Công văn 4862/BGDĐT-KHTC năm 2014 triển khai nhập liệu, duy trì Hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 4862/BGDĐT-KHTC |
Ngày ban hành | 10/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 10/09/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Vinh Hiển |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4862/BGDĐT-KHTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ các tỉnh,
thành phố; |
Để duy trì có hiệu quả Hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (PCGD-XMC) trên toàn quốc, đáp ứng nhu cầu quản lý của các cấp, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ các tỉnh, thành phố triển khai một số nội dung sau:
1. Chỉ đạo sở giáo dục và đào tạo tiếp tục thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nội dung đã nêu tại Công văn số 7475/BGDĐT-KHTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; báo cáo kết quả triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC từ cấp xã, huyện đến cấp tỉnh/thành phố về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Quy định một đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm chủ trì công tác PCGD-XMC ở từng cấp xã, huyện, tỉnh. Các đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm đốc thúc việc nhập dữ liệu đúng thời hạn, làm sạch số liệu và khai thác số liệu phục vụ cho công tác quản lý. Đơn vị đầu mối đăng ký địa chỉ email, số điện thoại để thuận tiện trong công tác chỉ đạo của các cấp.
3. Đến ngày 01 tháng 9 hằng năm hệ thống sẽ tự động khai báo năm làm việc mới để các địa phương nhập số liệu.
4. Năm 2013 một số tỉnh, thành phố chưa có số liệu trong phần mềm quản lý PCGD-XMC. Đề nghị Ban chỉ đạo PCGD-XMC cấp tỉnh chỉ đạo các địa phương điều tra đầy đủ số liệu và cập nhật vào hệ thống (Danh sách các tỉnh chưa gửi báo cáo PCGD-XMC năm 2013 gửi kèm Công văn).
Bộ GDĐT sẽ tổ chức kiểm tra công nhận và công nhận lại đối với các đơn vị đạt chuẩn PCGD-XMC trên cơ sở dữ liệu được cập nhập tại Hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC; không kiểm tra, công nhận đối với các đơn vị chưa cập nhật số liệu trên Hệ thống.
5. Để thúc đẩy việc duy trì cập nhật dữ liệu, sử dụng số liệu và quản lý hệ thống thông tin, các vụ, cục liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cụ thể như sau:
5.1. Các Vụ: Giáo dục Trung học, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm Non và Giáo dục Thường xuyên:
- Quy định thống nhất biểu mẫu thu thập số liệu, chỉ số đánh giá.
- Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các sở giáo dục và đào tạo nhập số liệu, đưa hoạt động cập nhật, duy trì, khai thác dữ liệu vào nề nếp; khai thác CSDL PCGD-XMC phục vụ công tác quản lý PCGD-XMC.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trong triển khai, chính xác hóa số liệu và quản lý số liệu PCGD-XMC.
5.2. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
- Quản lý dữ liệu, lưu giữ và cung cấp thông tin tổng hợp phục vụ quản lý, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ; cùng các vụ chuyên môn đôn đốc sở giáo dục và đào tạo nộp báo cáo và file dữ liệu, đưa vào cơ sở dữ liệu PCGD-XMC của Bộ.
- Bố trí kinh phí để duy trì hoạt động hệ thống thông tin quản lý PCGD- XMC hàng năm.
5.3. Cục Công nghệ thông tin:
- Hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị sử dụng hệ thống phần mềm.
- Cấp phát tài khoản đăng nhập hệ thống từ Trung ương đến địa phương, sao lưu cơ sở dữ liệu, bảo quản an toàn trong suốt thời gian vận hành.
Nhận được Công văn này đề nghị Ban chỉ đạo cấp tỉnh chỉ đạo các sở giáo dục và đào tạo nghiêm túc thực hiện và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo từng nội dung và đơn vị vụ, cục được giao chỉ đạo) trước ngày 20/9/2014. Các vụ, cục nêu ở mục 5, theo chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm cụ thể hóa vào các hoạt động chỉ đạo để triển khai thống nhất trên toàn quốc./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁO CÁO PCGD-CMC
Tính đến ngày 13 tháng 8 năm 2014
Đính kèm Công văn số 4862/BGDĐT-KHTC ngày 10 tháng 9 năm 2014
STT |
Đơn vị |
Số hộ gia đình |
Báo cáo kế hoạch và kết quả triển khai PCGD-XMC (Công văn 901/BGDĐT-KHTC |
Ghi chú |
|||
Thực tế |
Đã nhập |
Tỷ lệ (%) |
Đã nộp |
Chưa nộp |
|||
|
Vùng 1 |
|
1.528.810 |
|
|
|
|
1 |
Điện Biên |
|
24.403 |
|
|
chưa nộp |
|
2 |
Sơn La |
|
48.764 |
|
|
chưa nộp |
|
3 |
Lai Châu |
|
74.662 |
|
đã nộp |
|
|
4 |
Cao Bằng |
|
0 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
5 |
Bắc Kạn |
|
76.175 |
|
đã nộp |
|
|
6 |
Hà Giang |
|
145.882 |
|
đã nộp |
|
|
7 |
Tuyên Quang |
|
0 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
8 |
Lào Cai |
|
139.790 |
|
|
chưa nộp |
|
9 |
Yên Bái |
|
176.569 |
|
|
chưa nộp |
|
10 |
Quảng Ninh |
|
165.580 |
|
|
chưa nộp |
|
11 |
Lạng Sơn |
|
151 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
12 |
Hòa Bình |
|
185.834 |
|
đã nộp |
|
|
13 |
Bắc Giang |
|
402.934 |
|
đã nộp |
|
|
14 |
Thái Nguyên |
|
88.049 |
|
|
chưa nộp |
|
15 |
Phú Thọ |
|
17 |
|
đã nộp |
|
Chưa triển khai |
|
Vùng 2 |
|
862.117 |
|
|
|
|
1 |
Hải Dương |
|
2 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
2 |
Hưng Yên |
|
38 |
|
đã nộp |
|
Chưa triển khai |
3 |
Bắc Ninh |
|
1 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
4 |
Vĩnh Phúc |
|
236.026 |
|
đã nộp |
|
|
5 |
Hà Nam |
|
198 |
|
đã nộp |
|
Chưa triển khai |
6 |
Nam Định |
|
78.198 |
|
đã nộp |
|
|
7 |
Ninh Bình |
|
238.925 |
|
đã nộp |
|
|
8 |
Thái Bình |
|
308.729 |
|
|
chưa nộp |
|
|
Vùng 3 |
|
1.681.450 |
|
|
|
|
1 |
Thanh Hóa |
|
222.844 |
|
đã nộp |
|
|
2 |
Nghệ An |
|
724.619 |
|
đã nộp |
|
|
3 |
Hà Tĩnh |
|
358.927 |
|
đã nộp |
|
|
4 |
Quảng Bình |
|
72.105 |
|
đã nộp |
|
|
5 |
Quảng Trị |
|
131.981 |
|
đã nộp |
|
|
6 |
Thừa Thiên Huế |
|
170.974 |
|
|
chưa nộp |
|
|
Vùng 4 |
|
1.143.293 |
|
|
|
|
1 |
Quảng Nam |
|
55.785 |
|
|
chưa nộp |
|
3 |
Quảng Ngãi |
|
9.686 |
|
đã nộp |
|
|
4 |
Bình Định |
|
84.341 |
|
đã nộp |
|
|
5 |
Phú Yên |
|
165 |
|
đã nộp |
|
Chưa triển khai |
6 |
Khánh Hòa |
|
268.033 |
|
đã nộp |
|
|
7 |
Gia Lai |
|
34.689 |
|
|
chưa nộp |
|
8 |
Kon Tum |
|
67.719 |
|
|
chưa nộp |
|
9 |
Đăk Lắc |
|
379.059 |
|
|
chưa nộp |
|
10 |
Đăk Nông |
|
351 |
|
đã nộp |
|
|
11 |
Lâm Đồng |
|
243.465 |
|
đã nộp |
|
|
|
Vùng 5 |
|
517.216 |
|
|
|
|
1 |
Đồng Nai |
|
25.583 |
|
|
chưa nộp |
|
2 |
Bình Phước |
|
57.204 |
|
đã nộp |
|
|
3 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
55 |
|
đã nộp |
|
Chưa triển khai |
4 |
Bình Dương |
|
59.231 |
|
đã nộp |
|
|
5 |
Tây Ninh |
|
188.456 |
|
đã nộp |
|
|
6 |
Ninh Thuận |
|
17.488 |
|
|
chưa nộp |
|
7 |
Bình Thuận |
|
169.199 |
|
đã nộp |
chưa nộp |
|
|
Vùng 6 |
|
1.088.669 |
|
|
|
|
1 |
Long An |
|
303.055 |
|
đã nộp |
|
|
2 |
Đồng Tháp |
|
51 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
3 |
Tiền Giang |
|
23 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
4 |
Bến Tre |
|
367.351 |
|
đã nộp |
|
|
5 |
An Giang |
|
22 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
6 |
Vĩnh Long |
|
162.399 |
|
đã nộp |
|
|
7 |
Trà Vinh |
|
42.173 |
|
|
chưa nộp |
|
8 |
Hậu Giang |
|
67.478 |
|
|
chưa nộp |
|
9 |
Sóc Trăng |
|
44 |
|
|
chưa nộp |
Chưa triển khai |
10 |
Kiên Giang |
|
145.078 |
|
đã nộp |
|
|
11 |
Bạc Liêu |
|
53 |
|
đã nộp |
|
Chưa triển khai |
12 |
Cà Mau |
|
942 |
|
|
chưa nộp |
|
|
Vùng 7 |
|
698.800 |
|
|
|
|
1 |
Hà Nội |
|
53.561 |
|
|
chưa nộp |
|
2 |
Hải Phòng |
|
201.740 |
|
đã nộp |
|
|
3 |
Đà Nẵng |
|
13.848 |
|
đã nộp |
|
|
4 |
TP Hồ Chí Minh |
|
200.165 |
|
|
chưa nộp |
|
5 |
Cần Thơ |
|
229.486 |
|
đã nộp |
|
|
|
Tổng toàn quốc |
0 |
7.520.355 |
|
|
|
|