Công văn 4673/BVHTTDL-TV năm 2022 báo cáo kết quả triển khai Đề án Phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 4673/BVHTTDL-TV |
Ngày ban hành | 24/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 24/11/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Trịnh Thị Thủy |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4673/BVHTTDL-TV |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; |
Ngày 26 tháng 5 năm 2021, tại Công văn số 3471/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam đã có ý kiến chỉ đạo về việc tiếp tục triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 đối với Đề án Phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng theo Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là Đề án). Đồng thời giao các bộ, cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương căn cứ nhiệm vụ được phân công trong Đề án và chức năng, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện, bảo đảm hiệu quả, đúng quy định pháp luật, trong đó chú trọng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
Để có cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm đ, khoản 6 mục V, Điều 1 của Đề án, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trân trọng đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án trong 02 năm 2021 -2022 (theo Đề cương, phụ lục báo cáo gửi kèm).
Báo cáo gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện), số 51 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, đồng thời gửi bản mềm qua địa chỉ email: thanhducbvh@gmail.com (ĐT: 0912.722.833) trước ngày 07 tháng 12 năm 2022 để tổng hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
|||
BỘ, NGÀNH......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
|
|
|
|
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC
Năm 2021 - 2022
TT |
CÁC CHỈ TIÊU |
SỐ LIỆU |
GHI CHÚ |
|
2021 |
2022 |
|||
I. Thông tin chung |
||||
1 |
Tổng số thư viện hoặc Trung tâm Thông tin thư viện |
|
|
|
2 |
Tổng số vốn tài liệu |
|
|
Gồm: tổng số bản sách; đầu tài liệu điện tử; đầu báo, tạp chí. |
II. Chỉ số phát triển văn hóa đọc |
||||
3 |
Tổng số người sử dụng thư viện |
|
|
|
4 |
Tổng số lượt người sử dụng thư viện |
|
|
|
5 |
Tổng số lượt sách, báo phục vụ của thư viện |
|
|
Gồm phục vụ tại thư viện và qua không gian mạng |
6 |
Số bản sách trung bình một người sử dụng thư viện đọc trong năm |
|
|
|
7 |
Trang bị kỹ năng thông tin |
|
|
|
7.1 |
Tổng số lớp tập huấn về kỹ năng đọc, kỹ năng thông tin do thư viện tổ chức |
|
|
|
7.2 |
Số lượt người sử dụng thư viện được tập huấn, trang bị kiến thức thông tin và kỹ năng đọc |
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
|
|||
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC
Năm (2021-2022)
TT |
Cơ sở giáo dục |
Thông tin chung về CSGD |
Số CSGD có Thư viện hoặc Trung tâm TTTV2 |
Tổng số vốn tài liệu thư viện3 (bản) |
Chỉ số phát triển văn hóa đọc |
|||||||
Tổng số (trường) |
Tổng số người trong CSGD1 (người) |
Tổng số người học (người) |
Năm thống kê4 |
Số người sử dụng thư viện (người) |
Số lượt người sử dụng thư viện |
Tổng số lượt sách, báo phục vụ của thư viện (lượt) |
Số người được đào tạo kỹ năng sử dụng thư viện (%) |
|||||
tại thư viện (lượt) |
qua không gian mạng (lượt) |
|||||||||||
1 |
Đại học |
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|||||||
3 |
Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|||||||
4 |
Trường Tiểu học |
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|||||||
5 |
CSGD mầm non |
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
____________________
(1) Bao gồm cán bộ, người dạy và người học của cơ sở giáo dục.
(2) Đối với cơ sở giáo dục Đại học là số cơ sở giáo dục có thư viện hoặc Trung tâm Thông tin thư viện. Đối với trường phổ thông các cấp là số trường có thư viện đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(3) Bao gồm tổng số: bản sách; số đầu tài liệu điện tử, báo, tạp chí.
(4) Năm thống kê lấy theo năm học: năm 2021 viết tắt cho năm học 2020-2021; năm 2022 viết tắt cho năm học 2021 - 2022.
|
||
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH……. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
|