Công văn 462/LĐTBXH-BTXH triển khai Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 462/LĐTBXH-BTXH
Ngày ban hành 19/02/2013
Ngày có hiệu lực 19/02/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Nguyễn Trọng Đàm
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 462/LĐTBXH-BTXH
V/v Triển khai Đề án Quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2013

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

Thực hiện Quyết định số 1215/2011/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011-2020 (gọi tắt là Đề án 1215), Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02/10/2012 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020 (gọi tắt là Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH). Để triển khai tốt Đề án và quy hoạch mạng lưới các cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Đối với trung tâm bảo trợ xã hội chuyên biệt chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần: đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt ngay đề án tổ chức lại trung tâm và dự án nâng cấp, mở rộng trung tâm.

Đối với các tỉnh: Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Long An, Ninh Thuận đã phê duyệt đề án và dự án trước thời điểm ban hành công văn này, đề nghị Ủy ban nhân cấp tỉnh giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì rà soát lại đề án và dự án, nếu chưa phù hợp với tiêu chí quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH và hướng dẫn tại công văn này thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh đề án và dự án nêu trên.

2. Đối với trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp có chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần thuộc diện quy hoạch tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt ngay đề án tổ chức lại nhiệm vụ chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí của trung tâm và phê duyệt dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ chăm sóc và phục hồi chức năng luân phiên cho người tâm thần theo lộ trình quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH.

3. Đối với tỉnh, thành phố có đông đối tượng tâm thần, đã được quy hoạch xây dựng mới trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí theo Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án thành lập trung tâm và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trung tâm theo lộ trình quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH.

4. Đối với những tỉnh, thành phố có đông đối tượng, trung tâm thuộc diện quy hoạch xây dựng trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần giai đoạn 2016-2020 theo quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH nhưng địa phương có khả năng bố trí kinh phí để xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở rộng trung tâm trong giai đoạn 2013-2015 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xin ý kiến thống nhất phê duyệt đề án và dự án đầu tư trước thời hạn quy định.

5. Nguồn kinh phí thực hiện dự án đầu tư, gồm: Ngân sách địa phương, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và nguồn kinh phí vận động từ nguồn khác (nếu có). Chi tiết về các nguồn vốn như sau:

a) Ngân sách địa phương, gồm: vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp thực hiện theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương:

- Vốn đầu tư phát triển Ngân sách Trung ương:

Hỗ trợ địa phương từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Đề án 1215 và vốn đầu tư phát triển theo văn bản số 1566/TTg-KTTH ngày 01/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung đối tượng hỗ trợ đầu tư là các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí vào cùng mục hỗ trợ đầu tư các Trung tâm giáo dục, lao động xã hội quy định tại khoản 21 mục III của Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015. Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố; Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội thỏa thuận nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ cho địa phương

- Vốn sự nghiệp Ngân sách Trung ương:

Theo quy định tại Thông tư số 115/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 18/7/2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011-2020 như sau:

- Hỗ trợ tối đa 10.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án nâng cấp, mở rộng, nâng công suất cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần lên 300 đến 500 đối tượng.

- Hỗ trợ tối đa 5.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án mua sắm trang thiết bị chuyên môn và đồ dùng ban đầu cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần xây dựng mới đã hoàn thành.

- Hỗ trợ tối đa 2.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án mua sắm trang thiết bị chuyên môn cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, phục hồi chức năng luân phiên cho người tâm thần.

c) Nguồn kinh phí vận động từ nguồn khác (nếu có).

Căn cứ vào hỗ trợ của ngân sách Trung ương, kinh phí vận động và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Dự án đầu tư phù hợp

6. Hướng dẫn một số mẫu, phụ lục kèm theo công văn này:

Lộ trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1; mẫu thành lập trung tâm mới hay tổ chức lại trung tâm theo quy định tại Phụ lục 2; mẫu dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng mới theo Phụ lục 3; mẫu báo cáo đề nghị thẩm định nguồn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp theo Phụ lục 4.

7. Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản xin ký kiến Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về các đề án, dự án đầu tư trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí trước khi phê duyệt. Thời hạn phê duyệt các đề án liên quan tổ chức lại hoặc thành lập trung tâm trước ngày 01/10/2013 và gửi về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng; thời hạn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư theo lộ trình quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH và theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục BTXH, Vụ KHTC;
- Lưu: VT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Đàm

 

PHỤ LỤC 01

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC CƠ SỞ CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI TÂM THẦN, NGƯỜI RỐI NHIỄU TÂM TRÍ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Kèm theo Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Tỉnh, thành phố

Tổng số đối tượng tâm thần

Hiện trạng

Quy hoạch

Lộ trình

Ghi chú

Tên cơ sở bảo trợ xã hội

Loại hình

Số đối tượng

Nâng cấp mở rộng

Xây mới

Quy mô dự kiến

Quy mô dự kiến

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

211.069

 

 

9.582

 

 

 

 

I

Trung du và miền núi phía Bắc

29.645

 

 

 

 

 

 

 

1

Điện Biên

488

 

 

 

 

 

 

 

2

Lai Châu

642

 

 

 

 

 

 

 

3

Sơn La

1.463

Trung tâm Điều trị và PHCN NTT

Chuyên biệt

90

300-500

 

2016-2020

 

4

Hòa Bình

1.679

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

23

 

 

 

 

5

Hà Giang

2.467

 

 

 

 

200-300

2016-2020

 

6

Cao Bằng

1.400

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

4

 

 

 

 

7

Bắc Kạn

991

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

4

 

 

 

 

8

Tuyên Quang

1.671

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

15

 

 

 

 

9

Lào Cai

1.772

 

 

 

 

 

 

 

10

Yên Bái

2.279

 

 

 

 

200-300

2016-2020

 

11

Thái Nguyên

3.039

Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng tâm thần

Chuyên biệt

172

300-500

 

2013-2015

 

12

Lạng Sơn

1.392

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

5

 

 

 

 

13

Bắc Giang

5.349

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

26

 

300-500

2013-2015

 

14

Phú Thọ

4.713

Trung tâm bảo trợ xã hội

Chuyên biệt

37

300-500

 

2013-2015

 

II

Đồng bằng Sông Hồng

51.980

 

 

 

 

 

 

 

15

Hà Nội

8.584

Khu điều dưỡng tâm thần TP Hà Nội

Chuyên biệt

554

300-500

 

2016-2020

 

Trung tâm BTXH II

Chuyên biệt

135

300-500

 

2016-2020

 

16

Vĩnh Phúc

3.400

Trung tâm nuôi dưỡng NTT

Chuyên biệt

270

300-500

 

2016-2020

 

17

Bắc Ninh

2.803

 

 

 

 

300-500

2016-2020

 

18

Hải Dương

5.937

Trung tâm nuôi dưỡng NTT

Chuyên biệt

250

300-500

 

2013-2015

 

19

Hải Phòng

2.196

Trung tâm điều dưỡng NTT

Chuyên biệt

270

300-500

 

2013-2015

 

20

Hưng Yên

5.235

Trung tâm điều dưỡng người tâm thần kinh

Chuyên biệt

171

300-500

 

2013-2015

 

21

Thái Bình

5.314

Trung tâm Điều dưỡng NTT

Chuyên biệt

205

300-500

 

2013-2015

 

22

Hà Nam

6.624

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

20

 

300-500

2016-2020

 

23

Nam Định

6.448

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

49

 

300-500

2016-2020

 

24

Ninh Bình

3.033

Trung tâm phục hồi chức năng tâm thần

Chuyên biệt

240

300-500

 

2013-2015

 

25

Quảng Ninh

2.406

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

23

 

200-300

2016-2020

 

III

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

61.626

 

 

 

 

 

 

 

26

Thanh Hóa

17.500

Trung tâm BTXH tỉnh Thanh Hóa

Chuyên biệt

553

300-500

 

2016-2020

 

Xây dựng trung tâm mới

 

 

 

300-500

2013-2015

 

27

Nghệ An

8.033

Trung tâm BTXH

Chuyên biệt

170

300-500

 

2013-2015

 

28

Hà Tĩnh

1.112

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

5

 

 

 

 

29

Quảng Bình

2.274

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

5

 

300-500

2016-2020

 

30

Quảng Trị

869

 

 

 

 

 

 

 

31

Thừa Thiên Huế

3.802

Trung tâm BTXH

Chuyên biệt

291

300-500

 

2016-2020

 

32

Đà Nẵng

3.420

Trung tâm điều dưỡng người tâm thần

Chuyên biệt

393

300-500

 

2013-2015

 

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

52

 

 

 

 

33

Quảng Nam

5.319

Trung tâm nuôi dưỡng NTT

Chuyên biệt

100

300-500

 

2013-2015

 

34

Quảng Ngãi

5.717

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

70

 

300-500

2013-2015

 

35

Bình Định

4.135

Trung tâm nuôi dưỡng NTT

Chuyên biệt

505

300-500

 

2016-2020

 

36

Phú Yên

2.487

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

15

 

200-300

2016-2020

 

37

Khánh Hòa

2.515

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

87

 

200-300

2016-2020

 

38

Ninh Thuận

2.379

Trung tâm Bảo trợ xã hội

Cơ sở tổng hợp

26

300-500

 

2013-2015

 

39

Bình Thuận

2.064

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

76

 

 

 

 

IV

Tây Nguyên

9.525

 

 

 

 

 

 

 

40

Kon Tum

911

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

4

 

 

 

 

41

Gia Lai

1.908

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

10

 

200-300

2013-2015

Tỉnh có đông người Gia Rai

42

Đắk Lắk

2.580

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

130

 

300-500

2013-2015

 

43

Đắk Nông

1.897

 

 

 

 

 

 

 

44

Lâm Đồng

2.229

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

26

 

200-300

2016-2020

 

V

Đông Nam Bộ

21.874

 

 

 

 

 

 

 

45

Bình Phước

1.977

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

2

 

 

 

 

46

Tây Ninh

2.394

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

3

 

200-300

2016-2020

 

47

Bình Dương

1.304

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

46

 

 

 

 

48

Đồng Nai

3.923

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

202

 

300-500

2016-2020

 

49

Vũng Tàu

2.633

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

341

 

300-500

2016-2020

 

50

Hồ Chí Minh

9.643

Trung tâm điều dưỡng tâm thần Thủ Đức HCM

Chuyên biệt

1211

300-500

 

2013-2015

 

Trung tâm điều dưỡng tâm thần Tân Định HCM

Chuyên biệt

1200

300-500

 

2016-2020

 

Trung tâm BTXH Bình Đức

Chuyên biệt

233

300-500

 

2016-2020

 

VI

Đồng bằng Sông Cửu Long

36.419

 

 

 

 

 

 

 

51

Long An

3.968

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

167

300-500

 

2013-2015

 

52

Tiền Giang

4.445

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

165

 

300-500

2016-2020

 

53

Bến Tre

3.851

Trung tâm Bảo Trợ NTT

Chuyên biệt

123

300-500

 

2013-2015

 

54

Trà Vinh

2.066

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

9

 

 

 

 

55

Vĩnh Long

4.395

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

18

 

300-500

2016-2020

 

56

Đồng Tháp

2.729

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

10

 

200-300

2016-2020

 

57

An Giang

3.225

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

10

 

200-300

2016-2020

 

58

Kiên Giang

2.176

 

 

 

 

200-300

2016-2020

 

59

Cần Thơ

2.639

Trung tâm BTXH

Chuyên biệt

389

300-500

 

2013-2015

 

60

Hậu Giang

2.384

 

 

 

 

200-300

2016-2020

 

61

Sóc Trăng

1.024

Trung tâm BTXH

Cơ sở tổng hợp

18

 

 

 

 

62

Bạc Liêu

1.978

 

 

 

 

 

 

 

63

Cà Mau

1.539

Trung tâm nuôi dưỡng NTT

Chuyên biệt

128

200-300

 

2016-2020

 

VII

Trung tâm thuộc Bộ LĐTBXH

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi chức năng tâm thần Việt Trì

Chuyên biệt

131

300-500

 

2016-2020

 

2

 

 

Trung tâm Phục hồi chức năng trẻ tàn tật Thụy An

Cơ sở tổng hợp

20

 

 

 

 

3

 

 

Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng

Cơ sở tổng hợp

15

 

 

 

Khoa phục hồi chức năng cho người tâm thần và người RNTT

4

 

 

Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ giúp trẻ tàn tật

Cơ sở tổng hợp

60

 

 

 

 

[...]