Công văn 5218/UBND-KT tổ chức thực hiện xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu | 5218/UBND-KT |
Ngày ban hành | 05/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 05/07/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Huy Tưởng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5218/UBND-KT |
Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2012 |
Kính gửi: |
- Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường; |
Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội nhận được Tờ trình số 4572/TTrLN-STC-QLCS ngày 14/10/2011 của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Cục Thuế Hà Nội và các Công văn: số 2128/STC-QLCS ngày 21/5/2012 và số 2831/STC-QLCS ngày 25/6/2012 của Sở Tài chính Hà Nội về việc xác định đơn giá thuê đất và tổ chức triển khai xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn bàn thành phố Hà Nội.
Về việc này, Uỷ ban nhân dân Thành phố có ý kiến như sau:
1/ Để đảm bảo cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, xử lý các tồn tại Liên ngành thành phố đã triển khai thực hiện trong năm 2010, hai tháng đầu năm 2011, chấp thuận về nguyên tắc theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2831/STC-QLCS ngày 25/6/2012 về hệ số điều chỉnh giá đất và việc tổ chức triển khai xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể: Từ 01/01/2010 đến 28/2/2011: thống nhất áp dụng hệ số (theo Phụ lục số 01 đính kèm) nhân với đơn giá đất quy định hàng năm của UBND thành phố Hà Nội để làm cơ sở xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn Thành phố; Đối với các trường hợp này, nếu chủ đầu tư hoặc người sử dụng đất không lựa chọn áp dụng phương pháp theo hệ số thì được phép thực hiện áp dụng phương pháp, quy trình xác định giá đất theo hình thức thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá, Liên ngành thẩm định, xác định theo đúng quy định.
2/ Từ ngày 01/3/2012 đến hết ngày 30/9/2012: các trường hợp áp dụng hệ số để tính giá đất theo Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ, thực hiện hệ số (theo Phụ lục số 02 đính kèm) nhân với đơn giá đất quy định hàng năm của UBND thành phố Hà Nội để làm cơ sở xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn Thành phố.
3/ Trường hợp các tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời hạn ổn định đơn giá thuê đất đối với thửa đất thuê có giá trị từ 15 tỷ đồng trở lên, đồng thời có mức điều chỉnh giá đất từ 20% trở lên so với giá đất quy định của UBND Thành phố: Sở Tài chính có tờ trình báo cáo Uỷ ban nhân dân Thành phố để xem xét, xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố về việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất trước khi quyết định. Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất có điều kiện như trên, UBND cấp huyện có văn bản gửi Sở Tài chính để thẩm định và thực hiện như các trường hợp của các tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
Trong qua trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Tài chính kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Công văn số 5218 /UBND-KT ngày 5 tháng 7 năm 2012 của UBND thành phố Hà Nội)
Thời gian |
Khu vực |
|||
4 quận nội thành cũ (Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Ba Đình) |
Các quận còn lại và huyện Từ Liêm |
Các xã giáp ranh nội thành; thị trấn; các phường thuộc thị xã Sơn Tây |
Các xã còn lại |
|
Quý I/2010 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý II/2010 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý III/2010 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý IV/2010 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Tháng 1 và tháng 2/2011 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Công văn số 5218 /UBND-KT ngày 5 tháng 7 năm 2012 của UBND thành phố Hà Nội)
Thời gian |
Khu vực |
|||
4 quận nội thành cũ (Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Ba Đình) |
Các quận còn lại và huyện Từ Liêm |
Các xã giáp ranh nội thành; thị trấn; các phường thuộc thị xã Sơn Tây |
Các xã còn lại |
|
Tháng 3/2011 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý II/2011 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý III/2011 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý IV/2011 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý I/2012 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý II/2012 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |
Quý III/2012 |
2 |
1,5 |
1,3 |
1 |