Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 4720/TCT-KK năm 2017 về rà soát và chuẩn hóa dữ liệu nghĩa vụ của người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4720/TCT-KK
Ngày ban hành 12/10/2017
Ngày có hiệu lực 12/10/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Đại Trí
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4720/TCT-KK
V/v rà soát và chuẩn hóa dữ liệu nghĩa vụ của người nộp thuế.

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2017

 

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đ đảm bảo công tác xử lý dữ liệu trên hệ thống ứng dụng Quản lý thuế tập trung (TMS) được chính xác, đầy đủ, kịp thời, trong thời gian vừa qua, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn hướng dẫn xử lý dữ liệu tồn trên ứng dụng quản lý thuế tập trung (công văn số 5257/TCT-KK ngày 14/11/2016); công văn rà soát chuẩn hóa dữ liệu trên ứng dụng: quản lý thuế tập trung (công văn số 932/TCT-KK ngày 17/3/2017); công văn hướng dẫn quy tắc hạch toán tờ khai giá trị gia tăng (GTGT) và mẫu sổ thuế (công văn 2195/TCT-KK ngày 25/5/2017) và công văn hướng dẫn rà soát, chun hóa dữ liệu nộp thừa trên ứng dụng TMS (công văn số 3410/TCT-KK ngày 31/7/2017). Đ tiếp tục hỗ trợ cơ quan thuế trong việc thực hiện rà soát và chuẩn hóa dữ liệu, Tổng cục Thuế xây dựng công cụ hỗ trợ và hướng dẫn quy trình rà soát chuẩn hóa dữ liệu như sau:

1. Công cụ hỗ trợ rà soát và chuẩn hóa dữ liệu

- Phạm vi hỗ trợ: Các công cụ được Tng cục Thuế xây dựng đ hỗ trợ cơ quan thuế thực hiện rà soát và chuẩn hóa dữ liệu đối với sắc thuế giá trị gia tăng (GTGT). Đối với các sắc thuế khác, Cục Thuế sử dụng các chức năng có sẵn trên ứng dụng TMS để thực hiện rà soát và chun hóa dữ liệu.

- Mục đích của các công cụ h trợ:

+ Công cụ 1: Hỗ trợ nhận biết các trường hợp nghi vấn sai lệch nghĩa vụ đối với sắc thuế GTGT từ kỳ thuế cơ quan thuế bắt đầu triển khai, vận hành hệ thống TMS đến hết kỳ thuế tháng 8/2017. Các trường hợp sai lệch dữ liệu mà công cụ có thể phát hiện bao gồm: Tờ khai GTGT bị treo không đủ điều kiện hạch toán vào ứng dụng TMS do NNT kê khai sai dẫn đến hạch toán thiếu nghĩa vụ của NNT; tờ khai GTGT hạch toán không đúng theo thứ tự phát sinh dẫn đến nghĩa vụ của NNT bị sai lệch; cán bộ thuế hạch toán các giao dịch điều chỉnh dữ liệu và xử lý bù trừ thủ công không đúng quy tắc nghiệp vụ dẫn đến dữ liệu bị sai lệch... Các trường hợp nghi vấn sai lệch dữ liệu được phát hiện và chỉ ra cụ thể theo từng mã số thuế và số tiền thuế nghi vấn sai lệch. Công cụ 1 được cung cấp tại chức năng ZTC_PAY4_LIST_SEARCH - 98.4.1 Tra cứu kết quả thanh toán hàng loạt GTGT.

+ Công cụ 2: Hỗ trợ cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế GTGT của người nộp thuế theo quy tắc hạch toán tờ khai GTGT được ban hành theo công văn 2195/TCT-KK (hạch toán chỉ tiêu 40 trên tờ khai 01/GTGT). Nghĩa vụ được hỗ trợ xác định lại từ kỳ thuế cơ quan thuế bắt đầu triển khai, vận hành ứng dụng TMS đến kỳ thuế cơ quan thuế thực hiện rà soát và chuẩn hóa dữ liệu. Công cụ 2 được cung cấp tại chức năng ZTC_PAY4_BP - 98.4.2 Hỗ trợ tính nghĩa vụ thuế, tiền chậm nộp GTGT cho một NNT.

+ Công cụ 3: Cung cấp kế hoạch rà soát chi tiết theo từng NNT, thời hạn hoàn thành; hỗ trợ tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện đ cơ quan thuế chủ động kiểm soát tiến độ theo chỉ tiêu Tổng cục Thuế giao từng tháng. Công cụ 3 được cung cấp tại chức năng ZTC_PAY4_RPT_02 - 98.4.5 Báo cáo chi tiết tiến độ rà soát dữ liệu GTGT và ZTC_PAY4_RPT_01 - 98.4.4 Báo cáo tng hợp tiến độ rà soát dữ liệu GTGT.

+ Chức năng hỗ trợ: Cung cấp chức năng ZTC_VAT_BALANCE_VIEW - 98.4.6 Danh sách NNT có sai lệch s thu nộp để hỗ trợ cơ quan thuế kiểm soát dữ liệu có sai lệch số cuối kỳ (tháng 5/2017) trên sổ thu nộp mẫu S04/TCT-KTT và số đầu kỳ (tháng 6/2017) trên sổ thuế mẫu S1/KTT. Lưu ý: Theo công văn số 2195/TCT-KK Tổng cục Thuế đã ban hành các mẫu sổ thuế mới áp dụng từ kỳ kế toán tháng 06/2017 để ghi nhận, hạch toán đầy đủ thông tin được phản ánh trên các hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế, các thông báo và quyết định của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với sổ thuế được tng hợp theo nguyên tắc cũ (từ kỳ tháng 05/2017 trở về trước), Tổng cục Thuế sẽ không thực hiện tổng hợp lại theo nguyên tắc mới, cơ quan thuế theo dõi nghĩa vụ chốt cuối kỳ tháng 05/2017 tại cột số dư đầu kỳ trên sổ thuế tháng 06/2017.

Tổng cục Thuế sử dụng Công cụ 3 để đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện rà soát dữ liệu của Cục Thuế.

2. Quy trình rà soát và chuẩn hóa dữ liệu

Để thống nhất các bước thực hiện rà soát và chuẩn hóa dữ liệu, Tng cục Thuế hướng dẫn Quy trình rà soát và chun hóa dữ liệu của người nộp thuế trên ứng dụng TMS. Quy trình gồm 5 bước:

- Bước 1: Tổng cục Thuế giao kế hoạch rà soát: Căn cứ danh sách NNT có nghi vấn sai lệch dữ liệu do Công cụ 1 phát hiện, Tổng cục Thuế giao kế hoạch rà soát cho từng cơ quan thuế theo mã số thuế, thời hạn hoàn thành của từng mã số thuế. Danh sách chi tiết cơ quan thuế tra cu tại Công cụ 3 (chức năng ZTC_PAY4_RPT_02 - 98.4.5 Báo cáo chi tiết tiến độ rà soát dữ liệu GTGT).

- Bước 2: Cơ quan thuế phân công cán bộ thực hiện rà soát: Căn cứ kế hoạch do Tng cục Thuế giao theo danh sách tại Công cụ 3, Cục Thuế/Chi cục Thuế giao Phòng/Đội Kê khai và Kế toán thuế chủ trì trao đổi thống nhất với các Phòng Kiểm tra, Phòng Quản lý nợ, Phòng Tin học đề xuất trình Lãnh đạo Cục/Chi cục nhân sự trực tiếp rà soát nghĩa vụ thuế của NNT.

- Bước 3: Cán bộ được phân công thực hiện rà soát và chuẩn hóa nghĩa vụ của từng NNT thực hiện: Rà soát và xử lý toàn bộ dữ liệu tồn chưa được hạch toán trên TMS của NNT; xác định nguyên nhân sai lệch nghĩa vụ thuế GTGT của người nộp thuế và các sai lệch của các sắc thuế khác (nếu có); thực hiện đối chiếu nghĩa vụ với người nộp thuế trong trường hợp cần thiết để đảm bảo tính chính xác.

- Bước 4: Xử lý dữ liệu sai lệch theo kết quả rà soát hoặc theo biên bản đối chiếu nghĩa vụ với NNT, đảm bảo nghĩa vụ của NNT theo dõi trên ứng dụng TMS hoàn toàn khớp đúng với thực tế phát sinh.

- Bước 5: Cập nhật kết quả thực hiện rà soát và chuẩn hóa dữ liệu.

Chi tiết các bước của Quy trình rà soát và chuẩn hóa dữ liệu tại Phụ lục 01 kèm theo công văn này.

3. Giao nhiệm vụ rà soát, chuẩn hóa dữ liệu

Căn cứ số lượng NNT nghi vấn có sai lệnh nghĩa vụ thuế GTGT của từng cơ quan thuế do Công cụ 1 phát hiện, khối lượng công việc dự kiến phải thực hiện và quy mô của từng cơ quan thuế, Tổng cục Thuế giao kế hoạch rà soát cho các cơ quan thuế theo quy tắc ưu tiên NNT có nghĩa vụ sai lệch nhiều sẽ được đưa vào kế hoạch rà soát trước, cụ thể như sau:

- Nhóm cơ quan thuế có số lượng NNT sai lệch trên 100 (gồm 97 cơ quan thuế): Thời hạn hoàn thành rà soát và chuẩn hóa dữ liệu chậm nhất đến ngày 31/12/2017 (thực hiện trong 3 tháng).

- Nhóm cơ quan thuế có số lượng NNT sai lệch đến 100 (gồm 662 cơ quan thuế): Thời hạn hoàn thành rà soát và chuẩn hóa dữ liệu chậm nhất đến ngày 30/11/2017 (thực hiện trong 2 tháng).

Danh sách chỉ tiêu giao cơ quan thuế rà soát chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo công văn này.

Lưu ý:

- Các cơ quan thuế có số lượng NNT nghi vấn sai lệch nghĩa vụ thuế GTGT lớn hơn số lượng chỉ tiêu giao rà soát trong năm 2017 (Phụ lục 02), cơ quan thuế chủ động tra cu tại Công cụ 3 và triển khai rà soát khi đã hoàn thành nhiệm vụ của năm 2017. Thời hạn hoàn thành đối với các trường hợp này là ngày 31/3/2018.

- Việc chuẩn hóa dữ liệu nghĩa vụ của NNT trên hệ thống Quản lý thuế tập trung là một nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay, vì vậy đ đảm bảo kết quả rà soát và chuẩn hóa dữ liệu đạt kết quả tốt và đúng tiến độ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận: Kê khai và Kế toán thuế, Kiểm tra, Quản lý nợ và Cưng chế nợ thuế, Tin học của các cơ quan thuế đồng thời có sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Cục Thuế/ Chi cục Thuế.

4. Tổ chức tập huấn

4.1. Tập huấn trực tiếp: Đối với các cơ quan thuế thuộc nhóm có số lượng NNT sai lệch lớn, Tổng cục Thuế đã tổ chức 02 lớp đào tạo trực tiếp hướng dẫn rà soát và chuẩn hóa dữ liệu quản lý thuế tại tp.Hồ Chí Minh (từ ngày 26/9/2017 - 29/9/2017) và tp.Hà Nội (từ ngày 03/10/2017 - 06/10/2017).

[...]