UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 543/SXD-KTKT
V/v hướng dẫn thủ
tục điều chỉnh giá và hình thức hợp đồng do biến động giá vật liệu xây dựng
|
Thành phố Cao Lãnh, ngày 20 tháng
8 năm 2008
|
Kính gửi:
|
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư (nguồn vốn do Tỉnh quản lý).
|
Thực hiện chỉ đạo tại Công văn số 204/TB-VPUBND ngày
13/08/2008 Thông báo ý kiến kết luận của đồng chí Phó Chủ tịch UBND Tỉnh Lê
Vĩnh Tân tại cuộc họp ngày 31/07/2008 về việc kiểm tra tình hình triển khai
thực hiện điều chỉnh giá và hình thức hợp đồng do biến động giá vật liệu xây
dựng trên địa bàn Tỉnh đến tháng 07/2008, để đẩy nhanh công tác giải ngân chi
phí xây dựng bổ sung, Sở Xây dựng phối hợp với Văn phòng UBND Tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Tỉnh hướng dẫn cụ thể một số nội dung
thực hiện Công văn số 190/UBND-XDCN ngày 23/04/2008 về việc điều chỉnh giá và
hình thức hợp đồng do biến động giá vật liệu xây dựng như sau:
1. Vật liệu được điều chỉnh giá:
Bao gồm các loại vật liệu xây dựng được điều chỉnh giá theo
quy định.
2. Thực hiện gia hạn hợp đồng:
Đối với các gói thầu phải thực hiện gia hạn thời gian thi
công thì hồ sơ xin phép người quyết định đầu tư phải có:
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư kèm văn bản của nhà thầu đề
nghị gia hạn, trong đó nêu rõ khối lượng được điều chỉnh giá vật liệu xây dựng.
- Biên bản làm việc giữa chủ đầu tư, Ban QLDA và đơn vị thi
công thống nhất xử lý cho gia hạn thời gian thi công và khối lượng được điều
chỉnh giá vật liệu xây dựng, trong biên bản phải phân tích nguyên nhân khách
quan và chủ quan để cho phép được gia hạn thời gian thi công, xác nhận khối
lượng trước thời điểm 01/10/2007, khối lượng từ ngày 01/10/2007 và ngày
01/01/2008 và các thời điểm nghiệm thu giai đoạn để có cơ sở tính toán cho phép
gia hạn đến thời điểm nào, khối lượng nào sẽ được điều chỉnh giá vật liệu và
phương án chọn ký phụ lục hợp đồng bổ sung.
3. Lập dự toán chi phí bổ sung và báo cáo:
Để có số liệu tổng hợp chuẩn bị vốn cho việc điều chỉnh và
thuận lợi trong việc thanh toán chi phí xây dựng bổ sung, đối với các gói thầu
thực hiện điều chỉnh theo phương án 2 chủ đầu tư phải lập dự toán chi phí xây
dựng bổ sung và báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với nguồn vốn Tỉnh hoặc
báo cáo về phòng Kế hoạch Tài chính đối với nguồn vốn của cấp huyện quản lý chậm
nhất đến ngày 15/09/2008 (theo phụ lục 1).
Dự toán chi phí xây dựng bổ sung lập giống như phương án 1 trong
Công văn số 190/UBND- XDCB nhưng thời điểm xác định khối lượng còn lại tính từ
ngày 01/07/2008 (hoặc thời điểm nghiệm thu giai đoạn gần nhất tính đến thời
điểm hiện nay) và nhân thêm hệ số trượt giá vào chi phí vật liệu theo chỉ số
giá xây dựng quý I năm 2008 do Bộ Xây dựng công bố tại công văn số 662/BXD-VP ngày
10/04/2008. Trong trường hợp có điều chỉnh nhân công và máy thi công thì tính
cả phần chi phí xây dựng bổ sung do điều chỉnh nhân công và máy thi công (xem
phụ lục 2, 3).
4. Nội dung hợp đồng điều chỉnh (phụ lục hợp đồng)
Khi lập phụ lục hợp đồng đối với việc điều chỉnh giá phải
thể hiện các nội dung sau:
- Hình thức điều chỉnh hợp đồng.
- Tiến độ thi công có gia hạn (nếu có).
- Thời điểm nghiệm thu giai đoạn đối với khối lượng công
việc còn lại.
- Giá trị bổ sung hợp đồng bao gồm cả phần bổ sung do điều
chỉnh chi phí nhân công và máy thi công (căn cứ trên cở sở dự toán chi phí xây
dựng bổ sung nêu tại khoản 3 hướng dẫn này).
5. Thủ tục để thanh toán chi phí xây dựng bổ sung:
Hồ sơ thanh toán chủ đầu tư gởi đến Kho bạc nhà nước bao gồm
các hồ sơ thanh toán theo quy định khi thực hiện thanh toán khối lượng hoàn
thành được nghiệm thu và bổ sung các loại hồ sơ theo Công văn số 5422/BTC-ĐT
ngày 12/05/2008 của Bộ Tài chính về việc tạm ứng, thanh toán tiền bù chênh lệch
giá vật liệu xây dựng, cụ thể:
a) Đối với các gói thầu điều chỉnh theo phương án 1:
- Tài liệu cơ sở chỉ gửi 1 lần:
+ Hợp đồng điều chỉnh (Phụ lục hợp đồng);
+ Dự toán chi phí xây dựng bổ sung do chủ đầu tư lập và phê
duyệt (bao gồm chi phí điều chỉnh nhân công và máy thi công (nếu có));
- Hồ sơ thanh toán cho từng giai đoạn nghiệm thu:
Bảng xác định chi phí xây dựng bổ sung cho từng giai đoạn
nghiệm thu bao gồm cả chi phí nhân công và máy thi công (nếu có) có xác nhận
của đại diện bên nhận thầu và đại diện bên giao thầu dựa trên cơ sở dự toán chi
phí xây dựng bổ sung đã được phê duyệt (phụ lục 4) và kèm theo các chi tiết
tính toán và biên bản xác nhận khối lượng tại các thời điểm từ 01/10/2007,
01/01/2008, 01/05/2008 và thời điểm nghiệm thu giai đoạn.
b) Đối với các gói thầu điều chỉnh theo phương án 2:
- Tài liệu cơ sở chỉ gửi 1 lần:
+ Hợp đồng điều chỉnh (Phụ lục hợp đồng);
+ Dự toán chi phí xây dựng bổ sung do chủ đầu tư lập và không
phải phê duyệt (bao gồm chi phí điều chỉnh nhân công và máy thi công (nếu có))
theo khoản 3 hướng dẫn này. Khi công trình hoàn thành phải bổ sung dự toán chi
phí xây dựng bổ sung của cả gói thầu được chủ đầu tư lập và phê duyệt trên cơ
sở cộng các chi phí xây dựng bổ sung của từng giai đoạn nghiệm thu thanh toán.
- Hồ sơ thanh toán cho từng giai đoạn nghiệm thu:
Bảng xác định chi phí xây dựng bổ sung cho từng giai đoạn
nghiệm thu bao gồm cả chi phí nhân công và máy thi công (nếu có) có xác nhận
của đại diện bên nhận thầu và đại diện bên giao thầu (phụ lục 4) kèm theo các
chi tiết tính toán và biên bản xác nhận khối lượng tại các thời điểm từ
01/10/2007, 01/01/2008 và thời điểm nghiệm thu giai đoạn.
- Trường hợp chủ đầu tư chưa lập xong dự toán chi phí xây
dựng bổ sung thì tạm thời sử dụng Bảng xác định chi phí xây dựng bổ sung cho
từng giai đoạn nghiệm thu có xác nhận của đại diện bên nhận thầu và đại diện
bên giao thầu (bao gồm cả chi phí nhân công và máy thi công).
Đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố triển khai
đến các bộ phận trực thuộc và các chủ đầu tư bằng nguồn vốn cấp huyện, cấp xã.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc đề nghị phản ảnh trực tiếp về Sở Xây
dựng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Tỉnh (b/c);
- Các Sở KH, TC;
- Kho bạc Nhà nước Tỉnh;
- Các Ban QLDA trong Tỉnh;
- GĐ & các PGĐ;
- Lưu VT+ KTKT.pl
|
GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục 2
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ SUNG
STT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
Theo ghi chú
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
Theo ghi chú
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
Theo ghi chú
|
M
|
4
|
Chi phí trực tiếp khác
|
(VL +NC + M) x tỷ lệ
|
TT
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
T x tỷ lệ
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T+C+TL)
|
GBS
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
GBS x TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
(GBS + GTGT) x (1-TGG)
|
|
Ghi chú:
1. Chi phí vật liệu:
VL = (từ 10/2007-6/2008) + x K (từ 7/2008 về
sau)
Trong đó:
- (từ 10/2007-6/2008): Chi phí vật liệu
bổ sung từ 01/10/2007-30/6/2008 (hoặc thời điểm nghiệm thu giai đoạn gần nhất)
+ Qi: khối lượng của loại vật liệu thứ i trong
khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng tăng giá tại từng thời điểm nghiệm thu giai
đoạn (hoặc thời điểm tạm ứng vốn mua dự trữ) từ ngày 01/10/2007- 30/6/2008.
+ CLi: chênh lệch giá của loại vật liệu thứ i tại
từng thời điểm nghiệm thu giai đoạn (hoặc thời điểm tạm ứng vốn mua dự trữ) từ
ngày 01/10/2007– 30/6/2008 so với giá vật liệu xây dựng tại thời điểm đóng thầu
(hoặc giá trong dự toán gói thầu được duyệt đối với vật liệu không có trong
Thông báo giá Liên sở); CLi phải ≥ 5%.
- x K (từ 7/2008 về sau): Chi phí vật
liệu bổ sung từ ngày 01/7/2008 trở về sau.
+ Qi: khối lượng của loại vật liệu thứ i trong
khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng tăng giá tính từ ngày 01/7/2008 trở về sau.
+ CLi: chênh lệch giá của loại vật liệu thứ i tại
thời điểm tháng 7/2008 so với giá vật liệu xây dựng tại thời điểm đóng thầu
(hoặc giá trong dự toán gói thầu được duyệt đối với vật liệu không có trong
Thông báo giá Liên sở); CLi phải ≥ 5%.
+ K hệ số trượt giá tính theo chỉ số giá do Bộ Xây dựng ban
hành (xem phụ lục 3)
Lưu ý: giá vật liệu xây dựng đưa vào tính chênh lệch là giá chưa
có VAT.
2. Chi phí nhân công (NC):
Chi phí nhân công được bổ sung do điều chỉnh hệ số nhân công
theo quy định (nếu có).
3. Chi phí máy thi công
Chi phí máy thi công được bổ sung do điều chỉnh hệ số máy thi
công theo quy định (nếu có) và chi phí bù chênh lệch giá nhiên liệu.
Trường hợp chi phí nhân công, máy thi công trong dự toán gói
thầu được duyệt khác với Bảng tổng hợp chi phí xây dựng này thì tính riêng chi
phí xây dựng bổ sung do điều chỉnh nhân công và máy thi công.
4. Các khoản mục chi phí khác:
- Mức tỷ lệ chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước là
mức của hợp đồng, gói thầu, dự toán.
- TGTGT-XD: thuế giá trị gia tăng tính theo qui định của Nhà
nước.
- TGG: tỷ lệ giảm giá của gói thầu
Phụ lục 3
HỆ SỐ TRƯỢT GIÁ VẬT LIỆU CỦA QUÝ I -
2008 SO VỚI NĂM 2007
STT
|
Loại công trình
|
Chỉ số giá năm 2007
|
Chỉ số giá quý I -2008
|
Hệ số trượt giá
|
I
|
Công trình xây dựng dân dụng
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
160
|
233
|
1,46
|
2
|
Công trình giáo dục
|
154
|
223
|
1,45
|
3
|
Công trình văn hoá
|
146
|
213
|
1,46
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
167
|
234
|
1,40
|
5
|
Công trình y tế
|
147
|
217
|
1,48
|
6
|
Công trình khách sạn
|
154
|
221
|
1,44
|
7
|
Công trình thể thao
|
132
|
180
|
1,36
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh
|
194
|
282
|
1,45
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
145
|
208
|
1,43
|
II
|
Công trình công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hoá lỏng
|
132
|
167
|
1,27
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
161
|
214
|
1,33
|
|
- Trạm biến áp
|
119
|
143
|
1,20
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa
|
158
|
214
|
1,35
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
165
|
227
|
1,38
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
175
|
244
|
1,39
|
III
|
Công trình giao thông
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
113
|
166
|
1,47
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
133
|
173
|
1,30
|
2
|
Công trình đường sắt
|
163
|
222
|
1,36
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
172
|
241
|
1,40
|
|
- Cầu thép
|
186
|
268
|
1,44
|
IV
|
Công trình thủy lợi
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
- Đập bê tông
|
127
|
158
|
1,24
|
|
- Tường chắn bê tông cốt thép
|
146
|
194
|
1,33
|
V
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
166
|
230
|
1,39
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
127
|
156
|
1,23
|
Phụ lục 4
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ
SUNG DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
Số .......... ngày ..... tháng ..... năm .....
Tên/số hợp đồng xây dựng:
Tên Bên giao thầu:
Tên Bên nhận thầu:
Công trình:
Hạng mục:
Giai đoạn thanh toán/lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
TT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
KÝ HIỆU
|
CÁCH TÍNH
|
THÀNH TIỀN
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Theo tính toán chi tiết
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Theo tính toán chi tiết
|
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
M
|
Theo tính toán chi tiết
|
|
4
|
Chi phí trực tiếp khác
|
TT
|
(VL +NC + M) x tỷ lệ
|
|
|
Chi phí trực tiếp
|
T
|
VL + NC + M + TT
|
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
C
|
T x tỷ lệ
|
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
TL
|
(T+C) x tỷ lệ
|
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
GBS
|
(T+C+TL)
|
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
GTGT
|
GBS x TGTGT-XD
|
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
|
(GBS + GTGT) x (1-TGG)
|
|
Bằng chữ:
Đại diện Bên giao thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|
Đại diện Bên nhận thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|
Đại diện Nhà tư vấn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|