BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 4713/TC/TCDN
Về việc hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2002
|
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 4713/TC/TCDN NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2002 VỀ
VIỆC HỖ TRỢ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Kính
gửi
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thi hành Nghị quyết số
05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp Điều
hành kế hoạch kinh tế năm 2001, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số
61/2001/TT-BTC ngày 01/8/2001 hướng dẫn chi hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại. Để việc xét hỗ trợ thực hiện thuận lợi và thống nhất,
Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điểm cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG HỖ
TRỢ: CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỘT PHẦN, BAO GỒM:
1. Chi thu thập thông tin về thị
trường, khách hàng và hàng hoá xuất khẩu:
- Chi phí mua thông tin hàng
hoá, thị trường chuyên đề (có đăng ký đặt mua).
- Chi phí mua thông tin của nước
ngoài (có hợp đồng đi kèm).
2. Chi thuê tư vấn kinh tế
thương mại về xuất khẩu hàng hoá (có hợp đồng đi kèm).
3. Chi hoạt động tìm kiếm thị
trường xuất khẩu:
- Chi phí tham gia hội thảo để
tìm kiếm thị trường xuất khẩu, đối tác kinh doanh ở trong nước và ngoài nước.
- Công tác phí cho cán bộ đi
công tác nước ngoài để tìm kiếm thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh (theo mức
qui định của Bộ tài chính tại thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 về chế độ
công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài).
4. Chi tổ chức gian hàng hội chợ,
triển lãm ở nước ngoài:
- Chi phí thuê gian hàng.
- Chi phí vận chuyển sản phẩm
trưng bày.
- Công tác phí cho cán bộ tham
gia hội chợ triển lãm ở nước ngoài (theo mức quy định của Bộ Tài chính).
5. Chi đặt Trung tâm xúc tiến
thương mại hoặc Văn phòng đại diện của doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng Việt
Nam ở nước ngoài:
- Chi phí thuê trụ sở năm đầu
tiên.
- Chi phí mua sắm trang thiết bị
văn phòng
- Chi phí phải nộp theo qui định
cho nước sở tại để thành lập Trung tâm xúc tiến thương mại hoặc Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng.
II. CĂN CỨ ĐỂ
XÁC ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ:
Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí
cho các hoạt động xúc tiến thương mại theo nguyên tắc:
1. Nhà nước hỗ trợ tối đa không
quá 50% mức chi thực tế của doanh nghiệp theo nội dung chi quy định tại Điểm
1,2,3 Mục I; hỗ trợ tối đa không quá 70% mức chi thực tế của doanh nghiệp theo
nội dung chi quy định tại Điểm 4,5 Mục I công văn này. Các Khoản chi được xác định
trên cơ sở các chứng từ hợp pháp theo qui định hiện hành.
2. Kim ngạch về xuất khẩu đã thực
thu tiền trong năm tính theo giá FOB hoặc tương đương (kể cả trường hợp doanh
nghiệp nhận xuất khẩu uỷ thác)
Phương thức thanh toán của doanh
thu hàng xuất khẩu phải phù hợp với hợp đồng xuất khẩu và thông qua hệ thống
ngân hàng thương mại.
III. HẠCH
TOÁN TIỀN HỖ TRỢ:
Toàn bộ các Khoản hỗ trợ phát
triển thị trường và xúc tiến thương mại qui định tại Mục I công văn này đều hạch
toán giảm chi phí kinh doanh. Trừ trường hợp chi phí trang thiết bị văn phòng tại
Điểm 5 Mục I nếu đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thì hạch toán tăng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
IV. HỒ SƠ THỦ
TỤC XÉT HỖ TRỢ:
1. Công văn đề nghị hỗ trợ của
doanh nghiệp gồm các nội dung chính sau:
- Doanh thu ngoại tệ xuất khẩu
làm căn cứ tính mức hỗ trợ
- Số tiền chi thực tế hoạt động
xúc tiến thương mại trong kỳ.
- Số tiền đề nghị hỗ trợ.
- Tên, số tài Khoản ngân hàng để
chuyển tiền.
2. Bảng kê doanh thu ngoại tệ xuất
khẩu thực thu trong kỳ có chữ ký và đóng dấu xác nhận của lãnh đạo ngân hàng
thương mại hoặc người được uỷ quyền (mẫu số 1 đính kèm).
3. Báo cáo kết quả kinh doanh
trong kỳ, trong đó có bảng kê chi Tiết các Khoản chi xúc tiến thương mại (mẫu số
2 đính kèm và sao y chứng từ có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp)
4. Đối với các Khoản hỗ trợ thuộc
Điểm 5 Mục I nêu trên, ngoài các hồ sơ qui định tại Điểm 1, 2, 3 Mục IV trên
đây cần bổ sung thêm: Giấy đăng ký mở trung tâm và văn phòng đại diện ở nước
ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp.
V. PHÂN CẤP
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ:
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các
doanh nghiệp Trung ương (bao gồm các doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập và các
doanh nghiệp thành viên các tổng công ty 90, 91) do Bộ Tài chính trực tiếp thẩm
định và làm thủ tục xuất Quĩ hỗ trợ xuất khẩu để hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các
doanh nghiệp địa phương (bao gồm các doanh nghiệp do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập, các doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài, Luật hợp tác xã) do Sở Tài chính- Vật giá
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thẩm định và báo cáo Bộ Tài chính.
Sở Tài chính- Vật giá các tỉnh,
thành phố sau khi nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các doanh nghiệp theo Thông tư
số 61/2001/TT-BTC và qui định tại văn bản này có trách nhiệm khẩn trương thẩm định,
kiểm tra, lập biên bản đề nghị hỗ trợ (mẫu số 3 đính kèm), đồng thời gửi Bộ Tài
chính các tài liệu sau:
- Công văn của doanh nghiệp;
- Bảng kê doanh thu ngoại tệ xuất
khẩu thực thu trong kỳ;
- Bảng kê chi phí hoạt động xúc
tiến thương mại;
- Biên bản thẩm định số liệu hỗ
trợ của Sở Tài chính-Vật giá địa phương;
Bộ Tài chính thực hiện việc kiểm
tra số liệu, phát hiện sai sót (nếu có) để yêu cầu Điều chỉnh trước khi làm thủ
tục xuất Quĩ Hỗ trợ xuất khẩu cho doanh nghiệp.
Riêng năm 2001, thời hạn gửi hồ
sơ đề nghị hỗ trợ của các doanh nghiệp đến cơ quan tài chính cùng cấp trước
ngày 31/7/2002.
Trên đây là hướng dẫn bổ sung của
Bộ Tài chính về việc xét hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị trường và đẩy mạnh
xúc tiến thương mại. Đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
MẪU SỐ 1
Doanh nghiệp:
BẢNG KÊ DOANH THU NGOẠI TỆ XUẤT KHẨU THỰC THU
NĂM 2001
Tên ngân hàng:
Số
TT
|
Chứng
từ
|
Kim
ngạch xuất khẩu
|
Ghi
chú
|
|
Số
|
Ngày
tháng
|
Nội
dung
(thu
tiền bán hàng theo hoá đơn ngoại số
ngày
)
|
Theo
báo có
|
Theo
giá FOB
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Cam kết của doanh nghiệp:
Các số liệu trên là hoàn toàn
đúng với số liệu trong báo cáo tài chính năm 2001 của doanh nghiệp. Nếu sai chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
Người
lập biểu
(ký,
và ghi rõ họ tên)
|
,
ngày
tháng
năm 200
Giám
đốc doanh nghiệp
(ký
tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của ngân hàng
(Giám
đốc ký tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
Doanh nghiệp:
BẢNG KÊ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
NĂM 2001
Số
TT
|
Chứng
từ
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
|
Số
|
Ngày
tháng
|
Nội
dung
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
Tổng
cộng
1. Thu thập thông tin về thị
trường, khách hàng và hàng hoá xuất khẩu
2. Thuê tư vấn kinh tế thương
mại về xuất khẩu hàng hoá
3. Hoạt động tìm kiếm thị trường
4. Tổ chức gian hàng hội chợ,
triển lãm ở nước ngoài.
Cộng
Mục 1, 2, 3, 4
5. Đặt trung tâm xúc tiến
thương mại Việt Nam ở nước ngoài
6. Đặt văn phòng đại diện của
doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng Việt Nam ở nước ngoài
Cộng
Mục 5 và 6
|
|
|
Cam kết của doanh nghiệp:
Các số liệu trên là hoàn toàn
đúng với số liệu trong báo cáo tài chính năm 2001 của doanh nghiệp. Nếu sai
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
Người
lập biểu
(ký,
và ghi rõ họ tên)
|
,
ngày
tháng
năm 200
Giám
đốc doanh nghiệp
(ký
tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH SỐ LIỆU XÉT HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG, ĐẨY MẠNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
ĐƠN VỊ:
..
- Căn cứ Thông tư 61/2001/TT-BTC
ngày 01/8/2001 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động phát triển thị
trường, đẩy mạnh xúc tiến thương mại.
- Căn cứ công văn số
/BTC ngày
tháng
.năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điểm cụ thể của Thông tư số
61/2001/TT-BTC
- Căn cứ hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ
của:
Hôm nay, ngày / /200
, Sở Tài
chính vật giá tỉnh
tiến hành thẩm định số liệu đề nghị xét hỗ trợ của doanh
nghiệp.
I. Thành phần tổ thẩm định
1. Sở Tài chính vật giá (hoặc Cục
Tài chính doanh nghiệp đối với DNTW):
-
-
2. Vụ ngân sách nhà nước (đối với
DNTW):
-
-
II. Kết quả thẩm định
1. Về thủ tục hồ sơ
- Công văn đề nghị xét hỗ trợ của
đơn vị số
ngày
tháng
năm..
- Báo cáo quyết toán năm 200..
- Bảng kê doanh thu ngoại tệ xuất
khẩu thực thu có xác nhận của ngân hàng:
Trong đó: + Ngân hàng
.., số
tiền:
+ Ngân hàng
.., số tiền:
- Bảng kê chi phí hoạt động xúc
tiến thương mại (Kèm theo bản sao các chứng từ chi có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp)
Đơn vị gửi đủ hồ sơ theo qui định
tại Thông tư số 61/2001/TT-BTC ngày 01/08/2001 và công văn số
. của Bộ Tài
chính.
2. Về số liệu
Chi
tiêu
|
ĐVT
|
Số
đề nghị của đơn vị
|
Số
thẩm định
|
Chênh
lệch
|
I. Kim ngạch xuất khẩu
II.Chi xúc tiến thương mại
1.
2.
3.
4.
5.
6.
III. Mức hỗ trợ
|
USD
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
|
|
|
|
III. Nhận xét:
Phân tích nguyên nhân chênh lệch
(nếu có) so với báo cáo của doanh nghiệp.
- Số tiền:
- Số, ngày chứng từ liên quan
Căn cứ số liệu thẩm định nêu
trên (kèm theo các hồ sơ tài liệu có liên quan) Sở Tài chính vật giá (tỉnh,
thành phố) đề nghị Bộ Tài chính làm thủ tục xuất quĩ Hỗ trợ xuất khẩu để hỗ trợ
hoạt động xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp số tiền:
Chuyên
viên thẩm định
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc Sở Tài chính- Vật giá
(ký
tên và đóng dấu)
|