BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 567/BHXH-CSYT
V/v quyết
toán chi KCB BHYT năm 2021
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
(Sau đây gọi chung là BHXH các tỉnh)
|
Để thống nhất tổ chức thực hiện việc
thẩm định quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT)
năm 2021 theo đúng quy định của Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thực hiện; Bảo
hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn và đề nghị BHXH các tỉnh triển khai thực
hiện một số nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng hợp số
chi KCB BHYT để thẩm định, quyết toán năm 2021
Số chi KCB BHYT tổng hợp, quyết toán
năm 2021 là số chi chưa quyết toán, được cập nhật đầy đủ dữ liệu, số liệu trên
các phần mềm nghiệp vụ của ngành, chi phí đa tuyến đến ngoại tỉnh được BHXH Việt
Nam thông báo, bao gồm:
1.1. Số chi phát sinh trong năm
2021
a) Chi thanh toán mực tiếp cho người
bệnh (bao gồm số chi thanh toán trực tiếp năm trước);
b) Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
(CSSKBĐ) đã trích chuyển (bao gồm số chi CSSKBĐ năm trước) theo quy định tại
Công văn số 59/BHXH-TCKT ngày 07/01/2019 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn
trích, chuyển, quyết toán kinh phí CSSKBĐ theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày
17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một
số điều của Luật BHYT (Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
c) Chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB đề
nghị quyết toán năm 2021 bao gồm số chi phát sinh trong năm và số chi phát sinh
năm trước gửi chậm dữ liệu do nguyên nhân khách quan theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi
phí KCB BHYT; BHXH các tỉnh thực hiện kiểm tra, rà soát đảm bảo không trùng lặp
với chi phí được quyết toán năm trước.
Đối với chi phí KCB BHYT tại các cơ sở
thu dung, điều trị COVID-19, trạm y tế lưu động thực hiện theo đúng hướng dẫn của
Bộ Y tế: (i) Công văn số 3100/BYT-BH ngày 20/4/2021 về việc thanh toán chi phí
KCB BHYT liên quan đến dịch COVID-19; (ii) Công văn số 6373/BYT-BH ngày
06/8/2021 về việc hướng dẫn thanh toán KCB BHYT liên quan đến dịch COVID-19;
(iii) Công văn số 9262/BYT-BH ngày 31/10/2021 về việc hợp đồng và thanh toán
chi phí KCB BHYT tại cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, trạm y tế lưu động. Các
chi phí KCB BHYT đưa vào quyết toán phải được cơ sở KCB cập nhật và đề nghị
thanh toán trên Hệ thống Giám định BHYT.
Đối với chi phí của đối tượng thuộc
diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: (i) các cơ sở KCB tạm thời thực hiện gửi
dữ liệu đề nghị giám định, thanh toán chi phí KCB BHYT bằng bản giấy dữ liệu tổng
hợp chi phí KCB BHYT theo mẫu C79-HD ban hành kèm theo Thông tư số
102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn kế toán
bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số
30/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; (ii)
BHXH tỉnh nhập số tổng hợp đề nghị thanh quyết toán theo các chi tiêu tại phần
B3. Chi phí KCB tổng hợp vào quyết toán (từ mã số 11 đến mã số 33) trong Biên bản
thanh quyết toán chi phí KCB BHYT, mẫu C82-HD ban hành kèm theo Công văn số
4284/BHXH-CSYT ngày 24/12/2021 của BHXH Việt Nam về việc mẫu biểu điều chỉnh
quyết toán năm 2020 và Biên bản thanh quyết toán chi KCB BHYT từ quý 4/2021, đồng
thời đảm bảo đúng quy định về sao, chụp tài liệu, giao, nhận, lưu trữ, cung cấp
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước quy định tại Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước và
Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước.
1.2. Số chi phát sinh trước năm
2021 được tổng hợp vào quyết toán năm 2021
a) Chi vượt dự toán năm 2019 được quyết
toán bổ sung sau khi xác định lại tổng mức thanh toán năm 2019 tổng hợp vào quyết
toán năm 2020, được Thủ tướng Chính phủ đồng ý thanh toán tại Công văn số
821/VPCP-KTTH ngày 09/02/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc thanh toán chi
phí KCB BHYT vượt dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao năm 2019, được BHXH Việt
Nam thông báo bằng văn bản.
b) Chi phí phát sinh từ năm 2018 trở
về trước được BHXH Việt Nam đề nghị BHXH tỉnh tiếp tục rà soát được ghi nhận tại
cột 11 Phụ biểu 09/BHYT kèm theo Biên bản thẩm định quyết toán chi KCB BHYT năm
2020 giữa BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh.
c) Chi phí phát sinh năm trước có vướng
mắc được BHXH Việt Nam thẩm định và thông báo bằng văn bản:
- Vướng mắc về chính sách đã được Bộ Y tế hướng dẫn để thanh toán;
- Vướng mắc về chi KCB BHYT phát sinh
từ năm 2018 trở về trước có kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Tỉnh ủy/Thành
ủy;
- Vướng mắc về xác định tổng mức
thanh toán do BHXH tỉnh và cơ sở KCB chưa đề nghị khi quyết
toán.
d) Chi phí vượt định mức kinh tế kỹ
thuật năm 2016, 2017, 2018: Thực hiện theo Công văn số 428/VPCP-VI ngày
16/02/2022 của Văn phòng Chính phủ về báo cáo tổng hợp kết quả thanh tra chuyên
đề diện rộng của Thanh tra Chính phủ (Công văn mật) được BHXH Việt Nam thông
báo.
đ) Chi phí KCB được thanh toán lại
theo kết luận của các Đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
e) BHXH các tỉnh thực hiện tổng hợp
các chi phí tại tiết a, b, c, d, đ điểm 1.2 này vào Phụ biểu 04/CSYT-KCB năm
2021 ban hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BHXH ngày
30/12/2021 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình xét duyệt,
thẩm định quyết toán trên phần mềm thẩm định quyết toán, lập báo cáo quyết
toán, báo cáo tài chính, báo cáo tài chính quỹ bảo hiểm, báo cáo bổ sung thông
tin tài chính trên phần mềm kế toán tập trung (Quyết định số 1753/QĐ-BHXH) theo
các nhóm sau:
- Chi phí quyết toán, tổng hợp báo
cáo Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam phê duyệt:
+ Chi phí tại tiết a điểm 1.2 khoản 1
Công văn này:
+ Chi phí năm 2017 trở về trước và
chi phí trong dự toán năm 2018, 2019, 2020 đã được điều tiết nguồn kinh phí cho
cơ sở KCB tại các tiết b, c, d, đ điểm 1.2 khoản 1 Công văn này;
- Chi phí tổng hợp báo cáo Hội đồng
quản lý BHXH Việt Nam xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Chi phí vượt
dự toán năm 2018, 2019, 2020 tại các tiết b, c, d, đ điểm 1.2 khoản 1 Công văn
này.
2. Quyết toán chi
KCB BHYT với cơ sở KCB
2.1. Chi phí phát sinh trong
năm 2021
BHXH tỉnh thực hiện quyết toán năm
2021 với cơ sở KCB BHYT số chi hướng dẫn tại tiết c điểm 1.1 Khoản 1 Công văn
này theo quy định của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Số chi quyết toán với cơ sở KCB,
không tính vào tổng mức thanh toán năm 2021 bao gồm:
- Chi phí vận chuyển người bệnh BHYT;
- Chi phí KCB của các đối tượng tham
gia BHYT theo quy định tại Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 /9/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT đối với
quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu.
b) Số chi (không bao gồm số chi tại tiết
a điểm 2.1 Công văn này) quyết toán với cơ sở KCB nhưng không vượt quá tổng mức
thanh toán theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
Chi phí KCB BHYT tại cơ sở thu dung,
trạm y tế lưu động theo dõi, điều trị người bệnh COVID-19 tổng hợp vào quyết
toán phải trùng khớp với dữ liệu ghi nhận theo hướng dẫn tại Công văn số
2456/BHXH-GDĐT ngày 12/8/2021 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn khai thác
liên thông dữ liệu phục vụ phòng chống dịch bệnh COVID-19 và thanh toán BHYT.
BHXH tỉnh thực hiện quyết toán với cơ sở KCB theo tổng mức thanh toán, các chi
phí phát sinh tăng giảm được xác định theo nguyên nhân thay đổi phạm vi hoạt động,
chức năng nhiệm vụ của cơ sở, cụ thể:
- Trường hợp cơ sở được cấp mã cơ sở
KCB mới, ký hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng mới: Chi phí KCB tại cơ sở có mã mới
được tổng hợp riêng mẫu C82-HD
- Trường hợp cơ sở KCB thành lập các
khu/khoa thu dung, điều trị COVID-19 hoặc trạm y tế lưu động: Các chi phí KCB
BHYT này được tổng hợp chung vào mẫu C82-HD của đơn vị đầu mối ký hợp đồng.
c) Tổng mức thanh toán năm 2021 thực
hiện sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế.
2.2. Chi phí phát sinh trước
năm 2021
Căn cứ vào điểm 1.2 khoản 1 Công văn
này BHXH tỉnh thực hiện quyết toán, ghi nhận với cơ sở như sau:
a) Đối với chi phí tại tiết a điểm
1.2 khoản 1: Quyết toán với cơ sở KCB và được ghi vào mà 36.3 phần C3A, mẫu
C82-HD năm 2021.
b) Đối với chi phí tại tiết b, c, d,
đ điểm 1.2 khoản 1:
- Ghi nhận chi phí trước năm 2017,
trong dự toán năm 2018, 2019 và năm 2020 để báo cáo Hội đồng quản lý BHXH Việt
Nam vào mã 36.4 phần C3B, mẫu C82-HD năm 2021;
- Ghi nhận chi phí vượt dự toán tổng
hợp báo cáo Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ vào mà 52
phần C3C, mẫu C82-HD năm 2021.
3. Tổ chức thực
hiện
3.1. BHXH các tỉnh
Giám đốc BHXH các tỉnh trực tiếp chỉ
đạo và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về tính chính xác của
số liệu, dữ liệu chi KCB BHYT đề nghị quyết toán; số liệu, dữ liệu không đề nghị
quyết toán và đảm bảo thời gian tiến độ quyết toán. Cử cán bộ phối hợp với Tổ
thẩm định quyết toán của BHXH Việt Nam cung cấp hồ sơ, chứng từ khi được yêu cầu;
kịp thời xử lý ngay các vấn đề vướng mắc trong quá trình thẩm định quyết toán,
tập trung vào một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) Thực hiện tổng hợp, xét duyệt lập
báo cáo quyết toán chi KCB BHYT trên các phần mềm nghiệp vụ của Ngành theo quy
định tại Quyết định số 2239/QĐ-BHXH ngày 26/11/2018 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam quy định về thực hiện liên thông các phần mềm trong quản lý chi KCB BHYT;
Công văn số 4217/BHXH-TCKT ngày 20/12/2021 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn
khóa sổ, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm 2021; Quyết định số
1753/QĐ-BHXH.
b) Đối với các tỉnh có số chi KCB
BHYT năm 2021 tại tỉnh quyết toán theo quy định của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
lớn hơn dự toán chi được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 501/QĐ-TTg
ngày 30/03/2021. BHXH tỉnh khẩn trương phối hợp với Sở Y tế báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, gửi BHXH Việt Nam thẩm định, tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý BHXH
Việt Nam xem xét, quyết định tạm cấp tối đa bằng 80% số kinh phí đủ điều kiện
thanh toán để có nguồn thanh toán với cơ sở KCB. Sau khi
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung dự toán, BHXH Việt Nam cấp đủ phần kinh
phí còn lại.
c) Chậm nhất ngày 25/3/2022 báo cáo bằng
văn bản về số chi KCB BHYT và nguyên nhân chưa gửi được dữ liệu lên Hệ thống
thông tin giám định BHYT về BHXH Việt Nam. Sau thời hạn trên, các chi phí năm
2021 chưa đưa lên Hệ thống, chưa có báo cáo sẽ không có cơ sở xem xét thanh
toán vào năm sau.
d) Lập các biểu mẫu xét duyệt, thẩm định
quyết toán chi KCB BHYT, ký sổ và gửi trên phần mềm thẩm định quyết toán tập
trung theo hướng dẫn thẩm định xét duyệt quyết toán năm 2021, đồng thời gửi các
hồ sơ, tài liệu và báo cáo về BHXH Việt Nam như sau:
- Đối với số chi KCB BHYT năm 2021:
+ Báo cáo thuyết minh tính Tổng mức
thanh toán năm 2021 của cơ sở KCB;
+ Biên bản thẩm định Tổng mức thanh
toán năm 2021 giữa cơ sở KCB và cơ quan BHXH (Mẫu biên bản kèm theo Công văn
này).
- Đối với chi phí phát sinh trước năm
2021 yêu cầu rà soát và chưa đề nghị thanh toán tại Phụ biểu 09/BHYT năm 2020:
+ Công văn đề nghị của cơ sở KCB kèm
theo Bảng tổng hợp số liệu và thuyết minh nguyên nhân vượt quỹ, vượt trần, vượt
nguồn kinh phí, chi phí khác của cơ sở KCB;
+ Biên bản thẩm định giữa cơ quan
BHXH và cơ sở KCB;
+ Công văn đề nghị của BHXH tỉnh kèm
theo Bảng Tổng hợp số liệu, dữ liệu chi tiết và thuyết minh nguyên nhân vượt quỹ,
vượt trần, vượt nguồn kinh phí, chi khác của tỉnh;
+ Công văn đề nghị của Tỉnh ủy/Thành ủy
(đối với Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh/thành phố), Ủy ban nhân
dân các tỉnh có ý kiến đề nghị quyết toán bổ sung theo báo cáo của Sở Y tế và
BHXH tỉnh chi phí vượt dự toán năm 2018, năm 2019, năm 2020 chưa được quyết
toán.
3.2. Các đơn vị trực thuộc BHXH
Việt Nam
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công tác thẩm định quyết
toán chi KCB của BHXH các tỉnh theo quy định tại Quyết định số 1753/QĐ-BHXH. Cụ
thể như sau:
a) Ban Thực hiện chính sách BHYT
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn công tác quyết toán chi KCB BHYT tại BHXH các tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính
- Kế toán, Trung tâm giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến, Ban Quản lý Thu - Sổ,
Thẻ thẩm định quyết toán chi KCB BHYT của BHXH các tỉnh theo quy trình thẩm định
quyết toán tập trung của Ngành.
b) Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
Thẩm định quyết toán số thu BHYT để xác định quỹ KCB BHYT trong năm và kinh phí CSSKBĐ theo tiết a điểm
3.1 khoản 3 Điều 24 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BHXH.
c) Vụ Tài chính - Kế toán
Xây dựng kế hoạch, phối hợp thẩm định
và tổng hợp quyết toán chi KCB BHYT theo quy định tại Quyết định số
1753/QĐ-BHXH.
d) Vụ Thanh tra - Kiểm tra và Vụ Kiểm
toán nội bộ
Tổng hợp chi phí đề nghị thanh toán lại,
chi phí phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán. Có ý kiến bằng văn bản đối với chi phí đề nghị thanh toán lại trình Lãnh
đạo ngành thông qua, gửi các đơn vị liên quan trước ngày 30/4/2022.
đ) Trung tâm Giám định BHYT và Thanh
toán đa tuyến
- Tổng hợp chi phí quyết toán thuốc
kháng HIV của BHXH tỉnh với cơ sở KCB, lập báo cáo tổng hợp quyết toán thuốc
kháng HIV theo quy định tại tiểu tiết (2) tiết b điểm 3.1 khoản 3 Điều 24 Quyết
định số 1753/QĐ-BHXH;
- Thực hiện tổng hợp, phân bổ đa tuyến
ngoại tỉnh theo quy định tại tiểu tiết (1) tiết b điểm 3.1 khoản 3 Điều 24 Quyết
định số 1753/QĐ-BHXH;
- Hướng dẫn, hỗ trợ BHXH các tỉnh gửi
bổ sung dữ liệu chi KCB BHYT năm 2021 lên Hệ thống thông tin giám định BHYT sau
khi có ý kiến chỉ đạo của của Lãnh đạo ngành;
- Hướng dẫn, hỗ trợ BHXH các tỉnh điều
chỉnh, cập nhật số lượt, loại KCB và mã bệnh đảm bảo lương đồng giữa các năm.
e) Trung tâm Công nghệ thông tin
Xây dựng các chức năng thẩm định quyết
toán theo quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BHXH và hoàn thiện
các chức năng tại các phần mềm nghiệp vụ để đáp ứng việc liên thông, thống nhất
dữ liệu giữa các phần mềm phục vụ công tác xét duyệt, thẩm định quyết toán chi
KCB BHYT; hướng dẫn triển khai và giải quyết các vướng mắc trong quá trình sử dụng
phần mềm.
Yêu cầu BHXH các tỉnh khẩn trương tổ
chức thực hiện quyết toán chi KCB BHYT năm 2021 theo hướng dẫn tại công văn
này, kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc về BHXH Việt Nam (theo địa chỉ Email
Ban Thực hiện chính sách BHYT: banthcsbhyt@vss.gov.vn) để
được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính (để b/c);
- Hội đồng Quản lý BHXH VN (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị: TCKT, TST, PC; GĐĐT, CNTT, TTKT, KTNB;
- Lưu: VT, CSYT.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Lương Sơn
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC THANH TOÁN NĂM ……
Tại
Bệnh viện/Phòng khám…
Căn cứ quy định tại Luật Bảo hiểm y tế
và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm
y tế (KCB BHYT) số …… năm …… giữa Bảo hiểm xã hội (BHXH) tỉnh/huyện và Bệnh viện/Phòng
khám…;
Căn cứ Công văn số ……/BHXH-CSYT
ngày / / năm …… của BHXH Việt Nam về việc
quyết toán chi phí KCB BHYT năm ……
Căn cứ dữ liệu chi phí KCB vã thuyết
minh, giải trình của Bệnh viện …
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……
Chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A: CƠ QUAN BHXH……
Ông (Bà): …………… Chức vụ: Giám đốc
Ông (Bà): …………… Chức vụ: ……………
Ông (Bà): …………… Chức vụ: ……………
Ông (Bà): …………… Chức vụ: ……………
ĐẠI DIỆN BÊN B: BỆNH VIỆN……
Ông (Bà): …………… Chức vụ: Giám đốc
Ông (Bà): …………… Chức vụ: ……………
Ông (Bà): …………… Chức vụ: ……………
Ông (Bà): …………… Chức vụ: ……………
Cùng nhau tiến hành thẩm định và thống
nhất xác định tổng mức thanh toán chi phí KCB BHYT năm …… tại Bệnh viện … (cơ sở
KCB) như sau:
I. Chi tại cơ sở KCB thuộc phạm vi
xác định tổng mức thanh toán:
1. Số lượt CB trong năm phát sinh đã
được giám định …… lượt (nội trú: …… lượt, ngoại trú … lượt);
2. Chi phí KCB BHYT trong năm phát
sinh đã được giám định ……… đồng (nội trú: … đồng, ngoại
trú … đồng).
II. Chi phát sinh tăng/giảm trong
năm …… (Cn):
1. Chi phát sinh do áp dụng dịch vụ
kỹ thuật (DVKT) mới (C1):
1.1. Dịch vụ kỹ thuật mới năm ……:
- Bệnh viện thuyết minh: … đồng.
- BHXH tỉnh thẩm định: … đồng.
Thuyết minh cụ thể:
Kết luận:
- Thống nhất chi phí phát sinh
tăng/giảm do áp dụng DVKT mới năm …… là: … đồng.
- Không thống nhất chi phí phát sinh
tăng/giảm do áp dụng DVKT mới năm …… là: … đồng.
1.2. DVKT mới chưa đủ 12 tháng:
- Bệnh viện thuyết minh: … đồng.
- BHXH tỉnh thẩm định: …. đồng.
Thuyết minh cụ thể:
Kết luận:
- Thống nhất chi phí phát sinh
tăng/giảm do áp dụng DVKT mới năm …… là: … đồng.
- Không thống nhất chi phí phát sinh
tăng/giảm do áp dụng DVKT mới năm …… là: … đồng.
2 ……
|
Các nguyên nhân sau thiết kế giống
C1 (1)
|
3 ……
|
4 ……
|
(Dữ
liệu chi tiết theo các biểu mẫu quy định tại các phụ lục kèm theo)
III. Kết luận: Tổng mức thanh toán
chi KCB BHYT năm …… của Bệnh viện/Phòng khám là: …… đồng.
Trong đó:
- Số chi năm trước (Tn-1): … đồng
- Chi phí tăng/giảm trong năm (Cn)
là: … đồng.
IV. Đề xuất, kiến nghị:
1. Kiến nghị của cơ sở KCB:
2. Ý kiến của cơ
quan BHXH:
Biên bản này đã được hai bên thống nhất
ký xác nhận thành 06 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau. BHXH tỉnh … giữ 04 bản.
Bệnh viện giữ 02 bản để thực hiện.
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KCB
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CHI PHÍ TĂNG/ GIẢM (Cn) NĂM ……
(Kèm theo Biên bản xác định tổng mức năm…)
Số TT
|
Nội dung
|
Cơ sở đề nghị (đồng)
|
BHXH thẩm định (đồng)
|
Chênh lệch (đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 2-1
|
1
|
C1
|
|
|
|
2
|
C2
|
|
|
|
3
|
C3
|
|
|
|
4
|
C4
|
|
|
|
5
|
C5
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi phí xác định
tăng/giảm ghi từng nguyên nhân theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.