Công văn 182/BTNMT-TCMT năm 2021 về đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 182/BTNMT-TCMT
Ngày ban hành 14/01/2021
Ngày có hiệu lực 14/01/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Võ Tuấn Nhân
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 182/BTNMT-TCMT
V/v đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2021

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành “Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (Bộ chỉ số) tại Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019 (Quyết định số 2782/QĐ- BTNMT). Theo đó, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tự tổ chức thu thập, tổng hợp, đánh giá các chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường (các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số) của địa phương, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, xác minh, thẩm định.

Để việc triển khai Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT bảo đảm tính thống nhất, đúng thời gian quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung sau:

1. Chỉ đạo, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan căn cứ nội dung Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT và tài liệu hướng dẫn gửi kèm theo khẩn trương hoàn thành việc thu thập, tổng hợp, tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số năm 2020 của địa phương (thông tin, số liệu phục vụ tính toán, đánh giá tính đến ngày 31/12/2020).

2. Gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số năm 2020 của địa phương theo mẫu, biểu quy định tại mục III của tài liệu hướng dẫn gửi kèm theo về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/02/2021 theo địa chỉ: Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, điện thoại: 024.38229728, 0987882111 để tổng hợp, tổ chức thẩm định.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCMT.VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NHÓM I BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số:    /BTNMT-TCMT ngày   tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. NGUYÊN TẮC TỰ ĐÁNH GIÁ

Căn cứ Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành “Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (Bộ chỉ số), việc tự đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 (gọi chung là địa phương) được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc sau:

1. Địa phương có trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu, tự đánh giá các chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường của Bộ chỉ số (các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số) đối với địa phương mình; giao Sở Tài nguyên và Môi trường là Cơ quan thường trực của địa phương để tổ chức thực hiện.

2. Cơ quan thường trực của địa phương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp, bảo đảm tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp của tài liệu kiểm chứng (thông tin, số liệu phục vụ đánh giá tính đến ngày 31/12/2020); tham mưu Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả tự đánh giá.

3. Tài liệu kiểm chứng nêu trong tài liệu hướng dẫn này được tổng hợp, lưu giữ tại Cơ quan thường trực của địa phương để phục vụ công tác kiểm tra, đối chứng, thẩm định mức độ tin cậy, tính chính xác của thông tin, số liệu khi có yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc của Hội đồng thẩm định liên ngành do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập.

4. Chỉ số thành phần nào không thực hiện đánh giá do địa phương không thực hiện thu thập, tổng hợp được thông tin, số liệu để đánh giá thì điểm số của chỉ số thành phần đó được tính bằng 0 (không).

5. Trường hợp địa phương bị khuyết (không có) một hoặc một số chỉ số thành phần trong các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số do điều kiện khách quan, như: không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định, không có khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu, không có rừng,...thì địa phương không phải thực hiện thu thập, tổng hợp, đánh giá chỉ số thành phần bị khuyết đó. Trong trường hợp này, trọng số của chỉ số thành phần bị khuyết đó sẽ được Hội đồng thẩm định liên ngành chia đều và cộng vào trọng số của các chỉ số thành phần còn lại trong nhóm tiêu chí, chỉ số thành phần tương ứng của Bộ chỉ số để bảo đảm tổng trọng số các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số của địa phương vẫn bảo đảm mức tối đa theo đúng quy định tại Phụ lục 03 Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT nêu trên.

II. HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NHÓM I BỘ CHỈ SỐ NĂM 2020

1. Chỉ số 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)

a) Mục đích, ý nghĩa

Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường tại các đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của địa phương.

b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh của địa phương trong năm.

Công thức tính:

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)

=

Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường

x

100

Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh

Trong đó:

Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.

[...]