngày 23/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 544 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 124:

2.1. Babi B.O.N, số đăng ký: VD-13463-10 của Công ty cổ phần dược phẩm OPV, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là “Vitamin D3 12000 IU tương ứng với 12mg Vitamin D3”; nay đính chính thành phần hoạt chất là “Mỗi chai 12ml chứa: Vitamin D3 12000 IU tương ứng với 12mg Vitamin D3”.

3. Quyết định số 81/QĐ-QLD ngày 23/3/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 461 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 126:

3.1. Becofort, số đăng ký: VD-14236-11 của Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là “Thiamin mononitrat 125 mg, Pyridoxiin HCl 125 mg, Cyanocobalamin 0,25 mg”; nay đính chính thành phần hoạt chất là “Thiamin mononitrat 125 mg, Pyridoxin HCl 125 mg, Cyanocobalamin 0,25 mg”.

4. Quyết định số 123/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 274 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 127:

4.1. Calcitron, số đăng ký: VD-14740-11 của Công ty cổ phần dược phẩm OPV, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là “Calci citrat 250mg, Vitamin D3 200 IU”; nay đính chính thành phần hoạt chất là “Calci (Calci citrat) 250mg, Vitamin D3 200 IU”.

5. Quyết định số 177/QĐ-QLD ngày 10/06/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 167 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành ti Vit Nam - Đt 128:

5.1. Viciaxon, số đăng ký: VD-15016-11 của Công ty cổ phần dược phẩm VCP, trong quyết định ghi tên thuốc là “Viciaxon”; nay đính chính tên thuc làViciaxon 0,25g”.

6. Quyết định số 506/QĐ-QLD ngày 08/12/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 227 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 132:

6.1. Tramagesic, số đăng ký: VD-16152-11 của Công ty Roussel Việt Nam, trong quyết định ghi tên thuốc, hàm lượng là “Tramagesic”, “Mỗi viên chứa: Paracetamol 325mg; Tramadol 37,5mg”; nay đính chính tên thuc, hàm lượng là “Tramagesic”, “Mỗi viên chứa: Paracetamol 325mg; Tramadol HC1 37,5mg”.

7. Quyết định số 99/QĐ-QLD ngày 22/3/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 313 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 134:

7.1. Hatapluz, số đăng ký: VD-16537-12 của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, trong quyết định không ghi hàm lượng hoạt chất; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là “Lysin hydroclorid 30 mg, Vitamin B1 2 mg, Vitamin B2 2 mg, Vitamin B6 2 mg, Vitamin PP 10 mg, Vitamin E 10 IU, Calci (dưới dạng Calci glycerophosphat) 20 mg, Phospho (dưới dạng Acid glycerophosphoric, Calci glycerophosphat) 18,2 mg”.

7.2. Pharnaraton, số đăng ký: VD-16542-12 của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, trong quyết định không ghi hàm lượng hoạt chất; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là “Vitamin A 1000 IU, Vitamin D3 270 IU, Vitamin B1 2 mg, Vitamin B2 2 mg, Vitamin B6 2 mg, Vitamin B3 8 mg, Vitamin B12 3mcg, Calci (dưới dạng Calci glycerophosphat) 20 mg, Magnesi (dưới dạng Magnesi gluconat) 1 mg; Sắt (dưới dạng sắt sulfat) 1,5 mg, Lysin hydroclorid 30 mg”.

8. Quyết định số 224/QĐ-QLD ngày 24/9/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 490 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 136:

8.1. Zinenutri, số đăng ký: VD-17376-12 của Công ty cổ phần dược phẩm 3/2, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là “kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 10mg; nay đính chính thành phần hoạt chất là “kẽm gluconat 77,4 mg tương đương kẽm 10mg”.

9. Quyết định số 244/QĐ-QLD ngày 10/9/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 04 thuốc sản xuất trong nước (thuốc điều trị ung thư, đăng ký ln đu - s đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp s đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 141:

9.1. Aritrodex, số đăng ký: QLĐB-398-13 do Công ty TNHH Shine Pharma đăng ký và Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú-Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm sản xuất, trong quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là “Đ/c: 3/38/40 Thành Thái, P.14, Q. Bình Tân, TP H Chí Minh”; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là “Đ/c: 3/38/40 Thành Thái, P.14, Q.10, TP. H Chí Minh”.

9.2. Xelocapec, số đăng ký: QLĐB-399-13 do Công ty TNHH Shine Pharma đăng ký và Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm sản xuất, trong quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là “Đ/c: 3/38/40 Thành Thái, P.14, Q. Bình Tân, TP. H Chí Minh”; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là “Đ/c: 3/38/40 Thành Thái, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh”.

10. Quyết định số 414/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 270 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 143:

10.1. Shincef, số đăng ký: VD-20365-13 của Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo, trong quyết định không ghi là thuốc sản xuất nhượng quyn; nay đính chính là “SXNQ của Shin Poong Pharm Co. Ltd; Địa chỉ: 434-4 Moknae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea”.

11. Quyết định số 296/QĐ-QLD ngày 12/6/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 582 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 145:

11.1. Cimetidin 200 mg, số đăng ký: VD-20920-14 của Công ty cổ phần dược Vật tư y tế Nghệ An, trong quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 20 vỉ x 20 viên”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 20 vỉ x 10 viên”.

11.2. Điều kinh bổ huyết P/H, số đăng ký: VD-21046-14 của Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng, trong quyết định ghi tên thuốc là “Điều kinh bổ huyết P/H”; nay đính chính tên thuốc là “Điều kinh P/H”.

11.3. Spciafil, số đăng ký: VD-21082-14 của Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo, trong quyết định ghi tiêu chuẩn là “TCCS”; nay đính chính tiêu chuẩn là “USP 36”.

[...]