Kính gửi:
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Cuộc họp về kết nối dữ liệu các bộ, ngành phục vụ phát triển
thương mại điện tử ngày 03/10/2022 (Văn bản số 330/TB- VPCP ngày 18/10/2022 của
Văn phòng Chính phủ);
Căn cứ chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Chính phủ Vũ Đức Đam tại Văn bản số 7213/VPCP-KSTT ngày 27/10/2022 về việc
trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước ưu
tiên triển khai;
Bộ Thông tin và Truyền thông đề
nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tích cực chỉ đạo triển khai các nội dung theo
quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ- CP, trong đó, tập trung triển khai ngay
các nội dung trọng tâm sau:
1. Về việc
xây dựng, triển khai danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và danh mục dịch vụ chia
sẻ dữ liệu:
- Kết nối, khai thác hiệu quả dữ
liệu hiện đang được chia sẻ và kết nối qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia; hoàn thiện các văn bản, quy định để thúc đẩy việc chia sẻ, khai thác
dữ liệu;
- Xây dựng, công bố công khai
danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung trong phạm vi quản lý của mình (bao gồm các
cơ sở dữ liệu đã xây dựng và sẽ xây dựng theo Kiến trúc chính phủ điện tử/chính
quyền điện tử) để các bộ, ngành, địa phương khác có căn cứ, tham chiếu hoàn thiện
danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, tránh trùng lặp (Mẫu danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung được nêu tại Phụ lục I kèm theo);
- Rà soát, công khai các thông
tin về dịch vụ chia sẻ dữ liệu theo quy định tại Điều 25 Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP (Mẫu danh mục dịch vụ chia sẻ dữ liệu được nêu tại Phụ
lục II kèm theo);
- Xây dựng, ban hành các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu trao đổi theo quy định
tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP. Hướng dẫn về xây dựng quy chuẩn, quy định kỹ
thuật về cấu trúc dữ liệu trao đổi được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành tại
Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết
nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia.
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung, danh mục dịch vụ chia sẻ dữ liệu đề nghị gửi về Bộ Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp và đăng tải rộng rãi trên Cổng dữ liệu quốc gia theo quy định.
2. Về việc
xây dựng danh mục dữ liệu mở, triển khai kế hoạch cung cấp dữ liệu mở:
- Xây dựng, ban hành danh mục dữ
liệu mở, trong đó bao gồm cả kế hoạch cung cấp dữ liệu mở (theo mẫu nêu tại
Phụ lục III kèm theo) trên cơ sở rà soát các dữ liệu mà cơ quan hiện có, ưu
tiên cung cấp dữ liệu mở đối với dữ liệu mà người dân, doanh nghiệp có nhu cầu
sử dụng cao (tham khảo Danh mục dữ liệu tại Phụ lục IV kèm theo);
- Triển khai cung cấp dữ liệu mở
trong danh mục theo kế hoạch đã ban hành, bảo đảm đạt các chỉ tiêu nêu tại Kế
hoạch hoạt động của Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 (50% các cơ quan,
đơn vị cung cấp dữ liệu mở) và Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (100% cơ quan, đơn vị
cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số);
Công bố dữ liệu mở trên Cổng dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh (nếu đã có), đồng thời gửi
Cục Chuyển đổi số quốc gia để đăng tải trên Cổng dữ liệu quốc gia theo quy định.
Ngoài ra, đề nghị xúc tiến các
hoạt động về dữ liệu mở: thúc đẩy người dân, doanh nghiệp khai thác dữ liệu mở
phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số; thu thập, phân tích thông tin phản hồi
về dữ liệu mở để triển khai cung cấp dữ liệu mở có nhu cầu cao, đáp ứng các yêu
cầu của người dân, doanh nghiệp.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, CĐSQG (DLS).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
PHỤ LỤC I
MẪU DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Kèm theo Văn bản số 5752/BTTTT-CĐSQG, ngày 26/11/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
STT
|
Tên CSDL
|
Mục đích
|
Nội dung chính; thực thể cần chuyển đổi số
|
Cơ chế thu thập
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian vận hành / kế hoạch xây dựng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
Ví dụ
|
CSDL quản lý cán bộ công
chức, viên chức toàn tỉnh
|
Quản lý tập trung, thống
nhất toàn bộ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh. Thông tin trong
CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý cán bộ.
|
Thông tin cán bộ CCVC theo
quy định về hồ sơ CBCCVC của Bộ Nội vụ;
Quá trình công tác, thi
đua, khen thưởng, kỷ luật, ngạch, bậc, lương;…
|
Số hóa hồ sơ ban đầu.
Các đơn vị có trách nhiệm
cập nhật lên CSDL
Các CBCCVC cập nhật khi có
sự thay đổi.
|
Dịch vụ tra cứu, khai
thác, tìm kiếm CBCCVC;
Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ
liệu với các phần mềm quản lý cán bộ của các đơn vị trong tỉnh.
|
Sở Nội vụ chủ trì quản lý
dữ liệu;
Sở TTTT chủ trì vận hành hạ
tầng kỹ thuật.
|
2022
|
|
Ví dụ
|
CSDL hạ tầng không gian
địa lý
|
Cung cấp dịch vụ nền bản đồ
dùng chung cho các ứng dụng, dịch vụ khác trong tỉnh có sử dụng bản đồ.
|
Bản đồ nền các lớp: địa
hình, thủy văn, giao thông, biên giới, địa giới, phủ bề mặt, dân cư, đo đạc…các
tỷ lệ: 1:50000; 1:10000; 1:2000
|
Số hóa, chuẩn hóa dữ liệu
đã xây dựng trong các dự án xây dựng, đo đạc dữ liệu của Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Dịch vụ Web Map Service;
Web Feature Service
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Dự kiến 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Cơ sở dữ liệu dùng chung
trong danh mục là cơ sở dữ liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh/ Bộ quyết định xây dựng,
vận hành và sử dụng chung, đồng bộ, thống nhất cho toàn bộ các cơ quan, đơn vị
trực thuộc.
- Danh mục các CSDL bao gồm cả
các cơ sở dữ liệu đã và sẽ xây dựng.
- Những phần mềm nội bộ của các
đơn vị không có tính chất dùng chung không đưa vào trong danh mục.
HƯỚNG DẪN
(1) Số thứ tự của CSDL trong
danh mục.
(2) Tên của CSDL được quy hoạch
xây dựng.
(3) Mục đích xây dựng CSDL: quản
lý tập trung thống nhất toàn tỉnh, thay thế giấy tờ, cải cách hành chính, sử dụng
chung,…
(4) Liệt kê các nội dung chính
phục vụ mục đích thu thập, quản lý: các thực thể quản lý, các trường chính.
(5) Cơ chế thu thập và duy trì
dữ liệu đảm bảo dữ liệu sạch, sống và có giá trị pháp lý khi sử dụng.
(6) Định hướng cung cấp các dịch
vụ chia sẻ dữ liệu được cung cấp theo hình thức chia sẻ mặc định theo quy định
của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
(7) Đơn vị chủ trì được giao chủ
trì xây dựng dữ liệu, đơn vị chủ trì giao vận hành hạ tầng nền tảng.
(8) Năm đưa vào vận hành bao gồm
đã triển khai hoặc dự kiến kế hoạch xây dựng và triển khai trong tương lai.
PHỤ LỤC II
MẪU DANH MỤC DỊCH VỤ CHIA SẺ DỮ LIỆU
(Kèm theo Văn bản số 5752/BTTTT-CĐSQG, ngày 26/11/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
STT
|
Tên dịch vụ
|
Cơ quan cung cấp
|
Địa chỉ API (nếu có)
|
Nội dung dữ liệu chia sẻ
|
Hình thức chia sẻ
|
Chuẩn về cấu trúc dữ liệu chia sẻ
|
Mô hình kết nối
|
Phương thức chia sẻ
|
Đầu mối liên hệ
|
Yêu cầu khi khai thác
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
Ví dụ
|
Dịch vụ cung cấp thông tin
công dân
|
Bô Công an
|
https://......
|
Cung cấp dữ liệu của công
dân Việt Nam từ CSDLQG về dân cư qua số định danh cá nhân
|
Mặc định
|
QCVN 109:2017/BTTTT
|
Qua NDXP
|
Trực tuyến
|
Trung tâm dữ liệu dân cư
Email:….
SĐT:….
|
Hệ thống kết nối phải
đảm bảo an toàn thông tin theo yêu cầu
|
|
Ví dụ
|
Dịch vụ cung cấp bản đồ địa
hình theo đơn vị hành chính
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Cung cấp dữ liệu bản đồ nền
địa hình theo mảnh bản đồ tỷ lệ 1:50000 với phạm vi là đơn vị hành
chính theo yêu cầu khi khai thác.
|
Đặc thù
|
QCVN 71:2022/BTNMT
|
Trực tiếp
|
Đóng gói
|
Cục Chuyển đổi số
và Thông tin dữ liệu TNMT
Email:…
SĐT:…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
(1) Số thứ tự của dịch vụ trong
danh mục.
(2) Tên của dịch vụ chia sẻ dữ
liệu.
(3) Cơ quan cung cấp: là cơ
quan được giao quản lý và có thẩm quyền quyết định chia sẻ dữ liệu theo quy định
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
(4) Địa chỉ API trong trường hợp
kết nối, chia sẻ dữ liệu trực tuyến giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan
nhà nước.
(5) Nội dung của dữ liệu sẽ được
chia sẻ qua dịch vụ.
(6) Hình thức chia sẻ dữ liệu theo
quy định của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP bao gồm một trong hai hình thức: chia sẻ
dữ liệu mặc định hoặc chia sẻ dữ liệu đặc thù.
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
thông thường là chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ qua khai thác qua một dịch vụ
chung (một-nhiều).
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù thông
thường là chia sẻ cho một cơ quan (một-một).
(7) Chuẩn về cấu trúc dữ liệu
trao đổi đã được ban hành mô tả cấu trúc, các trường thông tin, ý nghĩa của các
trường thông tin. Trường hợp chưa ban hành tiêu chuẩn hoặc chưa tuân thủ chuẩn,
quy định kỹ thuật đã ban hành cũng cần ghi rõ cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ
được chuẩn hóa ban hành sau.
(8) Mô hình kết nối: Theo quy định
tại Điều 46 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
(9) Phương thức chia sẻ dữ liệu:
Theo Điều 23 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP là một trong ba
phương thức sau:
- Trực tuyến: Kết nối, chia sẻ
dữ liệu trực tuyến trên môi trường mạng giữa các hệ thống thông tin của cơ quan
cung cấp dữ liệu và cơ quan khai thác dữ liệu;
- Đồng bộ: Kết nối, chia sẻ dữ
liệu trực tuyến trên môi trường mạng bằng việc đồng bộ toàn bộ hoặc một phần dữ
liệu giữa các cơ sở dữ liệu của cơ quan cung cấp dữ liệu và cơ quan khai thác dữ
liệu;
- Đóng gói: Chia sẻ dữ liệu được
đóng gói và lưu giữ trên các phương tiện lưu trữ thông tin.
(10) Đầu mối liên hệ: Tên, địa
chỉ, email, số điện thoại của đầu mối liên hệ thực hiện tiếp nhận yêu cầu kết nối,
chia sẻ dữ liệu.
(11) Yêu cầu đặc biệt đối với
cơ quan hoặc hệ thống để cho phép kết nối khai thác dịch vụ chia sẻ dữ liệu.
(12) Các thông tin khác về dịch
vụ chia sẻ dữ liệu để tạo điều kiện tiếp cận, kết nối, khai thác dịch vụ chia sẻ
dữ liệu cho các cơ quan nhà nước.
PHỤ LỤC III
MẪU DANH MỤC DỮ LIỆU MỞ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
(Kèm theo Văn bản số 5752/BTTTT-CĐSQG, ngày 26/11/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
TT
|
Tên tập dữ liệu
|
Mô tả
|
Đơn vị chủ trì cung cấp
|
Ngày cung cấp lần đầu
|
Tần suất cung cấp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
NHÓM CHỦ ĐỀ: ………… (8)
|
Ví dụ
|
Lịch các chương trình sự
kiện cộng đồng và lễ hội
|
Dữ liệu cung cấp danh sách
các tất cả các chương trình sự kiện cộng đồng và lễ hội trên địa
bàn tỉnh nhằm mục đích giúp cho các cá nhân, tổ chức dễ dàng tra cứu, chủ động
tham gia các chương trình, sự kiện của tỉnh. Dữ liệu bao gồm các thông tin về
tên sự kiện, thời gian bắt đầu, kết thúc, địa điểm và đơn vị tổ chức. Dữ liệu
được tổng hợp từ các chương trình sự kiện cộng đồng và lễ hội thường niên và
mới được cấp phép trong thời hạn 1 tháng.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và
Du lịch
|
01/05/2023
|
Hàng tháng
|
|
Ví dụ
|
Danh sách các cơ sở bán lẻ
thuốc
|
Dữ liệu cung cấp danh sách
tất cả các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh giúp cho các cá nhân,
tổ chức dễ dàng tìm kiếm được các cơ sở đã được cấp phép hoạt động
trên từng khu vực để thuận tiện trong việc mua sản phẩm thuốc cũng như phát
hiện các cơ sở kinh doanh trái phép.
Dữ liệu bao gồm thông tin
về tên cơ sở, địa chỉ kinh doanh phân theo từng phường, xã, phạm vi kinh
doanh, ngày cấp và ngày hết hạn giấy phép được trích xuất từ hệ thống cấp
phép của Sở Y tế.
|
Sở Y tế
|
01/02/2023
|
Hàng tháng
|
|
NHÓM CHỦ ĐỀ: …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước:
là dữ liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
- Nguyên tắc cung cấp dữ liệu mở
của cơ quan nhà nước thực hiện theo Điều 17 và việc công bố
dữ liệu mở đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 20, 21 Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP.
- Kế hoạch và triển khai dữ liệu
mở của các cơ quan nhà nước thực hiện theo Điều 19 Nghị định số
47/2020/NĐ-CP.
- Sử dụng dữ liệu mở của cơ
quan nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số số
47/2020/NĐ-CP.
- Về định dạng dữ liệu: Khuyến
khích cung cấp dữ liệu ở nhiều định dạng khác nhau, đặc biệt là các định dạng
máy có thể đọc được, chia sẻ dưới dạng dịch vụ giao diện lập trình ứng dụng
(API). Dữ liệu ở định dạng máy có thể đọc được phải là dữ liệu có cấu trúc (ví
dụ như CSV, JSON, XML...).
HƯỚNG DẪN
(1) TT: Số thứ tự của dịch vụ
trong danh mục.
(2) Tên tập dữ liệu: Tên dữ liệu
phải được viết dễ hiểu cho nhiều đối tượng khác nhau, độ dài vừa đủ để mô tả được
nội dung dữ liệu hàm chứa.
(3) Mô tả: Thông tin mô tả về mục
đích, phạm vi, nội dung, cơ chế thu thập, cập nhật, nguồn dữ liệu được thu thập
cũng như các thông tin khác nếu có về chất lượng, độ tin cậy của dữ liệu.
(4) Đơn vị chủ trì cung cấp: Cơ
quan có thẩm quyền được giao quản lý và cung cấp dữ liệu.
(5) Ngày cung cấp lần đầu: Ngày
mà dữ liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
(6) Tần suất cung cấp: Tần suất
mà dữ liệu được cung cấp. Ví dụ như hàng tuần, hàng tháng, hàng năm…
(7) Ghi chú: Các thông tin bổ
sung khác (nếu có).
(8) Nhóm chủ đề: Tên chủ đề mà
dữ liệu được sắp xếp thành các nhóm để thuận tiện trong việc tìm kiếm. 14 nhóm
chủ đề chính đề xuất gồm: Giáo dục; Công nghệ thông tin và Truyền thông; Giao
thông Vận tải; Khoa học; Kinh tế; Lao động; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp;
Tài chính; Văn hóa Du lịch; Xã hội; Xây dựng; Y tế, sức khỏe; Chủ đề khác
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỮ LIỆU ĐỂ THAM KHẢO CUNG CẤP DƯỚI DẠNG DỮ LIỆU
MỞ
(Kèm theo Văn bản số 5752/BTTTT-CĐSQG, ngày 26/11/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
Lưu ý: Dữ liệu mở được
cung cấp phải phải đáp ứng yêu cầu tại Điều 20 Nghị định số
47/2020/NĐ-CP:
- Không tiết lộ thông tin cá
nhân; đánh giá và hạn chế nguy cơ, rủi ro tiết lộ thông tin cá nhân khi kết hợp
với các thông tin khác.
- Bảo đảm an toàn, an ninh
khi sử dụng dữ liệu mở bao gồm cả rủi ro do dữ liệu mở gây ra hoặc rủi ro khi dữ
liệu mở kết hợp với dữ liệu khác gây ra.
- Tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
TT
|
Tên dữ liệu
|
I
|
CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC
|
1
|
Dữ liệu về số giáo viên từng
cấp trên địa bàn
|
2
|
Dữ liệu về số học sinh từng cấp
trên địa bàn
|
3
|
Dữ liệu các nhà trẻ trên địa
bàn
|
4
|
Dữ liệu các trường mẫu giáo
trên địa bàn
|
5
|
Dữ liệu các trường tiểu học
trên địa bàn
|
6
|
Dữ liệu các trường trung học
cơ sở trên địa bàn
|
7
|
Dữ liệu các trường trung học
phổ thông trên địa bàn
|
8
|
Dữ liệu các thư viện trên địa
bàn
|
9
|
Dữ liệu các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn
|
10
|
Dữ liệu các cơ sở giáo dục
thường xuyên trên địa bàn
|
11
|
Dữ liệu các cơ sở giáo dục đại
học
|
13
|
Dữ liệu danh sách các trung
tâm đào tạo tin học trên địa bàn
|
14
|
Dữ liệu danh sách các trung tâm
đào tạo ngoại ngữ trên địa bàn
|
15
|
Dữ liệu các đầu sách, báo, tạp
chí, tài liệu ở các thư viện trên địa bàn
|
II
|
CHỦ ĐỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
|
16
|
Dữ liệu số lượng thuê bao điện
thoại di động
|
17
|
Dữ liệu số lượng thuê bao điện
thoại cố định
|
18
|
Dữ liệu số lượng thuê bao
băng rộng cố định
|
19
|
Dữ liệu số lượng thuê bao
băng rộng di động mặt đất
|
20
|
Dữ liệu điểm Wi-Fi công cộng
|
21
|
Dữ liệu về cấp mới, cấp lại,
sửa đổi, thu hồi giấy phép bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ phạm
vi nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế
|
22
|
Dữ liệu về mạng bưu chính
công cộng trên địa bàn
|
23
|
Danh sách cơ quan báo chí
trung ương và địa phương
|
24
|
Danh mục hệ thống chứng chỉ,
tiêu chuẩn môi trường đối với doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện tử - viễn
thông
|
25
|
Dữ liệu về các điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn
|
26
|
Dữ liệu danh sách các nhà xuất
bản Trung ương và địa phương
|
III
|
CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
27
|
Dữ liệu mạng lưới tuyến, biểu
đồ chạy xe trên tuyến, giá vé xe buýt trên địa bàn
|
28
|
Dữ liệu các luồng, tuyến cố định
hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
29
|
Dữ liệu vị trí các camera
giám sát giao thông
|
30
|
Dữ liệu các bến cảng, hệ thống
cảng biển Việt Nam
|
31
|
Dữ liệu các ga đường sắt Việt
Nam
|
32
|
Dữ liệu thông tin trên đường
cao tốc
|
33
|
Dữ liệu các điểm đỗ xe công cộng
trên địa bàn
|
34
|
Dữ liệu các cơ sở đào tạo lái
xe ô tô và trung tâm sát hạch lái xe
|
35
|
Dữ liệu vị trí các công trình
báo hiệu đường bộ gồm đèn tín hiệu giao thông, biển báo hiệu
|
36
|
Dữ liệu các điểm trông giữ xe
và giá dịch vụ trên địa bàn
|
37
|
Dữ liệu về số lượng cấp, đổi,
thu hồi đăng ký các loại xe cơ giới trên địa bàn
|
38
|
Dữ liệu về cấp mới giấy phép
lái xe trên địa bàn
|
39
|
Dữ liệu về giá cước vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
|
40
|
Dữ liệu về danh sách các tuyến
đường cấm đỗ xe trên địa bàn
|
41
|
Dữ liệu danh sách các hãng
taxi trên địa bàn
|
42
|
Dữ liệu danh sách các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải
|
43
|
Dữ liệu các cảng, bến thủy nội
địa, khu neo đậu
|
IV
|
CHỦ ĐỀ KHOA HỌC
|
44
|
Dữ liệu về bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp
|
45
|
Dữ liệu về kết quả chương
trình, đề tài khoa học
|
46
|
Dữ liệu về danh mục chương
trình, đề tài khoa học
|
47
|
Dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
V
|
CHỦ ĐỀ KINH TẾ
|
48
|
Dữ liệu thông tin doanh nghiệp,
danh sách doanh nghiệp đăng ký mới, thay đổi, tạm ngừng, giải thể, hoạt động
trở lại
|
49
|
Dữ liệu về xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa
|
50
|
Dữ liệu các hợp tác xã trên địa
bàn
|
51
|
Dữ liệu các liên hiệp hợp tác
xã trên địa bàn
|
52
|
Dữ liệu về danh sách cụm công
nghiệp trên địa bàn
|
53
|
Dữ liệu về danh sách các chợ
trên địa bàn
|
54
|
Dữ liệu về danh sách các siêu
thị, trung tâm thương mại trên địa bàn
|
55
|
Dữ liệu cấp giấy phép sàn
giao dịch thương mại điện tử
|
56
|
Dữ liệu các sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
57
|
Dữ liệu về thu nhập bình quân
đầu người
|
VI
|
CHỦ ĐỀ LAO ĐỘNG
|
58
|
Dữ liệu về Trung tâm dịch vụ
việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
59
|
Dữ liệu về tỷ lệ thất nghiệp của
lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo địa phương
|
60
|
Dữ liệu về lực lượng lao động
từ 15 tuổi trở lên có việc làm phân theo loại hình kinh tế
|
61
|
Dữ liệu về doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
VII
|
CHỦ ĐỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
62
|
Dữ liệu về phân vùng rủi ro
thiên tai
|
63
|
Dữ liệu về chất lượng môi trường
đất và các khu vực ô nhiễm môi trường đất
|
64
|
Dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
65
|
Dữ liệu về chất lượng môi trường
không khí
|
66
|
Dữ liệu các khu vực có khoáng
sản
|
67
|
Dữ liệu cấp giấy phép thăm
dò, khai thác khoáng sản
|
68
|
Dữ liệu cấp giấy phép thăm
dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước
|
69
|
Dữ liệu về chất lượng môi trường
nước; các khu vực môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; các nguồn
thải vào môi trường nước mặt
|
70
|
Dữ liệu danh mục báo cáo hiện
trạng môi trường
|
71
|
Dữ liệu danh mục quyết định
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
72
|
Dữ liệu danh mục giấy phép
môi trường
|
73
|
Dữ liệu danh mục sản phẩm, dịch
vụ được cấp chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam
|
VIII
|
CHỦ ĐỀ NÔNG NGHIỆP
|
74
|
Dữ liệu hoạt động trồng trọt
trên địa bàn địa phương
|
75
|
Dữ liệu về bảo hộ giống cây
trồng
|
76
|
Dữ liệu về dinh dưỡng đất, sử
dụng đất trồng trọt
|
77
|
Dữ liệu về kế hoạch và kết quả
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
78
|
Dữ liệu các các loại phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, khuyến cáo
người dân sử dụng
|
79
|
Dữ liệu các giống vật nuôi,
thức ăn chăn nuôi
|
80
|
Dữ liệu các cơ sở chăn nuôi,
chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi
|
81
|
Dữ liệu các sản phẩm thức ăn
chăn nuôi
|
82
|
Dữ liệu các cơ sở có giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
83
|
Dữ liệu hoạt động chăn nuôi
trên địa bàn địa phương
|
84
|
Dữ liệu các tổ chức, cá nhân
chăn nuôi trang trại quy mô lớn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn
nuôi
|
85
|
Dữ liệu nhu cầu thị trường về
sản phẩm chăn nuôi
|
86
|
Dữ liệu về giá và thị trường
sản phẩm chăn nuôi trong nước, quốc tế
|
87
|
Dữ liệu đánh giá nguồn lợi thủy
sản và môi trường sống của loài thủy sản
|
88
|
Dữ liệu khu bảo tồn biển quốc
gia
|
89
|
Dữ liệu danh mục loài thủy sản
được phép kinh doanh
|
90
|
Dữ liệu cơ sở nuôi trồng thủy
sản
|
91
|
Dữ liệu hạn ngạch giấy phép
khai thác thủy sản, sản lượng cho phép khai thác theo loài tại vùng ven bờ và
vùng lộng
|
92
|
Dữ liệu rừng phòng hộ trên địa
bàn địa phương
|
93
|
Dữ liệu rừng đặc dụng trên địa
bàn địa phương
|
94
|
Dữ liệu rừng sản xuất trên địa
bàn địa phương
|
95
|
Dữ liệu điều tra rừng, kiểm kê
rừng, diễn biến rừng
|
96
|
Dữ liệu tình hình thiếu nước,
xâm nhập mặn, số lượng, chất lượng nước
|
97
|
Dữ liệu các cơ sở có giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh phân bón
|
98
|
Dữ liệu các cơ sở có giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
|
IX
|
CHỦ ĐỀ TÀI CHÍNH
|
99
|
Danh sách danh mục dự án,
chương trình đầu tư công trên địa bàn
|
100
|
Dữ liệu lãi suất tiền gửi các
tổ chức tín dụng
|
101
|
Dữ liệu về bảng giá đất nông
nghiệp
|
102
|
Dữ liệu ngân sách nhà nước
|
103
|
Dữ liệu công khai ngân sách địa
phương và ngân sách cấp tỉnh
|
104
|
Dữ liệu về bảng giá đất phi
nông nghiệp
|
105
|
Dữ liệu về thông báo công
khai việc lựa chọn tổ chức đấu giá
|
106
|
Dữ liệu về dự toán, kế hoạch
và kết quả mua sắm tài sản công
|
107
|
Dữ liệu về các công ty đại
chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư
|
108
|
Dữ liệu về thông tin các đại
lý làm thủ tục hải quan
|
X
|
CHỦ ĐỀ VĂN HÓA DU LỊCH
|
109
|
Dữ liệu các địa điểm du lịch
tự nhiên về cảnh quan thiên nhiên trên địa bàn
|
110
|
Dữ liệu các địa điểm du lịch
lịch sử - văn hóa trên địa bàn
|
111
|
Dữ liệu các khu, điểm dịch vụ
mua sắm, vui chơi, giải trí trên địa bàn
|
112
|
Dữ liệu các cơ sở lưu trú du
lịch trên địa bàn
|
113
|
Dữ liệu các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành
|
114
|
Dữ liệu các điểm cung cấp
thông tin phục vụ khách du lịch
|
115
|
Dữ liệu các công ty lữ hành
du lịch được cấp phép
|
116
|
Dữ liệu danh mục di sản văn
hóa phi vật thể quốc gia
|
117
|
Dữ liệu các di tích lịch sử -
văn hóa
|
118
|
Dữ liệu các danh lam thắng cảnh
|
119
|
Dữ liệu các di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
|
120
|
Dữ liệu các bảo tàng thuộc
phân cấp quản lý
|
121
|
Dữ liệu về chứng nhận đăng ký
quyền tác giả
|
122
|
Dữ liệu về tài liệu, hiện vật
và di sản văn hóa phi vật thể của các bảo tàng thuộc phân cấp quản lý
|
123
|
Dữ liệu công trình văn hóa về
nhà hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật trên địa bàn
|
124
|
Dữ liệu về lịch các chương
trình sự kiện cộng đồng và lễ hội
|
125
|
Dữ liệu về thành tích thi đấu
thể thao
|
XI
|
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI
|
126
|
Dữ liệu về dân số, diện tích
tự nhiên và mật độ dân số phân theo địa phương
|
127
|
Dữ liệu hệ thống công trình hạ
tầng xã hội về công viên, nhà vệ sinh công cộng, địa điểm thể dục thể thao
|
128
|
Dữ liệu về các hội (hội, liên
hiệp hội, tổng hội, liên đoàn, hiệp hội, câu lạc bộ có tư cách pháp nhân…)
|
129
|
Dữ liệu số hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn
|
130
|
Dữ liệu về các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
|
131
|
Dữ liệu các quỹ xã hội, quỹ từ
thiện được cấp phép thành lập
|
132
|
Danh sách tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý
|
133
|
Dữ liệu danh sách các tổ chức
hành nghề luật sư
|
134
|
Dữ liệu về số người đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
135
|
Dữ liệu về số người hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội
|
136
|
Dữ liệu về số người hưởng chế
độ bảo hiểm thất nghiệp
|
137
|
Dữ liệu về cơ sở trợ giúp xã
hội
|
138
|
Dữ liệu về cơ sở xã hội nuôi
dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng
|
XII
|
CHỦ ĐỀ XÂY DỰNG
|
139
|
Dữ liệu giá vật liệu xây dựng
trên địa bàn
|
140
|
Dữ liệu đơn giá nhân công xây
dựng trên địa bàn tỉnh
|
141
|
Dữ liệu về chỉ số giá nhà ở,
bất động sản
|
142
|
Dữ liệu các dự án nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội, khu đô thị đang triển khai thực hiện trên địa bàn
|
143
|
Dữ liệu quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị
|
144
|
Dữ liệu về việc cấp phép xây
dựng trên địa bàn
|
145
|
Dữ liệu suất vốn đầu tư xây dựng
|
146
|
Dữ liệu chỉ số xây dựng quốc
gia, trên địa bàn
|
147
|
Dữ liệu định mức xây dựng
|
148
|
Dữ liệu định mức dự toán cho
các công tác xây dựng đặc thù
|
149
|
Dữ liệu giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng trên địa bàn
|
150
|
Dữ liệu đơn giá xây dựng công
trình trên địa bàn
|
XIII
|
CHỦ ĐỀ Y TẾ, SỨC KHỎE
|
151
|
Dữ liệu danh sách các cơ sở sản
xuất kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của địa phương
|
152
|
Các cơ sở được cấp chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt
(GMP), chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền Bộ Y tế
|
153
|
Dữ liệu các phòng kiểm nghiệm
phục vụ quản lý nhà nước, các đơn vị kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu
|
154
|
Dữ liệu các cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn
|
155
|
Dữ liệu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và số giường bệnh của từng cơ sở trên địa bàn
|
156
|
Dữ liệu về danh mục thuốc,
thuốc từ dược liệu
|
157
|
Dữ liệu về giá thuốc được cấp
phép lưu hành
|
158
|
Dữ liệu giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế,
địa phương
|
159
|
Dữ liệu cơ sở đủ điều kiện
tiêm chủng
|
160
|
Dữ liệu về số lượt người khám
chữa bệnh bảo hiểm y tế
|