Công văn 5758/BTNMT-TCMT năm 2018 về triển khai tính toán thử nghiệm bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường của các địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 5758/BTNMT-TCMT
Ngày ban hành 22/10/2018
Ngày có hiệu lực 22/10/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Võ Tuấn Nhân
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5758/BTNMT-TCMT
V/v triển khai tính toán thử nghiệm bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường của các địa phương

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, trong năm 2017, Bộ i nguyên và Môi trường đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng dự thảo và tổ chức tính toán thử nghiệm Bộ chỉ số và quy trình đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường (Bộ chsố) của các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trên cơ sở này, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành rà soát, hiệu chỉnh, bổ sung và hoàn thiện dự thảo Bộ chỉ số. Theo đó, dự thảo Bộ chỉ số có 24 chỉ số thành phần, được chia thành 02 nhóm: (1) Nhóm chỉ số đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường của địa phương với 22 chỉ số thành phần, được đánh giá thông qua báo cáo kết quả thực hiện của các địa phương; (2) Nhóm chỉ sđánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về môi trường của địa phương với 02 chỉ số thành phần và được đánh giá thông qua điều tra xã hội học. So với Bộ chsố năm 2017, dự thảo Bộ chỉ slần này có 12 chỉ số thành phần được thay đổi, hiệu chnh về nội dung, 03 chỉ số thành phần được bổ sung mới.

Đbảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, làm cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi ban hành, áp dụng chính thức vào năm 2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục tổ chức tính toán thử nghiệm Bộ chsố nêu trên và trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện một số nội dung sau:

1. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, phân công Sở/ngành chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện năm 2017 của đa phương đối với từng chỉ số thành phần theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 của Công văn này (tải theo địa ch: http://bit.ly/2OcA3zo); Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối để tổng hợp kết quthực hiện các chsố thành phần và tài liệu minh chứng kèm theo theo mẫu tại Phụ lục 2 của Công văn này; Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và đề xuất các kiến nghị, giải pháp khắc phục trong quá trình thực hiện tính toán thử nghiệm Bộ chsố tại địa phương.

2. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp danh sách các cá nhân/tổ chức (tên cá nhân, tổ chức; địa chỉ; điện thoại liên hệ; địa chỉ email) đã sử dụng dịch vụ công về môi trường (dịch vụ liên quan đến các thủ tục hành chính về môi trường) do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp trong thời gian từ năm 2016 - 2017 theo mẫu tại Phụ lục 3 để phục vụ cho việc điều tra, đánh giá mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ công về môi trường.

Báo cáo của Quý Ủy ban về các nội dung nêu trên đề nghị gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 năm 2018i với nội dung nêu tại mục 1 của Công văn này); trước ngày 10 tháng 11 năm 2018i với nội dung nêu tại mục 2 của Công văn này) theo địa chỉ: Tổng cục Môi trường, s10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, điện thoại: 024.38229728, email: phongtonghop@vea.gov.vn để tổng hợp, đánh giá.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Tr
n Hồng Hà (để báo cáo);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố;
- Lưu
: VT, TCMT.VP (80).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

 

PHỤ LỤC 01: KHÁI NIỆM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN

(Ban hành kèm theo Công văn số     /BTNMT-TCMT ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Chỉ số 01: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch (%)

- Mục đích, ý nghĩa

Chỉ số phản ánh mức độ tiếp cận nước sạch của dân số đô thị cũng như kết quả cung cấp nước sạch cho dân số đô thị; đánh giá hiệu quả của các chương trình cung cấp nước sạch quốc gia; phản ánh chất lượng môi trường sng của người dân ở khu vực đô thị.

- Khái niệm, phương pháp tính:

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch là phần trăm dân số sống ở khu vực đô thị được cung cấp nước sạch (ĐVT: hộ gia đình) trong tổng số dân sống ở khu vực đô thị (ĐVT: hộ gia đình).

Công thức tính:

Tỷ lệ dân s đô thị được cung cấp nước sạch (%)

=

Dân sđô thị được cung cấp nước sạch (hộ gia đình)

x

100

Tng dân skhu vực đô thị (hộ gia đình)

Trong đó:

Nước sạch là nước được sản xuất từ các nhà máy xử lý nước và cung cấp cho người dân, đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng (Theo Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quy định nội dung ch tiêu thng kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thng kê quốc gia).

Đô thị bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. Đô thị được phân thành 6 loại gồm loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được quy định tại Luật Quy hoạch đô thị năm 2015 và Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009.

Dân s là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính (Theo Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thng kê quốc gia).

Dân số đô thị được tính là tổng dân ssống ở các đô thị từ loại 5 đến loại đặc biệt (dân số sống ở các khu vực mà đơn vị hành chính được xác định cấp phường, thị trấn).

- Tài liệu chứng minh việc tính toán đối với chỉ sgồm: Tài liệu báo cáo của các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh/hoặc báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm, trong đó thể hiện các thông tin phục vụ tính toán chỉ snhư số hộ gia đình khu vực đô thị được cung cấp nước sạch, số hộ gia đình khu vực đô thị kèm theo thuyết minh rõ về các số liệu phục vụ tính toán chỉ số

2. Chỉ số 02: Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)

- Mục đích, ý nghĩa:

Chỉ số phản ánh mức độ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, phn ánh chất lượng môi trường sống của dân số trên địa bàn.

[...]