Kính
gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Theo quy định tại khoản
6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế, từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, quỹ bảo hiểm y
tế chi trả chi phí điều trị nội trú theo mức hưởng quy định tại khoản
1 Điều 22 cho người tham gia bảo hiểm y tế khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh
không đúng tuyến tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh trong phạm vi cả nước.
Để tổ chức triển khai thực hiện quy định tại khoản
6 Điều 22 luật bảo hiểm y tế nêu trên, ngày 21 tháng 12 năm 2020 Bộ trưởng
Bộ Y tế đã ban hành Chỉ thị số 25/CT-BYT về việc tiếp tục tăng cường công tác
quản lý, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Để đánh giá tình
hình thực hiện quy định tại khoản 6 điều 22 luật bảo hiểm y tế
và kết quả bước đầu triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-BYT, Bộ Y tế đề nghị
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tổng hợp số liệu về triển khai Chỉ
thị 25/CT-BYT và công tác khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các đối tượng
theo quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa phương trong 6 tháng đầu
năm 2021 theo Phụ lục gửi kèm công văn này;
- Nhận định, đánh giá thuận lợi, khó
khăn, vướng mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo
hiểm y tế khi thực hiện khoản 6 điều 22 luật bảo hiểm y tế
và các hướng dẫn trong Chỉ thị 25/CT-BYT nói trên; đề xuất giải pháp và kiến
nghị.
Đề nghị Sở Y tế gửi báo cáo về Bộ Y tế
(qua Vụ Bảo hiểm y tế) trước ngày 15 tháng 7 năm 2021 để Bộ Y tế tổng hợp
báo cáo Chính phủ, Quốc hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Trần Văn Thuấn (để báo cáo);
- Vụ trưởng Vụ BHYT (để b/c);
- Lưu: VT, BH.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ BẢO HIỂM Y TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đặng Hồng Nam
|
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Công văn số: 5285/BYT-BH ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế)
I. Cơ sở khám chữa
bệnh BHYT trên địa bàn
1. Tổng số cơ sở KCB trên địa bàn:
.... cơ sở.
2. Theo tuyến:
a) Tuyến trung ương: ……………………………..cơ sở;
b) Tuyến tỉnh: ……………………………………..cơ sở;
c) Tuyến huyện: …………………………………..cơ sở;
d) Tuyến xã: ………………………………………cơ sở.
3. Theo loại hình
chuyên môn:
a) Bệnh viện đa khoa: ……………………………...cơ sở;
b) Bệnh viện chuyên khoa: …………………………cơ sở;
c) Phòng khám đa khoa: ……………………………cơ sở;
d) Phòng khám chuyên khoa: ………………………cơ sở.
4. Theo hình thức sở hữu:
a) Công lập: ……………………………………cơ sở;
b) Tư nhân: …………………………………….cơ sở.
5. Theo cơ quan quản lý:
a) Sở Y tế: ……………………………………cơ sở;
b) Bộ Y tế: …………………………………..cơ sở;
c) Bộ, ngành khác: ………………………….cơ sở.
II. Tình hình triển
khai Chỉ thị số 25/CT-BYT
1. Công tác tham mưu thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh:
a) Các văn bản đã ban hành để thực hiện
Chỉ thị 25/CT-BYT:
- Loại văn bản:
- Cơ quan ban hành (UBND cấp tỉnh; Sở
Y tế;...):
- Thời điểm ban hành:
- Nội dung: (theo từng loại văn bản
được ban hành)
b) Văn bản phối hợp giữa Sở Y tế và Bảo
hiểm xã hội tỉnh:
- Thời điểm ban hành:
- Nội dung:
2. Công tác truyền thông, giáo dục,
phổ biến chính sách, pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế:
Hình thức: Bài báo, truyền hình, tọa
đàm, phát thanh trên loa phát thanh, họp, phổ biến tập huấn:
a) Số lượng tin, bài, chương trình đã
thực hiện.
b) Số lượng buổi họp, tập huấn, phổ
biến chính sách.
3. Công tác rà soát, quy định cụ thể
tuyến của các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý:
a) Văn bản quy định cụ thể tuyến các
cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn;
b) Các quyết định về số giường bệnh cụ thể tại các cơ sở khám chữa bệnh do sở Y tế quản lý trên
địa bàn.
4. Kết quả xây dựng
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, trong đó có quy định tiêu chuẩn nhập viện điều
trị nội trú phù hợp với yêu cầu chuyên môn, điều kiện trang thiết bị và nhân lực
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc quyền quản lý của
Sở Y tế:
a- Tuyến tỉnh:
- Số lượng cơ sở đã xây dựng: ……………
- Tỷ lệ % các mã bệnh phổ biến được
xây dựng hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, nhập viện nội trú:
……………………………………
b- Tuyến huyện:
- Số lượng cơ sở đã xây dựng: …………………………………..
- Tỷ lệ % các mã bệnh phổ biến được
xây dựng hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, nhập viện nội trú:
……………………………………
5. Công tác tổ chức kiểm tra công tác
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cơ sở khám chữa bệnh (chú trọng kiểm tra
việc chỉ định điều trị nội trú):
a- Số lượng buổi kiểm tra: ………………………………
b. Số cơ sở được kiểm tra: ……………………………….
b- Kết quả kiểm
tra: ……………………………………….
III. Tình hình người
tham gia bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh
Bảng 1: Số lượt khám bệnh, chữa bệnh theo tuyến
TT
|
Cơ
sở khám chữa bệnh theo tuyến
|
Tổng
số bệnh nhân đến khám, chữa bệnh
|
Số
bệnh nhân KCB thông tuyến
|
Số
bệnh nhân điều trị nội trú
|
Tổng
số
|
Số
lượng điều trị bệnh nhân thông tuyến
|
1
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
|
|
|
|
|
3
|
Xã
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Bảng
2. Số lượt khám bệnh, chữa bệnh
theo đa khoa, chuyên khoa tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh
TT
|
Cơ
sở khám chữa bệnh theo chuyên khoa
|
Tổng
số nhân lực tham gia trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh
|
Tổng số bệnh nhân đến khám, chữa bệnh
|
Số
bệnh nhân điều trị nội
trú
|
|
Bác sỹ
|
Khác
|
Tổng
số
|
Số
lượng thông tuyến
|
1
|
Đa khoa
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên khoa
|
|
|
|
|
|
|
a) Tai Mũi Họng
|
|
|
|
|
|
|
b) Răng Hàm Mặt
|
|
|
|
|
|
|
c) Mắt
|
|
|
|
|
|
|
d) Sản phụ khoa
|
|
|
|
|
|
|
đ) Ung bướu
|
|
|
|
|
|
|
e) Nhi
|
|
|
|
|
|
|
f) Y học cổ truyền, PHCN
|
|
|
|
|
|
Bảng
3: Mười bệnh có tỷ lệ nhập viện điều trị nội trú
cao nhất tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh
TT
|
Bệnh
điều trị nội trú theo đa khoa, chuyên khoa
|
Tên
bệnh
|
Mã
bệnh ICD-10
(theo Quyết định 4469/QĐ-BYT ngày
28/10/2020)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Đa khoa
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
II.
|
Chuyên khoa(*)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Số lượng báo cáo: tính từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/6/2021.
- Chuyên khoa(*) của Bảng 3: tổng hợp số bệnh có tỷ lệ nhập
viện điều trị nội trú cao nhất trong tổng số các chuyên
khoa ở Bảng 2.
- Thông tuyến: Thông tuyến huyện: theo
khoản 3, khoản 4 Điều 22 luật BHYT; Thông tuyến tỉnh: theo khoản 6 Điều 22 Luật
BHYT.
IV. Một số tồn tại,
khó khăn, vướng mắc, bất cập (quá tải, thủ tục hành chính, gia tăng chi phí, bảo đảm quyền lợi, giám
định, ...)
V. Đề xuất, kiến
nghị
|
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký tên, đóng dấu)
|