Công văn 5633/VPCP-KSTT năm 2023 báo cáo tháng về công tác cải cách thủ tục hành chính do Văn phòng chính phủ ban hành
Số hiệu | 5633/VPCP-KSTT |
Ngày ban hành | 25/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Văn phòng Chính phủ |
Người ký | Trần Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5633/VPCP-KSTT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao định kỳ hằng tháng tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Công điện số 644/CĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2023), Văn phòng Chính phủ đã xây dựng Đề cương báo cáo về công tác này (tại Phụ lục kèm theo).
Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc các cơ quan chỉ đạo các cơ quan, đơn vị xây dựng Báo cáo và gửi Văn phòng Chính phủ trong ngày 25 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THÁNG VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số: /VPCP-KSTT ngày
tháng năm 2023 của Văn phòng Chính phủ)
BỘ/UBND TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-... |
......, ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính tháng... năm ...
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Về cải cách việc quy định TTHC
1.1. Kết quả đánh giá tác động và thẩm định TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định TTHC
- Đã đánh giá tác động đối với.... TTHC, quy định tại... dự thảo văn bản QPPL (nêu rõ tên TTHC tương ứng với từng dự thảo văn bản).
- Đã thẩm định đối với... TTHC, quy định tại... dự thảo văn bản QPPL (nêu rõ tên từng dự thảo văn bản). Trong đó:
+ Cơ quan thẩm định đã kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo hướng cắt giảm, đơn giản hóa... TTHC (nêu rõ tên TTHC và dự thảo văn bản);
+ Cơ quan chủ trì soạn thảo đã tiếp thu để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo hướng cắt giảm, đơn giản hóa... TTHC (nêu rõ tên TTHC và dự thảo văn bản).
1.2. Kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định, TTHC
a) Kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ:
- Số lượng quy định kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa..., tại .... văn bản QPPL (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn bản).
- Số lượng quy định kinh doanh đã được cắt giảm, đơn giản hóa...., tại .... văn bản QPPL (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn bản).
b) Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số số 1085/QĐ- TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ:
- Số lượng TTHC nội bộ đã công bố:... (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn bản).
- Số lượng TTHC nội bộ đã được phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa:... (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn bản).