BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 519/BGDĐT-SEQAP
V/v Hướng dẫn thực hiện một số điểm điều chỉnh
trong Sổ tay hướng dẫn sử dụng các Quỹ của trường dạy học cả ngày
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2011
|
Kính gửi:
|
Ông/Bà Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh
Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Bắc
Giang, Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai,
Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Phước, Long An, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau.
|
Căn cứ Quyết định số 6575/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh một số điểm cụ thể
trong các Sổ tay hướng dẫn sử dụng Quỹ phúc lợi học sinh và Quỹ giáo dục nhà
trường, Ban Quản lý Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học - Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể việc thực hiện như sau:
1. Định suất ăn
trưa của học sinh
Do tình hình, điều kiện kinh tế xã hội trong thời
gian từ khi xây dựng Chương trình (năm 2009) tới nay đã có nhiều biến động như
sự thay đổi tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng tiền Việt Nam, giá cả các mặt
hàng thiết yếu (điện, xăng, lương thực, thực phẩm...) tăng cao dẫn tới định mức
7.000 đồng/bữa ăn trưa dành cho học sinh nghèo, học sinh dân tộc thiểu số như
quy định tại sổ tay hướng dẫn thực hiện Quỹ phúc lợi học sinh đã không còn phù
hợp. Với định mức nói trên, các trường tiểu học tham gia SEQAP khi triển khai
thực hiện cung cấp bữa ăn trưa cho học sinh gặp nhiều khó khăn, bữa ăn của học sinh
không đảm bảo chất lượng.
Để có thể cải thiện chất lượng bữa ăn trưa của học
sinh, trong tháng 4/2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thống nhất với các nhà tài
trợ điều chỉnh định mức bữa ăn trưa của học sinh từ mức 7.000 đồng/bữa trưa/học
sinh lên mức 10.000 đồng, bắt đầu áp dụng từ Học kỳ 2 năm học 2011-2012 phù hợp
với chu kỳ ngân sách của quỹ. Như vậy, Biểu 1 của Sổ tay hướng dẫn thực hiện
Quỹ phúc lợi học sinh với tiêu đề: Mức phân bổ cơ bản cho mỗi học kỳ của Quỹ
phúc lợi học sinh cho trường có 280 học sinh ở huyện có mức nghèo trung bình tại
Phần V. Cách lập kế hoạch, dự toán, phân bổ ngân sách và sử dụng Quỹ đã được
sửa đổi như Phụ lục 1 kèm theo công văn này. Quy mô Quỹ cơ bản được sử dụng
để tính toán, phân bổ quỹ đã tăng từ 34.000.000 đồng/học kỳ lên mức 46.100.000
đồng/học kỳ.
2. Lập kế hoạch và
ngân sách quỹ
Việc quản lý tài chính đối với các quỹ của SEQAP
hoàn toàn theo chu kỳ ngân sách. Việc lập kế hoạch và ngân sách của hai quỹ của
SEQAP là cho hai học kỳ thuộc một năm tài chính, cụ thể:
Tổng giá trị kinh phí được lập kế hoạch và ngân
sách cho một quỹ của một tỉnh trong năm tài chính = Tổng Quỹ Học Kỳ 2 năm học
trước + Tổng Quỹ của Kỳ 1 năm học tiếp theo.
Ví dụ: Ngân sách Quỹ phúc lợi HS các trường tham
gia SEQAP năm 2012 = Ngân sách Quỹ phúc lợi HS cho học kỳ 2 của các trường tham
gia SEQAP năm học 2011 - 2012 + Ngân sách Quỹ phúc lợi HS cho học kỳ 1 của các
trường tham gia SEQAP năm học 2012 - 2013.
3. Quy mô quỹ cho mỗi
trường
Quỹ của nhà trường nhận được có quy mô quỹ cơ bản
được điều chỉnh theo hai yếu tố: số học sinh của nhà trường và mức nghèo của xã
hoặc huyện nơi nhà trường đóng.
3.1. Hệ số học sinh: Được tính căn cứ vào số
học sinh của các trường tham gia SEQAP trong Kỳ tính Quỹ. Ví dụ tính Quỹ phúc lợi
học sinh cho một Kỳ học tại một tỉnh được trình bày tại Phụ lục 2 kèm
theo công văn này. Việc tính Quỹ Giáo dục nhà trường cũng được thực hiện tương
tự.
3.2. Hệ số nghèo: Các Quỹ phúc lợi học sinh
và Quỹ giáo dục nhà trường được cung cấp nhằm hỗ trợ cho các trường chuyển từ dạy
học nửa ngày sang dạy học cả ngày, ưu tiên hỗ trợ cho các trường khó khăn, học
sinh nghèo và học sinh dân tộc thiểu số. Đối với các trường đã thực hiện dạy học
2 buổi/ngày với sự đóng góp của cha mẹ học sinh trước khi tham gia SEQAP cần tiếp
tục huy động nguồn lực này để thực hiện dạy học cả ngày với sự hỗ trợ phù hợp của
SEQAP. Tuy nhiên một số trường tại các xã nghèo thì cha mẹ học sinh không có đủ
nguồn lực tài chính để có thể tự nguyện đóng góp để hỗ trợ việc chuyển sang dạy
học cả ngày.
Để đảm bảo rằng những trường và học sinh nghèo nhất
nhận được sự hỗ trợ nhiều hơn từ Chương trình, hệ số nghèo sử dụng cho việc
tính toán các quỹ được điều chỉnh như Biểu 1. Đối với Quỹ phúc lợi học sinh,
Chương trình khuyến khích các tỉnh đưa ra các hệ số nghèo cao hơn đối với các
xã thuộc Chương trình 135 và giảm hệ số nghèo tại các trường ở các xã khác hoặc
nếu cần thiết có thể xem xét việc loại một số trường ở các xã bình thường hoặc
các thị xã/thị trấn có điều kiện tốt hơn nhằm tăng nguồn lực cho các trường có
nhu cầu cao nhất.
Biểu 1: Hệ số
nghèo mới (được áp dụng cho năm tài chính 2012)
Số TT
|
Địa điểm nơi
trường đóng
|
Hệ số nghèo cũ
(Đang thực hiện)
|
Hệ số nghèo mới
(Điều chỉnh)
|
1
|
Xã thuộc diện 135
|
1,3
|
2
|
2
|
Xã bình thường
|
1
|
0,7
|
3
|
Thị trấn/Thị xã
|
0,8
|
0,4
|
4. Cách tính số học
sinh được hỗ trợ bữa trưa từ Quỹ phúc lợi học sinh của một trường tiểu học tham
gia SEQAP
a) Quy mô Quỹ phúc lợi học sinh cơ bản chỉ sử dụng
để tính toán phân bổ Quỹ cho các trường tiểu học tham gia SEQAP. Quy mô Quỹ mà
nhà trường nhận được phụ thuộc vào quy mô học sinh của trường (Hệ số học sinh)
và mức độ nghèo (Hệ số nghèo) của xã/phường nơi trường đóng. Các tỉnh được khuyến
khích đưa ra các hệ số nghèo cao hơn dành cho các trường thuộc xã 135 để xác định
quy mô quỹ nếu thấy cần thiết.
b) Kinh phí dành cho bữa trưa thuộc Quỹ Phúc lợi học
sinh là tổng kinh phí Quỹ của trường được nhận trừ đi khoản kinh phí mà nhà trường
dự định chi tiêu cho các hoạt động hợp lệ khác. Khoản kinh phí chi tiêu cho tất
cả các hạng mục có thể thay đổi (tăng hoặc giảm) phụ thuộc vào nhu cầu của nhà
trường (trừ khoản kinh phí tối thiểu dành cho phần thưởng đi học đều và kết quả
học tập tốt cho học sinh và việc chỉ được thuê tối đa hai trợ giảng tiếng địa
phương cho mỗi trường, xin xem Phụ lục 1).
c) Cụ thể, số học sinh được hỗ trợ bữa ăn trưa được
tính như sau: Kinh phí dành cho bữa ăn trưa được xác định cho một kỳ học chia
cho mức ăn trưa trong kỳ học của một (01) học sinh (360.000 đồng/học sinh/kỳ học).
d) Không sử dụng kinh phí ăn trưa của Quỹ để cấp bữa
ăn trưa cho 40% học sinh của toàn trường, số học sinh và tỷ lệ học sinh được hỗ
trợ bữa ăn trưa sẽ phụ thuộc vào quy mô quỹ và nhu cầu của nhà trường.
5. Trách nhiệm quản
lý và thực hiện các Quỹ của nhà trường
a) Các Quỹ giáo dục nhà trường, Quỹ phúc lợi học
sinh cần được phân bổ trực tiếp cho các trường thụ hưởng (trừ trường hợp các
trường thụ hưởng chưa thực hiện tự chủ tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của
Chính phủ ban hành ngày 25/4/2006 Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập, trường chưa có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước).
b) Để đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và
nâng cao năng lực quản lý của các trường tiểu học tham gia SEQAP, yêu cầu các
Phòng Giáo dục và Đào tạo không trực tiếp quản lý nguồn kinh phí các Quỹ của
các trường tiểu học đã có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Các trường tiểu học sử dụng Quỹ cần thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán, báo cáo tài chính cho Ban Quản lý SEQAP huyện/Phòng
GD&ĐT theo quy định trong các Sổ tay hướng dẫn thực hiện các quỹ, định kỳ
thực hiện việc đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
6. Tìm nguồn tạm ứng
khi các Quỹ được phân bổ muộn
Trong trường hợp nguồn kinh phí của các Quỹ được
phân bổ muộn hơn so với kế hoạch (ví dụ: trong tháng 3 hoặc tháng 4 thay vì
tháng 1 hoặc tháng 2), Ban Quản lý SEQAP huyện và các trường thụ hưởng cần chủ
động đề nghị với Kho bạc Nhà nước địa phương cấp tạm ứng hoặc tìm nguồn cho các
trường được vay, để cung cấp bữa trưa cho các học sinh nghèo nhất và đảm bảo
chi cho các hoạt động được quỹ hỗ trợ trong khi chờ được giao kinh phí quỹ. Khi
sử dụng nguồn vốn vay hoặc tạm ứng, các trường tiểu học tham gia SEQAP cần thực
hiện đúng các quy định hiện hành về chế độ kế toán, thanh quyết toán với các cơ
quan liên quan.
Các điểm 1; 3.2 và 4 bao gồm những hướng dẫn sửa đổi
tăng định mức bữa ăn trưa trong Quỹ phúc lợi học sinh, điều chỉnh hệ số nghèo
trong công thức tính và phân bổ kinh phí Quỹ phúc lợi học sinh, Quỹ giáo dục
nhà trường cho các trường tham gia SEQAP. Những đoạn hướng dẫn khác là hoàn
toàn nhất quán với những quy định trong các sổ tay hướng dẫn thực hiện quỹ phúc
lợi học sinh và quỹ giáo dục nhà trường. Những hướng dẫn này làm rõ một số
nguyên tắc có trong sổ tay hướng dẫn thực hiện các quỹ về việc lập kế hoạch, dự
toán ngân sách, tính toán, phân bổ và quản lý các quỹ.
Ban Quản lý Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục
trường học - Bộ Giáo dục và Đào tạo xin thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh
tham gia SEQAP và các đơn vị quản lý nhà nước liên quan biết để hỗ trợ, giám
sát việc triển khai nhằm đảm bảo việc phân bổ và quản lý hiệu quả các nguồn lực
của hai quỹ và các đơn vị thụ hưởng biết, thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển (để b/c);
- Sở Tài chính, Kho bạc NN các tỉnh tham gia SEQAP;
- Lưu: VT SEQAP.
|
GIÁM ĐỐC
Trần Đình Thuận
|
PHỤ
LỤC 1
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CỦA
QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH CHO HỌC KÌ 1
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Định mức chi
phí
|
Ghi chú
|
1
|
Kinh phí ăn trưa của học sinh
|
Bữa
|
10.000 đồng/bữa
|
2 bữa/tuần - Học kỳ 1 có 18 tuần
|
2
|
Kinh phí ăn trưa của học kỳ 1
|
Quy mô trung
bình
|
40.320.000 đồng/Học kỳ
|
Số học sinh được hỗ trợ bữa trưa và khoản kinh
phí cho bữa trưa là khác nhau giữa các trường tùy thuộc vào điều kiện của địa
phương do các trường quyết định.1
|
3
|
Trợ giảng tiếng dân tộc
|
Người
|
400.000đồng/người tháng x 4 tháng/Kỳ học =
1.600.000 đồng/người kỳ.
|
Tối đa 02 trợ giảng tiếng dân tộc/kỳ/trường
(3.200.000 đồng/Kỳ)
Số trợ giảng và khoản kinh phí là khác nhau
tùy thuộc vào điều kiện địa phương do các trường quyết định.
|
4
|
Phần thưởng cho học sinh nghèo, dân tộc thiểu
số đi học đều trong Kỳ
|
Học sinh
|
5 học sinh x 200.000 đồng = 1.000.000 đồng/kỳ
|
5 phần thưởng trong một Kỳ học - mỗi phần thưởng
tối thiểu 200.000 đồng2
|
5
|
Phần thưởng cho học sinh nghèo, dân tộc có
thành tích học tập tốt
|
Học sinh
|
3 học sinh x 250.000 đồng = 750.000 đồng/kỳ
|
3 phần thưởng trong một Kỳ học - mỗi phần thưởng
tối thiểu 250.000 đồng2
|
6
|
Hỗ trợ lương thực và quần áo cho học sinh
trong trường hợp khẩn cấp
|
Trường
|
826.000 đồng/kỳ/trường
|
Chi hỗ trợ trực tiếp cho học sinh - khoản kinh
phí (giá trị) có thể khác nhau2
|
|
Quy mô Quỹ chuẩn trong kỳ
|
|
46.100.000 đồng/Kỳ 1
|
Đây là quy mô Quỹ chuẩn được sử dụng để tính
toán nguồn lực cần thiết cho tất cả các trường tham gia trong một năm tài
chính (có thể phân bổ lại giữa các hạng mục, tuân theo các nguyên tắc trong
biểu, do các trường quyết định).
|
PHỤ LỤC 2
Số TT
|
Tên trường
|
Mức phân bổ cơ
bản
|
Trường
|
HỌC SINH
|
Hệ số HS
|
Hệ số nghèo
|
Hệ số TB chung
|
Quỹ được nhận
|
Thuộc xã 135
|
Tổng số
|
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường tham gia năm 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triều Khúc
|
46,100,000
|
1
|
501
|
0.89
|
2.00
|
1.53
|
70,388,431
|
2
|
Võ Thị Sáu
|
46,100,000
|
1
|
427
|
0.76
|
2.00
|
1.46
|
67,175,861
|
3
|
Đông Yên
|
46,100,000
|
|
503
|
0.90
|
0.70
|
0.84
|
38,860,255
|
4
|
Kim Đồng
|
46,100,000
|
|
483
|
0.86
|
0.70
|
0.82
|
37,991,993
|
5
|
Trần Quốc Toản
|
46,100,000
|
|
632
|
1.13
|
0.70
|
0.96
|
44,460,546
|
6
|
Ngô Mây
|
46,100,000
|
|
574
|
1.02
|
0.70
|
0.91
|
41,942,586
|
7
|
Nguyễn Du
|
46,100,000
|
|
736
|
1.31
|
0.40
|
0.90
|
41,679,739
|
8
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
46,100,000
|
0
|
686
|
1.22
|
0.70
|
1.02
|
46,804,853
|
9
|
Lê Quý Đôn
|
46,100,000
|
|
704
|
1.26
|
0.70
|
1.03
|
47,586,289
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
46,100,000
|
|
415
|
0.74
|
0.70
|
0.76
|
35,039,902
|
11
|
Lý Tự Trọng
|
46,100,000
|
|
416
|
0.74
|
0.70
|
0.76
|
35,083,315
|
12
|
Lê Hồng Phong
|
46,100,000
|
|
579
|
1.03
|
0.70
|
0.91
|
42,159,651
|
|
Trường tham gia năm 2011
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Lê Văn Tám
|
46,100,000
|
1
|
522
|
0.93
|
2.00
|
1.55
|
71,300,107
|
14
|
Lê Quý Đôn
|
46,100,000
|
|
291
|
0.52
|
0.40
|
0.49
|
22,360,907
|
15
|
Hồng Long
|
46,100,000
|
|
664
|
1.19
|
0.70
|
0.99
|
45,849,765
|
16
|
Võ Thị Sáu
|
46,100,000
|
|
442
|
0.79
|
0.40
|
0.63
|
28,916,286
|
17
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
46,100,000
|
|
651
|
1.16
|
0.70
|
0.98
|
45,285,395
|
18
|
Trưng Vương
|
46,100,000
|
|
691
|
1.23
|
0.70
|
1.02
|
47,021,919
|
19
|
Võ Thị Sáu
|
46,100,000
|
|
528
|
0.94
|
0.70
|
0.87
|
39,945,583
|
20
|
Kim Đồng
|
46,100,000
|
1
|
664
|
1.19
|
0.70
|
0.99
|
45,849,765
|
21
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
46,100,000
|
|
585
|
1.04
|
0.70
|
0.92
|
42,420,130
|
22
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
46,100,000
|
1
|
630
|
1.12
|
2.00
|
165
|
75,988,722
|
|
Tổng số
|
1,014,112,000
|
|
12,324
|
22.00
|
19.70
|
|
1,014,112,000
|
|
Trung bình
|
|
|
560
|
1.00
|
0.90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.1
Ví dụ: Bảng tính Quỹ phúc lợi học
sinh Học kỳ 1 năm học 2011 - 2012 của tỉnh A (Từ tháng 9/2012 - 1/2013)
Số TT
|
Tên trường
|
Mức phân bổ cơ
bản
|
|
HỌC SINH
|
Hệ số HS
|
Hệ số nghèo
|
Hệ số TB chung
|
Quỹ được nhận
|
Thuộc xã 135
|
Tổng số
|
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường tham gia năm 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triều Khúc
|
46,100,000
|
1
|
501
|
0.94
|
2.00
|
1.57
|
72,458,301
|
2
|
Võ Thị Sáu
|
46,100,000
|
1
|
427
|
0.80
|
2.00
|
1.50
|
69,035,503
|
3
|
Đông Yên
|
46,100,000
|
|
503
|
0.94
|
0.70
|
0.88
|
40,515,539
|
4
|
Kim Đồng
|
46,100,000
|
|
483
|
0.91
|
0.70
|
0.86
|
39,590,458
|
5
|
Trần Quốc Toản
|
46,100,000
|
|
632
|
1.19
|
0.70
|
1.01
|
46,482,309
|
6
|
Ngô Mây
|
46,100,000
|
|
574
|
1.08
|
0.70
|
0.95
|
43,799,575
|
7
|
Nguyễn Du
|
46,100,000
|
|
686
|
1.29
|
0.40
|
0.90
|
41,587,272
|
8
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
46,100,000
|
|
785
|
1.47
|
0.70
|
1.16
|
53,559,176
|
9
|
Lê Quý Đôn
|
46,100,000
|
|
704
|
1.32
|
0.70
|
1.08
|
49,812,599
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
46,100,000
|
|
415
|
0.78
|
0.70
|
0.79
|
36,445,184
|
11
|
Lý Tự Trọng
|
46,100,000
|
|
416
|
0.78
|
0.70
|
0.79
|
36,491,438
|
12
|
Lê Hồng Phong
|
46,100,000
|
|
579
|
1.09
|
0.70
|
0.96
|
44,030,846
|
|
Trường tham gia năm 2011
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Lê Văn Tám
|
46,100,000
|
1
|
522
|
0.98
|
2.00
|
1.59
|
73,429,636
|
14
|
Lê Quý Đôn
|
46,100,000
|
|
291
|
0.55
|
0.40
|
0.51
|
23,316,930
|
15
|
Hồng Long
|
46,100,000
|
|
664
|
1.25
|
0.70
|
1.04
|
47,962,438
|
16
|
Võ Thị Sáu
|
46,100,000
|
|
442
|
0.83
|
0.40
|
0.66
|
30,301,288
|
17
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
46,100,000
|
|
651
|
1.22
|
0.70
|
1.03
|
47,361,136
|
18
|
Trưng Vương
|
46,100,000
|
|
691
|
1.30
|
0.70
|
1.07
|
49,211,297
|
19
|
Võ Thị Sáu
|
46,100,000
|
|
528
|
0.99
|
0.70
|
0.90
|
41,671,890
|
20
|
Kim Đồng
|
46,100,000
|
1
|
664
|
1.25
|
2.00
|
1.74
|
79,997,709
|
21
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
46,100,000
|
|
585
|
1.10
|
0.70
|
0.96
|
44,308,370
|
22
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
46,100,000
|
1
|
630
|
1.18
|
2.00
|
1.70
|
78,425,072
|
|
Trường tham gia năm 2012
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Đồng Phương
|
46,100,000
|
1
|
459
|
0.86
|
2.00
|
1.53
|
70,515,632
|
24
|
Kim Đồng
|
46,100,000
|
|
258
|
0.48
|
0.70
|
0.63
|
29,183,301
|
25
|
Bùi Thị Xuân
|
46,100,000
|
|
221
|
0.41
|
0.70
|
0.60
|
27,471,902
|
26
|
Quang Long
|
46,100,000
|
|
496
|
0.93
|
0.40
|
0.71
|
32,799,006
|
27
|
Phong Lương
|
46,100,000
|
|
410
|
0.77
|
0.40
|
0.63
|
28,821,159
|
28
|
Nguyễn Thị Định
|
46,100,000
|
|
316
|
0.59
|
0.40
|
0.53
|
24,473,280
|
29
|
Lê Văn Tám
|
46,100,000
|
|
418
|
0.78
|
0.40
|
0.63
|
29,191,192
|
30
|
Lương Thế Vinh
|
46,100,000
|
|
617
|
1.16
|
0.40
|
0.83
|
38,395,744
|
31
|
Nguyễn Công Trứ
|
46,100,000
|
1
|
822
|
1.54
|
2.00
|
1.89
|
87,305,846
|
32
|
Nguyễn Tri Phương
|
46,100,000
|
|
627
|
1.18
|
0.40
|
0.84
|
38,858,284
|
33
|
Lê Lợi
|
46,100,000
|
|
766
|
1.44
|
0.40
|
0.98
|
45,287,595
|
34
|
Lê Quý Đôn
|
46,100,000
|
|
331
|
0.62
|
0.40
|
0.55
|
25,167,091
|
|
Tổng số
|
|
|
18,114
|
34.00
|
29.60
|
|
1,567,264,000
|
|
Số TB
|
|
|
533
|
1.00
|
0.87
|
|
|
|
Mức phân bổ cơ bản Kỳ học
|
|
|
46,096,000
|
|
|
|
|
|
Kinh phí ăn trưa/HS/Kỳ học
|
|
|
360,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2.2
Ví dụ: Bảng tính Quỹ giáo dục
nhà trường của tỉnh A cho Kỳ 2 năm học 2010 - 2011
Số TT
|
Tên trường
|
Quy mô Quỹ TB
|
Thuộc xã 135
|
Số hoc sinh
|
Hệ số HS
|
Hệ số nghèo
|
Hệ số TB chung
|
Quỹ được nhận
|
|
Trường tham gia 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triều Khúc
|
17,000,000
|
1
|
501
|
0.89
|
2
|
1.53
|
26,010,000
|
2
|
Võ Thị Sáu
|
17,000,000
|
1
|
427
|
0.76
|
2
|
1.46
|
24,820,001
|
3
|
Đông Yên
|
17,000,000
|
|
503
|
0.9
|
0.7
|
0.84
|
14,280,002
|
4
|
Kim Đồng
|
17,000,000
|
|
483
|
0.86
|
0.7
|
0.82
|
13,940,002
|
5
|
Trần Quốc Toản
|
17,000,000
|
|
632
|
1.13
|
0.7
|
0.96
|
16,320,004
|
6
|
Ngô Mây
|
17,000,000
|
|
574
|
1.02
|
0.7
|
0.91
|
15,470,005
|
7
|
Nguyễn Du
|
17,000,000
|
|
736
|
1.31
|
0.4
|
0.9
|
15,300,005
|
8
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
17,000,000
|
0
|
686
|
1.22
|
0.7
|
1.02
|
17,340,007
|
9
|
Lê Quý Đôn
|
17,000,000
|
|
704
|
1.26
|
0.7
|
1.03
|
17,510,008
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
17,000,000
|
|
415
|
0.74
|
0.7
|
0.76
|
12,920.007
|
11
|
Lý Tự Trọng
|
17,000,000
|
|
416
|
0.74
|
0.7
|
0.76
|
12,920,008
|
12
|
Lê Hồng Phong
|
17,000,000
|
|
579
|
1.03
|
0.7
|
0.91
|
15,470,010
|
|
Trường tham gia 2011
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Lê Văn Tám
|
17,000,000
|
1
|
522
|
0.93
|
2
|
1.55
|
26,350,020
|
14
|
Lê Quý Đôn
|
17,000,000
|
|
291
|
0.52
|
0.4
|
0.49
|
8,330,007
|
15
|
Hồng Long
|
17,000,000
|
|
664
|
1.19
|
0.7
|
0.99
|
16,830,015
|
16
|
Võ Thị Sáu
|
17,000,000
|
|
442
|
0.79
|
0.4
|
0.63
|
10,710,010
|
17
|
Nguyễn Viết Xuân
|
17,000,000
|
|
651
|
1.16
|
0.7
|
0.98
|
16,660,017
|
18
|
Trưng Vương
|
17,000,000
|
|
691
|
1.23
|
0.7
|
1.02
|
17,340,018
|
19
|
Võ Thị Sáu
|
17,000,000
|
|
528
|
0.94
|
0.7
|
0.87
|
14,790,017
|
20
|
Kim Đồng
|
17,000,000
|
1
|
664
|
1.19
|
0.7
|
0.99
|
16,830,020
|
21
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
17,000,000
|
|
585
|
1.04
|
0.7
|
0.92
|
15,640,019
|
22
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
17,000,022
|
1
|
630
|
1.12
|
2
|
1.65
|
28,050,036
|
|
Tổng số
|
374,000,241
|
|
12,324
|
22
|
19.7
|
|
374,000,000
|
|
Số Trung bình
|
|
|
560
|
1
|
0.9
|
|
|
PHỤ
LỤC 2.3
Ví dụ: Bảng tính Quỹ Giáo dục
nhà trường của tỉnh A - Học kỳ 1 năm học 2011 - 2012
Số TT
|
Tên trường
|
Quy mô Quỹ TB
|
Thuộc xã 135
|
Số học sinh
|
Hệ số HS
|
Hệ số nghèo
|
Hệ số TB chung
|
Quỹ được nhận
|
|
Trường tham gia năm 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triều Khúc
|
17,000,000
|
1
|
501
|
0.94
|
2.00
|
1.57
|
26,722,300
|
2
|
Võ Thị Sáu
|
17,000,000
|
1
|
427
|
0.80
|
2.00
|
1.50
|
25,459,987
|
3
|
Đông Yên
|
17,000,000
|
|
503
|
0.94
|
0.70
|
0.88
|
14,941,951
|
4
|
Kim Đồng
|
17,000,000
|
|
483
|
0.91
|
0.70
|
0.86
|
14,600,785
|
5
|
Trần Quốc Toản
|
17,000,000
|
|
632
|
1.19
|
0.70
|
1.01
|
17,142,469
|
6
|
Ngô Mây
|
17,000,000
|
|
574
|
1.08
|
0.70
|
0.95
|
16,153,089
|
7
|
Nguyễn Du
|
17,000,000
|
|
686
|
1.29
|
0.40
|
0.90
|
15,337,201
|
8
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
17,000,000
|
|
785
|
1.47
|
0.70
|
1.16
|
19,752,386
|
9
|
Lê Quý Đôn
|
17,000,000
|
|
704
|
1.32
|
0.70
|
1.08
|
18,370,665
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
17,000,000
|
|
415
|
0.78
|
0.70
|
0.79
|
13,440,822
|
11
|
Lý Tự Trọng
|
17,000,000
|
|
416
|
0.78
|
0.70
|
0.79
|
13,457,880
|
12
|
Lê Hồng Phong
|
|
|
579
|
1.09
|
0.70
|
0.96
|
16,238,380
|
|
Trường tham gia năm 2011
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Lê Văn Tám
|
17,000,000
|
1
|
522
|
0.98
|
2.00
|
1.59
|
27,080,524
|
14
|
Lê Quý Đôn
|
17,000,000
|
|
291
|
0.55
|
0.40
|
0.51
|
8,599,180
|
15
|
Hồng Long
|
17,000,000
|
|
664
|
1.25
|
0.70
|
1.04
|
17,688,334
|
16
|
Võ Thị Sáu
|
17,000,000
|
|
442
|
0.83
|
0.40
|
0.66
|
11,174,981
|
17
|
Nguyễn Viết Xuân
|
17,000,000
|
|
651
|
1.22
|
0.70
|
1.03
|
17,466,576
|
18
|
Trưng Vương
|
17,000,000
|
|
691
|
1.30
|
0.70
|
1.07
|
18,148,908
|
19
|
Võ Thị Sáu
|
17,000,000
|
|
528
|
0.99
|
0.70
|
0.90
|
15,368,408
|
20
|
Kim Đồng
|
17,000,000
|
1
|
664
|
1.25
|
2.00
|
1.74
|
29,502,800
|
21
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
17,000,000
|
|
585
|
1.10
|
0.70
|
0.96
|
16,340,730
|
22
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
17,000,000
|
1
|
630
|
1.18
|
2.00
|
1.70
|
28,922,818
|
|
Trường tham gia năm 2012
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Đồng Phương
|
17,000,000
|
1
|
459
|
0.86
|
2.00
|
1.53
|
26,005,852
|
24
|
Kim Đồng
|
17,000,000
|
|
258
|
0.48
|
0.70
|
0.63
|
10,762,672
|
25
|
Bùi Thị Xuân
|
17,000,000
|
|
221
|
0.41
|
0.70
|
0.60
|
10,131,515
|
26
|
Quang Long
|
17,000,000
|
|
496
|
0.93
|
0.40
|
0.71
|
12,096,128
|
27
|
Phong Lương
|
17,000,000
|
|
410
|
0.77
|
0.40
|
0.63
|
10,629,116
|
28
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
17,000,000
|
|
316
|
0.59
|
0.40
|
0.53
|
9,025,637
|
29
|
Lê Văn Tám
|
17,000,000
|
|
418
|
0.78
|
0.40
|
0.63
|
10,765,582
|
30
|
Lương Thế Vinh
|
17,000,000
|
|
617
|
1.16
|
0.40
|
0.83
|
14,160,180
|
31
|
Nguyễn Công Trứ
|
17,000,000
|
1
|
822
|
1.54
|
2.00
|
1.89
|
32,198,008
|
32
|
Nguyễn Tri Phương
|
17,000,000
|
|
627
|
1.18
|
0.40
|
0.84
|
14,330,763
|
33
|
Lê Lợi
|
17,000,000
|
|
766
|
1.44
|
0.40
|
0.98
|
16,701,864
|
34
|
Lê Quý Đôn
|
17,000,000
|
|
331
|
0.62
|
0.40
|
0.55
|
9,281,511
|
|
Tổng số
|
578,000,000
|
|
18,114
|
34.00
|
29.60
|
|
578,000,000
|
|
Số TB
|
|
|
533
|
1.00
|
0.87
|
|
|