Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Công văn 504/BXD-VLXD năm 2020 về thực hiện Nghị định 85/2019/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 504/BXD-VLXD
Ngày ban hành 13/02/2020
Ngày có hiệu lực 13/02/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Văn Sinh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/BXD-VLXD
V/v triển khai thực hiện Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2020

 

Kính gửi: Bộ Tài Chính

Triển khai thực hiện Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; theo trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực được giao tại điểm b khoản 1 Điều 26, Bộ Xây dựng đã triển khai việc “Ban hành danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu phi kim tra chuyên ngành sau thông quan” gồm 31 sản phẩm hàng hóa được nêu tại Bảng 1 Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD (cụ thể tại phụ lục kèm theo),

Trên đây là thông tin triển khai thực hiện Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ, Bộ Xây dựng đề nghị Bộ Tài Chính tng hợp, công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, KHCN, VLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

Phụ lục - Danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan

(có hiệu lực từ ngày 01/7/2020)

TT

Tên sn phm

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Mã hàng hóa xuất khẩu, nhp khẩu (HS)

I

Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

1

Xi măng poóc lăng

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn:

PC 30

PC 40

PC 50

TCVN 6016:2011

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.29.90

- 3 ngày ± 45 min

16

21

25

- 28 ngày ± 8 h

30

40

50

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10,0

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

5,0

5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn

3,0

6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn

1,5

2

Xi măng poóc lăng khác

 

 

 

 

2.1

Xi măng poóc lăng hỗn hợp

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn:

PCB 30

PCB40

PCB 50

TCVN 6016:2011

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cc b

2523.29.90

- 3 ngày ± 45 min

14

18

22

- 28 ngày ± 8 h

30

40

50

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10,0

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

4. Độ nautoclave, %, không lớn hơn

0,8

TCVN 8877:2011

…………………. 

2.3

Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn

Mác 30

Mác 40

Mác 50

 

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.29.90

- 3 ngày ± 45 min

14

18

22

- 28 ngày ± 8 h

30

40

50

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

4. Độ bền sun phát(1)

Bền sun phát trung bình (MS)

Bền sun phát cao (HS)

Siêu bền sun phát (US)

TCVN 7713:2007

- 6 tháng, %, không lớn hơn

0,1

0,05

-

- 12 tháng, %, không lớn hơn

-

0,1a

0,05

- 18 tháng, %, không lớn hơn

-

-

0,1b

(1) thể cấp Giy chứng nhận hợp quy cho sn phẩm xi măng poóc lăng hỗn hợp bn sun phát trước khi có kết quả chtiêu độ bền sun phát nếu đơn vị được chứng nhận cung cấp Phiếu kết quả thử nghiệm của kỳ trước (nếu có) và cam kết về cht lượng sản phẩm, quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tại đơn vị.

a Chthử khi độ bền sun phát tuổi 6 tháng vượt quá giới hạn cho phép;

b Chthử khi độ bền sun phát tui 12 tháng vượt quá giới hạn cho phép.

3.

Thạch cao phospho dùng để sản xut xi măng

1. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không nhỏ hơn

75

TCVN 9807:2013

Mẫu được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau sao cho đại diện cho cả lô thạch cao, trộn đều các mẫu; dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg.

2520.10.00

2. Hàm lượng phospho pentoxide hòa tan (P2O5 hòa tan), %, không lớn hơn

0,1

Phụ lục A

TCVN 11833:2017

3. Hàm lưng phospho pentoxide tổng (P2O5 tng), %, không lớn hơn

0,7

4. Hàm lượng fluoride tan trong nước (F-hòa tan), %, không lớn hơn

0,02

5. Hàm lượng fluoride tổng (F-tổng), %, không ln hơn

0,6

6. pH, không nhỏ hơn

6,0

TCVN 9339:2012

7. Chshoạt độ phóng xạ an toàn (I), không lớn hơn

1

Phụ lục D - TCVN 11833:2017

8. Chênh lệch thời gian kết thúc đông kết so với xi măng đối chứng, giờ, nhỏ hơn

2

TCVN 6017:2015

9. Mức ăn mòn cốt thép so với xi măng đối chứng

Không thay đi dạng đường cong điện thế-thời gian

Phụ lục B - TCVN 11833:2017

4

Xỉ hạt lò cao

Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng

 

 

2618.00.00

1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn

1,6

TCVN 4315:2007

Lấy 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg

 

2. Chỉ shoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn:

 

TCVN 4315:2007

- 7 ngày

55,0

- 28 ngày

75,0

3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

10,0

TCVN 8265:2009

Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa

 

 

 

1. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn

S 60

S 75

S 95

S105

Phụ lục A - TCVN 11586:2016

Mẫu đơn được lấy tối thiểu 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư.

 

- 7 ngày

-

55

75

95

- 28 ngày

60

75

95

105

- 91 ngày

80

95

-

-

2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

10,0

TCVN 8265:2009

3. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không lớn hơn

4,0

4. Hàm lượng ion clorua (Cl-), %, không lớn hơn

0,02

TCVN 141:2008

5. Hàm lượng mt khi nung (MKN), %, không lớn hơn

3,0

TCVN 11586:2016

5.

Tro bay

Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: Theo Phụ lục B

2621.90.00

Tro bay dùng cho xi măng: Theo Phụ lục B

II

Cốt liệu xây dựng

1

Cốt liệu cho bê tông và vữa

Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa: Theo Phụ lục C.1

2505.10.00

Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa: Theo Phụ lục C.2

2517.10.00

2

Cát nghiền cho bê tông và vữa

Theo Phụ lục D

2517.10.00

III

Gạch, đá ốp lát

1

Gạch gốm ốp lát

Theo Phụ lục E

6907.21.91

6907.21.93

6907.22.91

6907.22.93

6907.23.91

6907.23.93

2

Đá ốp lát tự nhiên

Theo Phụ lục G

2515.12.20

2515.20.00

2516.20.20

2516.12.20

6802.21.00

6802.23.00

6802.29.10

6802.91.10

6802.91.90

6802.92.00

6802.93.10

3

Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

1. Độ hút nước, %, không lớn hơn

0,05

TCVN 6415-3:2016

5 mẫu kích thước (100x200) mm

6810.19.90

6810.19.10

2. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn

40

TCVN 6415-4:2016

IV

Vật liệu xây

1

Gạch đất sét nung

Theo Phụ lục H

6904.10.00

2

Gạch bê tông

Theo Phụ lục I

6810.1100

3

Sản phẩm bê tông khí chưng áp

Theo Phụ lục K

6810.99.00

4

Tấm tường rng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép

1. Độ hút nước, %, không lớn hơn

 

TCVN 3113:1993

Lấy 03 mẫu thử được cắt từ tấm sản phẩm sản xuất đủ 28 ngày tuổi đã đạt yêu cầu về kích thước và ngoại quan

6810.91.00

- Tấm thông thường

12

- Tấm cách âm

8

2. Cấp độ bền va đập của tấm tường rỗng

Số lần va đập kế tiếp từ các chiều cao rơi, mm

TCVN 11524:2016

Lấy 03 mẫu thử từ sản phẩm đã đạt yêu cầu về kích thước, ngoại quan và độ hút nước

 

500

1000

1500

- Cấp cao - C1

6

6

6

- Cấp trung bình - C2

6

6

-

- Cấp thấp - C3

6

-

-

3. Độ bền treo vật nặng, N, không nhỏ hơn

1000

Lấy 01 mẫu thử từ sản phẩm đã đạt yêu cầu về kích thước, ngoại quan và độ hút nước

4. Cường độ nén của bê tông tuổi 28 ngày, MPa, không nhỏ hơn

15

TCVN 3118:1993

03 mẫu thử 150 x 150 x 150 mm

V

Kính xây dựng

1

Kính ni

Theo Phụ lục L

7005.29.90

2

Kính phng tôi nhiệt

Theo Phụ lục M

7007.19.90

3

Kính dán nhiu lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

1. Sai lệch chiều dày

TCVN 7364-2: 2018

TCVN 7219:2018

3 mẫu, kích thước ≥ (610x610) mm

7007.29.90

2. Khuyết tật ngoại quan

3. Độ bền chịu nhiệt

TCVN 7364-4: 2018

6 mẫu, kích thước ≥ (100x300) mm

4

Kính hộp gắn kín cách nhiệt

1. Chiều dày danh nghĩa

Sai lệch cho phép*

TCVN 8260:2009

6 mẫu kích thước (350 x 500) mm

7008.00.00

- Nhỏ hơn 17

± 1,0

- Từ 17 đến 22

± 1,5

- Ln hơn 22

± 2,0

2. Khuyết tật ngoại quan

Không được phép có vết bn, vết ố khác màu, nhựa dán...ở trên bề mặt của sản phm.

3. Điểm sương, không được cao hơn

- 35°C

(*) Đối vi những loại kính hộp gắn kín cách nhiệt có hai hoặc nhiều lớp khí và chiều dày của một lớp khí lớn hơn hoặc bng 15 mm thì sai lệch chiều dày sẽ được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

 

VI

Vật liệu xây dựng khác

1

Tấm sóng amiăng xi măng

1. Thời gian xuyên nước, h, không nhỏ hơn

24

TCVN 4435:2000

3 tấm sóng nguyên đã được bảo dưng ít nhất 28 ngày kể từ ngày sản xuất

6811.40.10

2. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng tấm sóng, N/m, không nhỏ hơn

3500

2

Amiăng crizôtin đsản xuất tấm sóng amiăng xi măng

1. Loại amiăng dùng để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

Amiăng crizôtin không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn

TCVN 9188:2012

Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 5 kg

2524.90.00

3

Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường

 

Tấm thạch cao

Panel thạch cao có sợi gia cường

 

Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhhơn 03 tấm nguyên

6809.11.00

1. Cường độ chịu uốn

2. Độ biến dạng ẩm

3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho loại nền chịu ẩm; ốp ngoài; làm mái nhà)

4. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn

ASTM C1396/ C1396M-17

ASTM C1278/ C1278M-17

ASTM C 473-17 (d)

-

ASTM C471M-16a

(d) Điều kiện bo quản mẫu trước khi thử nghiệm: nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ m tương đối (65 ± 5) %.

4

Sơn tường dạng nhũ tương

1. Độ bền của lớp sơn phủ theo phép thử cắt ô, loại, không ln hơn, (áp dụng cho sơn phủ nội thất và sơn phủ ngoại thất)

1

TCVN 2097:2015

Lấy mẫu theo TCVN  2090:2015 với mẫu gộp tối thiểu là 2 lít

3209.10.90

2. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn:

 

TCVN 8653-4:2012

- Sơn phủ nội thất

100

- Sơn phủ ngoại thất

1200

3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn

50

TCVN 8653-5:2012

5

Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm

1. Độ bền kéo, Rm

Bảng 3 - TCVN 12513-2:2018

TCVN 197-1:2014

Lấy ngẫu nhiên tối thiu ba vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 thanh co chiều dài tối thiểu 0,5 m.

7604.29.90

7610.10.10

7610.10.90

2. Độ giãn dài nhỏ nhất

3. Thành phần hóa học

Bảng 1 - TCVN 12513-7:2018

TCVN 12513-7:2018

6

Thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa s và ca đi

1. Độ bền va đập Charpy đối với thanh định hình (profile) chính trước khi thử nghiệm thi tiết nhân tạo

Bảng 6 - BS EN 12608-1:2016

BS EN 12608-1:2016

Mỗi loại 4 thanh, mỗi thanh dài khoảng 1m.

3916.20.20

2. Ngoi quan mẫu thử sau khi lão hóa nhiệt 150°C

Điều 5.7 - BS EN 12608-1:2016

BS EN 478:2018

3. Độ ổn định kích thước sau khi lão hóa nhiệt

Điều 5.5 - BS EN 12608-1:2016

BS EN 479:2018

7

Các loại ống

 

 

 

 

 

7.1

ng và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước

1. Độ bn thủy tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PE cấp và thoát nước trong điều kin có áp suất) - Điều 7.2, TCVN 7305-2:2008 đối với ống và Điều 7.3 TCVN 7305-3:2008 đối với ph tùng:

- 20°C, trong 100 h

- Ở 80°C, trong 165 h

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm

TCVN 6149 - 1:2007

TCVN 6149 - 2:2007

TCVN 6149 - 3:2007 (ISO 1167-1,2,3: 2006)

Lấy ngẫu nhiên tối thiu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên ti thiểu 6 phụ tùng.

3917.21.00

2. Độ cứng vòng (áp dụng cho ng PE dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kin không chu áp) - Điều 7.1, TCVN 12304:2018 (ISO 8772:2006)

SDR 33: ≥ 2 kN/m2

SDR 26: ≥ 4 kN/m2

SDR 21: ≥ 8 kN/m2

TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)

7.2

Ống và phụ tùng nhựa Polypropyler (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

1. Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PP dùng đdẫn nước nóng và nước lạnh trong điều kin có áp suất) - Điều 7, TCVN 10097-2:2013; 10097-3:2013:

- Ở 20°C, trong 1 h

- Ở 95°C, trong 22 h

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm

TCVN 6149 - 1:2007

TCVN 6149 - 2:2007

TCVN 6149 - 3:2007

(ISO 1167-1,2,3: 2006)

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.

3917.22.00

2. Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PP dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kin không chu áp) - Điều 7.1, TCVN 12305:2018 (ISO 8773:2006)

SDR 41: ≥ 2 kN/m2

SDR 33: ≥ 4 kN/m2

SDR 27,6 ≥ 8kN/m2

SDR 23,4 ≥ 8 kN/m2

TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)

7.3

ng và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

1. Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống PVC-U cấp và thoát nước trong điều kin có áp sut) - Điều 8.2, TCVN 8491-2,3:2011

- Ở 20°C, trong 1 h

Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm

TCVN 6149 - 1:2007

TCVN 6149 - 2:2007

TCVN 6149- 3:2007 (ISO 1167-1,2,3:2006)

Lấy ngẫu nhiên tối thiu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.

3917.23.00

2. Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PVC-U dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kin không chu áp - Điều 6.2.5, ISO 4435:2003

SDR 51: ≥ 2 kN/m2

SDR 41: ≥ 4 kN/m2

SDR 34: ≥ 8 kN/m2

TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)

7.4

Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp

 

Bề mặt ngoài nhẵn, kiểu A

Bề mặt ngoài không nhẵn, kiểu B

 

 

3917.21.00

3917.22.00

3917.23.00

1. Độ cứng vòng

Bảng 16 TCVN 11821- 2:2017

Bảng 13 TCVN 11821- 3:2017

TCVN 8850:2011

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.

2. Độ đàn hồi vòng 30% của dem

Điều 9.1.2 TCVN 11821- 2:2017

Điều 9.1.2 TCVN 11821- 3:2017

TCVN 8851:2011

7.5

Hệ thống ống nhựa nhit rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp

1. Độ cứng vòng riêng ban đầu

Bảng 9 - Điều 5.3.1

TCVN 9562:2017

TCVN 10769:2015 (ISO 7685:1998)

Lấy tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ng, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.

3917.29.25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC A - Xi măng poóc lăng bền sun phát

TT

Chtiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp th

Quy cách mẫu

Bền sun phát trung bình

Bên sun phát cao

PCMSR30

PCMSR40

PCMSR50

PCMSR30

PCMSR40

PCMSR50

1

Hàm lượng mất khi nung (MKN),%, không lớn hơn

3,0

3,0

TCVN 141:2008

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2

Hàm lượng magiê ôxyt (MgO), %, không ln hơn

5,0

5,0

3

Hàm lượng sắt ôxyt (Fe2O3), %, không lớn hơn

6,0

-

4

Hàm lượng nhôm ôxyt (Al2O3), %, không lớn hơn

6,0

-

5

Hàm lượng anhydrit sunfuric (SO3), %, không lớn hơn

3,0(1)

2,3(1)

6

Hàm lượng (C3A), %, không lớn hơn

8(2)

5(2)

7

Tng hàm lượng (C4AF + 2C3A), %, không ln hơn

-

25(2)

8

Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn

0,75

0,75

9

Độ ổn định th tích, theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn

10

10

TCVN 6017:2015

10

Cường độ nén, MPa, không nh hơn

 

TCVN 6016:2011

- 3 ngày

16

21

25

12

16

20

- 28 ngày

30

40

50

30

40

50

 

(1) Hàm lượng SO3 trong xi măng được phép vượt quá giá trị theo mức yêu cu trên, khi xi măng được kiểm tra giá trđộ ntheo TCVN 12003 không vượt quá 0,02% tuổi 14 ngày, giá trđộ nở phải được cung cấp;

(2) Thành phần khoáng xi măng poóc lăng bền sun phát được tính theo công thức:

Tri canxi aluminat (C3A) = (2,650 x %Al2O3) - (1,692 x %Fe2O3).

Tetra canxi fero aluminat (C4AF) = (3,043 x %Fe2O3).

 

 

 

PHỤ LỤC B - Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Dùng cho bê tông và vữa xây

Dùng cho xi măng

Loại tro bay

Lĩnh vực sử dụng

Tro axit F

Tro bazơ C

a

b

c

d

1

Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đi ra SO3, % khối lượng, không lớn hơn

F

C

3

5

5

5

3

6

3

3

3,5

5,0

TCVN 141:2008

Mẫu đơn được lấy ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư

2

Hàm lượng canxi ôxit tự do CaOtd, % khối lưng, không lớn hơn

F

C

-

2

-

4

-

4

-

2

1,0

3,0

3

Hàm lượng mất khi nung MKN, % khối lượng, không lớn hơn

F

C

12

5

15

9

8*

7

5*

5

8*

6

TCVN 8262:2009

4

Hàm lượng kiềm có hại (kim hòa tan), % khối lượng, không lớn hơn

F

C

1,5

1,5

TCVN 6882:2016

5

Hàm lượng ion Cl-, % khối lượng, không lớn hơn

F

C

0,1

-

-

0,1

 

TCVN 8826:2011

6

10. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff, (Bq/kg) của tro bay dùng:

 

 

Phụ lục A - TCVN 10302:2014

- Đối với công trình nhà và công cộng, không lớn hơn

370

370

- Đối với công trình công nghiệp, đường đô thị và khu dân cư, không lớn hơn

740

7

Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn

 

75

TCVN 6882:2016

* Khí đt than Antraxit, có thể sử dụng tro bay với hàm lượng mt khi nung tương ứng: - lĩnh vực c tới 12 %; lĩnh vực d tới 10 %, theo thỏa thuận hoặc theo kết quả thử nghiệm được chấp nhận.

+ F - Tro axit               C - Tro Bazơ

+ Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây, bao gồm 4 nhóm lĩnh vực sử dụng, ký hiệu:

- Dùng cho chế tạo sản phim và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ, ký hiệu: a;

- Dùng cho chế tạo sản phm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông nhẹ và vữa xây, ký hiệu: b;

- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký hiệu: c;

- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt, ký hiệu: d.

 

 

PHỤ LỤC C.1 - Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa

TT

Chtiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Thành phần hạt:

Lượng hạt qua sàng 140 μm, %, không lớn hơn

35

TCVN 7572 - 2 : 2006

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử

2.

Hàm lượng tạp chất, %, không lớn hơn:

Bê tông cấp > B30

Bê tông cấp ≤ B 30

Vữa

TCVN 7572 - 8 : 2006

- Sét cục và các tạp chất dạng cục

Không được có

0,25

0,50

- Hàm lượng bụi, bùn, sét

1,50

3,00

10,00

3.

Tạp chất hữu cơa

khi xác định theo phương pháp so màu, không được thm hơn màu chuẩn.

TCVN 7572-9:2006

4.

Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion (Cl-) tan trong axitb, %, không lớn hơn

 

TCVN 7572-15:2006

- Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước

0,01

- Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường

0,05

5.

Khả năng phản ứng kiềm - silic

Trong vùng cốt liệu vô hại

TCVN 7572-14:2006

 

(a) Cát không thỏa mãn Mục 3. có thể được sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm tính cht cơ lý yêu cầu đối với bê tông

(b) Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn các giá trị quy định Mục 4. có thđược sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.

 

 

PHỤ LỤC C.2 - Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1.

Thành phần hạt

Bảng C.2-1

TCVN 7572 - 2 : 2006

Ly ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử

2

Hàm lượng bụi, bùn, sét trong cốt liệu lớn, %, không lớn hơn

Cấp bê tông > B30

Cấp bê tông B15 - B30

Cấp bê tông < B15

TCVN 7572 - 8 : 2006

1,0

2,0

3,0

 

3.

Tạp chất hữu cơa trong sỏi

khi xác định theo phương pháp so màu, không được thm hơn màu chuẩn.

TCVN 7572-9:2006

4.

Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) trong cốt liệu lớnb, %, không lớn hơn

0,01

TCVN 7572-15:2006

5.

Mác của đá dăm

Bảng C.2 -2

TCVN 7572-10:2006

6.

Độ nén dập trong xi lanh của sỏi và sỏi dăm ở trạng thái bão hòa nước, %, không lớn hơn

Cấp bê tông > B25

Cấp bê tông B15 -  B25

Cấp bê tông < B15

TCVN 7572-11:2006

- Sỏi

8

12

16

- Sỏi dăm

10

14

18

7.

Khả năng phản ứng kiềm - silic

Trong vùng cốt liệu vô hại

TCVN 7572-14:2006

 

(a) Sỏi chứa lượng tạp chất hữu cơ không phù hợp với quy định trên vẫn có thẻ sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm các tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông cụ thể.

(b) Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl- lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.

 

 

Bng C.2-1 - Thành phần hạt của cốt liệu lớn

Kích thước lỗ sàng, mm

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100

-

-

-

0

-

0

0

70

-

-

0

0-10

0

0-10

0-10

40

-

0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70

40-70

90-100

10

0-10

40-70

90-100

90-100

-

5

90-100

90-100

90-100

90-100

-

-

-

 

Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3 mm, theo thỏa thuận.

 

Bảng C.2-2 - Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập trong xi lanh

Mác đá dăm*

Độ nén dập trong xi lanh trạng thái bão hòa nước, % khối lượng

Đá trầm tích

Đá phún xut xâm nhập và đá biến chất

Đá phún xuất phun trào

140

-

Đến 12

Đến 9

120

Đến 11

Lớn hơn 12 đến 16

Lớn hơn 9 đến 11

100

Lớn hơn 11 đến 13

Lớn hơn 16 đến 20

Lớn hơn 11 đến 13

80

Lớn hơn 13 đến 15

Lớn hơn 20 đến 25

Lớn hơn 13 đến 15

60

Lớn hơn 15 đến 20

Lớn hơn 25 đến 34

-

40

Lớn hơn 20 đến 28

-

-

30

Lớn hơn 28 đến 38

-

-

20

Lớn hơn 38 đến 54

-

-

* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương với các giá tr1400; 1200; …; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm2.

- Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ thtrên mẫu đá nguyên khai hoặc mác xác định thông qua giá trđộ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.

[...]