BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 518/LĐTBXH-BVCSTE
V/v hướng dẫn công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ
em năm 2016
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 02
năm 2016
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Năm 2016 là năm đầu tiên triển khai
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng về phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020). Việc thực hiện các Chương trình, kế
hoạch, Mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ, chăm sóc trẻ em năm 2016 và giai đoạn 2016
- 2020 góp phần quan trọng vào việc thực hiện có hiệu quả và bền vững các Mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia cũng như từng địa phương.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các nội
dung, hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trọng tâm sau đây:
1. Thực hiện Chỉ thị số
20-CT/TW ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới:
1.1. Lồng ghép nội dung bảo vệ, chăm
sóc trẻ em trong kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
1.2. Ưu tiên và bảo đảm việc thực hiện
đầy đủ các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật.
1.3. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp xây dựng nội dung, hoạt động của phong trào “Toàn dân chăm sóc,
giáo dục, bảo vệ trẻ em” gắn với cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và triển khai đến các Ban
công tác Mặt trận ở khu dân cư.
2. Xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai các chính sách, chương trình, kế hoạch về trẻ em:
2.1. Thực hiện Chương trình hành động
quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 theo Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày
17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ:
- Xác định, Điều chỉnh (nếu cần thiết)
và triển khai thực hiện các Mục tiêu, chỉ tiêu vì trẻ em phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của các ngành giai đoạn 2016 - 2020.
- Xác định lộ trình thực hiện các
chính sách bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của địa phương, ngành theo hướng
mở rộng đối tượng, địa bàn phù hợp với tốc độ, Điều kiện phát triển kinh tế -
xã hội để bảo đảm thực hiện các quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em của
địa phương.
2.2. Thực hiện Quyết định số
34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Tiêu chuẩn xã,
phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06/9/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục
đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em:
- Xác định chỉ tiêu xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương giai đoạn 2016 - 2020.
- Hướng dẫn việc thực hiện các tiêu
chí thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, giám sát việc đánh giá,
công nhận đảm bảo khách quan, minh bạch, tránh hình thức, chạy theo thành tích.
2.3. Thực hiện Quyết định số
2361/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo
vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành, liên cấp
trong thực hiện quản lý trường hợp trẻ em bị xâm hại và
cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em tại địa phương.
2.4. Thực hiện Quyết định số
1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thúc
đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020:
- Tổ chức các Diễn đàn trẻ em theo
Thông tư số 33/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn tổ chức Diễn đàn trẻ em các cấp.
- Tham vấn ý kiến trẻ em khi xây dựng
và thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án liên quan đến trẻ em.
- Triển khai xây dựng và thực hiện
các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em tại địa phương.
2.5. Thực hiện Quyết định số
234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020:
- Tiếp tục thực hiện và nhân rộng 05
mô hình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Xây dựng cơ chế
phối hợp liên ngành trong phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại địa
phương.
2.6. Tiếp tục triển khai các Quyết định
số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh; Quyết định số 535/QĐ-TTg ngày
14/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển
khai thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc; Quyết
định số 570/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng
bởi HIV/AIDS giai đoạn 2014 - 2020 và các chính sách, chương trình về trẻ em của
địa phương.
3. Tiếp tục đẩy mạnh,
đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục về bảo vệ, chăm sóc trẻ em:
- Vận động sự tham gia rộng rãi, tích
cực của các tổ chức, cộng đồng, gia đình, cá nhân và trẻ em để thực hiện các
quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em của địa phương.
- Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em
năm 2016 với chủ đề “Vì cuộc sống an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích
cho trẻ em” nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, gia
đình, cá nhân và trẻ em về thực hiện các quyền của trẻ em, quan tâm đầu tư cho
công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đặc biệt trong việc bảo đảm môi trường an
toàn, lành mạnh cho trẻ em, phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- Tổ chức các sự kiện, hoạt động biểu
dương, trao đổi kinh nghiệm để nhân rộng những tập thể, cá nhân có sáng kiến,
đóng góp bền bỉ, tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp chăm sóc, giáo dục và bảo vệ
trẻ em.
- Tăng cường truyền thông, quảng bá về
Đường dây Tư vấn và hỗ trợ trẻ em - Phím số diệu kỳ 18001567 để mọi người dân
và trẻ em liên hệ miễn phí khi có nhu cầu thông báo, tìm kiếm thông tin; phối hợp
với Đường dây trong việc tư vấn, can thiệp, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
4. Tiếp tục kiện
toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, cộng tác viên làm công tác trẻ em, bảo
đảm có người được phân công nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở cấp xã và địa
bàn dân cư.
5. Đưa nhiệm vụ thực hiện quyền trẻ
em, giải quyết các vấn đề về trẻ em của địa phương vào các chương trình, kế hoạch
công tác năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020 nhằm bảo đảm thực hiện các Mục tiêu,
chỉ tiêu của ngành, của tổ chức có liên quan đến bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em. Bố trí ngân sách, vận động và sử dụng hiệu quả, minh bạch nguồn lực
dành cho trẻ em. Ưu tiên nguồn lực để bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em sống ở vùng cao, biên giới, hải đảo, trẻ
em trong các gia đình nghèo.
6. Tăng cường kiểm
tra, thanh tra, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chính sách về bảo vệ, chăm sóc
trẻ em và thực hiện quyền trẻ em ở địa phương, đặc biệt ở cấp cơ sở:
- Thông tin, báo cáo cho Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành và các đơn vị quản lý nhà nước có liên
quan để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ
em; xác minh, báo cáo những vấn đề, vụ việc đột xuất, nổi cộm để phối hợp, hỗ
trợ giải quyết.
- Kịp thời phát hiện, ngăn chặn các
hành vi xâm hại trẻ em; thiết lập, duy trì địa chỉ tiếp nhận, xử lý thông tin về
trẻ em bị xâm hại, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt cần được trợ giúp, can thiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về trẻ em để
theo dõi, đánh giá sát tình hình trẻ em và việc thực hiện các chính sách,
chương trình, kế hoạch về trẻ em; bảo đảm kết nối hệ thống phần mềm thống kê,
thu thập dữ liệu về trẻ em trực tuyến và định kỳ giữa cấp địa phương với Trung
ương. Triển khai việc rà soát, ghi chép và quản lý thông
tin về trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ hộ gia đình và cấp xã theo hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Thực hiện đầy đủ chế độ thông
tin, báo cáo về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em giữa các cấp quản lý. Giao hoặc
ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả công
tác cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ
em) trước ngày 25/5 và 20/11 năm 2016 theo hướng dẫn và biểu mẫu kèm theo Công
văn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW;
- UBTW MTTQ VN;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Các Bộ: Tài chính, KHĐT, GDĐT, Y tế, Tư pháp, Công an, VHTTDL, TTTT, Quốc
phòng, Ngoại giao, Nội vụ;
- Ủy ban Dân tộc; Tổng liên đoàn LĐVN;
- Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam;
- TW Đoàn TNCSHCM; Hội BVQTEVN; Hội LHPNVN;
- Vụ KHTC, Văn phòng Bộ; Quỹ BTTEVN; TT Thông tin;
- Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, BVCSTE (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|
Phụ
lục kèm theo Công văn số
/LĐTBXH-BVCSTE
ngày / /2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU BÁO CÁO (6 tháng và 1 năm)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…….
|
…….., ngày tháng năm 2016
|
BÁO CÁO
Kết
quả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em 6 tháng/năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ
6 tháng/năm 2016
I. Đặc Điểm tình hình
1. Tình hình kinh tế, xã hội tác động
đến trẻ em và công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại địa phương.
2. Những vấn đề trẻ em và công tác bảo
vệ, chăm sóc trẻ em phát sinh hoặc chưa được giải quyết.
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám
sát, đánh giá trong lĩnh vực BVCSTE và thực hiện quyền trẻ em
2. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp độ)
3. Công tác chăm sóc trẻ em
4. Công tác văn hóa, thông tin, thể
thao, du lịch cho trẻ em
5. Thực hiện quyền tham gia của trẻ
em
* Nội dung báo cáo của từng lĩnh vực,
gồm: (i) Kết quả thực hiện Mục tiêu, chỉ tiêu, (ii) Các mô hình, (iii) Hoạt động
theo các chương trình, đề án, kế hoạch đã được phê duyệt.
6. Các hoạt động dự án, chương trình,
mô hình hợp tác quốc tế hoặc vận động xã hội.
7. Hoạt động của Quỹ Bảo trợ trẻ em
8. Tổng kinh phí đầu tư cho công tác
bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong năm
(Phần số liệu theo phụ lục 1,
2, 3)
III. Đánh giá kết quả đạt được:
1. So sánh kết
quả, hiệu quả với năm trước liền kề.
2. Những tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế
(chủ quan và khách quan)
IV. Kế hoạch năm tiếp theo
1. Mục tiêu chung
2. Các Mục tiêu cụ thể
3. Các chỉ tiêu cần đạt
4. Nội dung các chương trình, đề án,
hoạt động trọng tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện
5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.
Nơi nhận:
-
|
TM.
UBND TỈNH…
GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục 01
|
Mẫu số
01/BVCSTE
Kỳ báo cáo: 2
lần/năm
Ngày báo cáo:
25/5 và 20/11
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM
Tỉnh/thành
phố: ………………………………………
TT
|
Chỉ
tiêu, Mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
I
|
Dân số trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số trẻ em dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 16/tổng dân số
|
%
|
|
|
2
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
2.1. Tỷ lệ trẻ
em dưới 6 tuổi/tổng dân số
|
%
|
|
|
|
2.2. Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp
thẻ BHYT: trong đó
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em dưới 6 tuổi được khám
chữa bệnh bằng thẻ BHYT
|
Người
|
|
|
3
|
Số người chưa
thành niên từ 16 đến dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ người chưa thành niên 16-18/tổng
dân số
|
%
|
|
|
II
|
Xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, Tháng hành động vì trẻ em,
Tết trung thu
|
|
|
|
4
|
Tổng số xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
|
Xã
|
|
|
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn phù hợp với trẻ em/tổng số xã, phường, thị trấn
|
%
|
|
|
5
|
Tổng số xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn “Cộng đồng an toàn”
|
Xã
|
|
|
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn “Cộng đồng an toàn”/tổng số xã, phường, thị trấn
|
%
|
|
|
6
|
Tổng số hộ gia đình có trẻ em đạt
tiêu chí “Ngôi nhà an toàn”
|
Ngôi
nhà
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ gia đình có trẻ em đạt
tiêu chí “Ngôi nhà an toàn”/tổng số
hộ gia đình có trẻ em
|
%
|
|
|
7
|
Tổng số trường học đạt tiêu chuẩn “Trường học an toàn” (Tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông)
|
Trường
|
|
|
|
Tỷ lệ trường học đạt tiêu chuẩn “Trường học an toàn”/tổng số trường học
|
%
|
|
|
8
|
Số lượng diễn đàn trẻ em được tổ chức
trong năm (cấp tỉnh, huyện, xã, trường học,...)
|
Diễn
đàn
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt trẻ em tham gia (cấp tỉnh, huyện, xã, trường học,...)
|
Người
|
|
|
9
|
Số lượng Điểm tổ chức Tháng hành động
vì trẻ em (tỉnh/huyện/xã): trong đó
|
Điểm
|
|
|
|
- Số trẻ em được tham gia
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em được thăm hỏi và tặng
quà
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
10
|
Số lượng Điểm tổ chức Tết trung thu cho trẻ em (tỉnh/huyện/xã):
trong đó
|
Điểm
|
|
|
|
- Số trẻ em được tham gia
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em được thăm hỏi và tặng
quà
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
III
|
Truyền thông, giáo dục và vận động
xã hội
|
|
|
|
11
|
Số người dân được tuyên truyền trực
tiếp về BVCSTE dưới các hình thức
|
Người
|
|
|
12
|
Số sản phẩm truyền thông về BVCSTE
được sản xuất ở địa phương
|
|
|
|
|
Số sản phẩm
|
Đầu
sản phẩm
|
|
|
|
Số lượng bản
in
|
Nghìn bản/sp
|
|
|
13
|
Số chương trình phát thanh/truyền
hình và chuyên trang/chuyên Mục trên báo/tạp chí/báo mạng
truyền thông về BVCSTE được sản xuất ở địa phương
|
|
|
|
|
Số chương trình, chuyên Mục
|
Đầu
CT, CM
|
|
|
|
Số lượng bản
in phát hành
|
Nghìn
bản
|
|
|
IV
|
Số cán bộ làm công tác BVCSTE các cấp
|
|
|
|
14
|
Cấp tỉnh: Số cán bộ
|
Người
|
|
|
15
|
Cấp huyện: Số cán bộ
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: Chuyên trách
|
Người
|
|
|
|
Kiêm nhiệm
|
Người
|
|
|
16
|
Cấp xã: Số cán bộ: trong đó
|
Người
|
|
|
|
- Chuyên trách
|
Người
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm
|
Người
|
|
|
17
|
Cộng tác viên thôn, ấp, bản
|
Người
|
|
|
IV
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ làm công tác BVCSTE
|
|
|
|
18
|
Số lớp/số giảng viên nguồn cấp tỉnh được đào tạo, tập huấn về BVCSTE:
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
19
|
Số lớp/số cán bộ BVCSTE cấp tỉnh/huyện
được tập huấn về BVCSTE (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch, dự án... BVCSTE ở địa phương)
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
20
|
Số lớp/số cán bộ xã, cộng tác viên
tham gia công tác BVCSTE ở thôn, xóm, bản, làng, cụm dân cư được tập huấn về
kỹ năng BVCSTE
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
V
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em (BTTE)
|
|
|
|
1
|
Huy động của Quỹ BTTE cấp tỉnh (không bao gồm kinh phí hỗ
trợ từ Quỹ BTTE Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
|
2
|
Số quận/huyện có Quỹ BTTE
|
quận/huyện
|
|
|
3
|
Số xã/phường có Quỹ BTTE
|
Xã/phường
|
|
|
VI
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp, chương
trình BVCSTE
|
|
|
|
4
|
Tổng số
|
Triệu
đồng
|
|
|
5
|
Ngân sách
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Trung ương
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Địa phương
|
Triệu
đồng
|
|
|
6
|
Huy động từ cộng đồng (gồm Quỹ bảo
trợ trẻ em)
|
Triệu
đồng
|
|
|
7
|
Huy động từ quốc
tế
|
Triệu
đồng
|
|
|
Lãnh đạo duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày …. tháng ….. năm
……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 02
|
Mẫu số
02/BVCSTE
Kỳ báo cáo: 2
lần/năm
Ngày báo cáo:
25/5 và 20/11
|
THỐNG KÊ HỆ THỐNG BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành
phố: ………………………………………
TT
|
Chỉ
tiêu, Mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
I
|
Hệ thống bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
1
|
Tỉnh/TP đã có
Quyết định thành lập, thành lập lại Ban Điều hành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh
|
Có/không
|
|
|
2
|
Tỉnh/TP đã có
Quyết định thành lập, thành lập lại Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp
tỉnh
|
Có/không
|
|
|
3
|
Tỉnh/TP đã có
Quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội trẻ em cấp
tỉnh
|
Có/không
|
|
|
4
|
Số huyện có Quyết định thành lập,
thành lập lại Ban Điều hành bảo vệ trẻ em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
5
|
Số huyện có Quyết định thành lập,
thành lập lại Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp
huyện
|
Huyện
|
|
|
7
|
Số xã có quyết định thành lập,
thành lập lại Ban bảo vệ trẻ em cấp xã
|
Xã
|
|
|
8
|
Số xã có mạng lưới cộng tác viên
tham gia công tác BVCSTE ở thôn/ xóm/bản/làng/cụm dân cư
|
Xã
|
|
|
II
|
Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ
trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở trợ giúp trẻ em
|
|
|
|
1.1
|
Công lập: Số cơ sở trợ giúp trẻ em
(gồm các cơ sở BTXH): trong đó
|
Cơ sở
|
|
|
|
- Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em được nuôi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
1.2
|
Ngoài công lập: Số cơ sở trợ giúp
trẻ em: trong đó
|
Cơ sở
|
|
|
|
- Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em được nuôi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
2
|
Số huyện có văn phòng tư vấn trẻ em
cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
3
|
Số Điểm tư vấn cộng đồng
|
Điểm
|
|
|
4
|
Số Điểm tư vấn trường học
|
Điểm
|
|
|