BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 462/LĐTBXH-BTXH
V/v Triển khai Đề án Quy hoạch mạng lưới các
cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người
rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 02 năm 2013
|
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
Thực hiện Quyết định số 1215/2011/QĐ-TTg ngày 22/7/2011
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng
cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2011-2020 (gọi tắt là Đề án 1215), Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
đã ban hành Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02/10/2012 phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm
thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020 (gọi tắt là
Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH). Để triển khai tốt Đề án và quy hoạch mạng lưới
các cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu
tâm trí, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối với trung tâm bảo trợ xã hội chuyên biệt chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần: đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt ngay đề án tổ chức lại trung tâm và dự án nâng cấp, mở
rộng trung tâm.
Đối với các tỉnh: Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng
Nam, Long An, Ninh Thuận đã phê duyệt đề án và dự án trước thời điểm ban hành
công văn này, đề nghị Ủy ban nhân cấp tỉnh giao Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội chủ trì rà soát lại đề án và dự án, nếu chưa phù hợp với tiêu chí quy định
tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH và hướng dẫn tại công văn này thì trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh đề án và dự án nêu trên.
2. Đối với trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp có chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần thuộc diện quy hoạch tại Quyết
định số 1364/QĐ-LĐTBXH, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt ngay đề án tổ chức lại nhiệm vụ chăm sóc và
phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí của trung tâm và
phê duyệt dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ chăm sóc và phục hồi chức năng
luân phiên cho người tâm thần theo lộ trình quy định tại Quyết định số
1364/QĐ-LĐTBXH.
3. Đối với tỉnh, thành phố có đông đối tượng tâm thần,
đã được quy hoạch xây dựng mới trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người
tâm thần, người rối nhiễu tâm trí theo Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH, đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
các Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề
án thành lập trung tâm và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trung tâm theo lộ
trình quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH.
4. Đối với những tỉnh, thành phố có đông đối tượng,
trung tâm thuộc diện quy hoạch xây dựng trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng
cho người tâm thần giai đoạn 2016-2020 theo quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH
nhưng địa phương có khả năng bố trí kinh phí để xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở
rộng trung tâm trong giai đoạn 2013-2015 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
xin ý kiến thống nhất phê duyệt đề án và dự án đầu tư trước thời hạn quy định.
5. Nguồn kinh phí thực hiện dự án đầu tư, gồm: Ngân
sách địa phương, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và nguồn kinh phí vận động từ
nguồn khác (nếu có). Chi tiết về các nguồn vốn như sau:
a) Ngân sách địa phương, gồm: vốn đầu tư phát triển
và vốn sự nghiệp thực hiện theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
b) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương:
- Vốn đầu tư phát triển Ngân sách Trung ương:
Hỗ trợ địa phương từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Đề
án 1215 và vốn đầu tư phát triển theo văn bản số 1566/TTg-KTTH ngày 01/10/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung đối tượng hỗ trợ đầu tư là các cơ sở
bảo trợ xã hội chăm sóc người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí vào cùng mục
hỗ trợ đầu tư các Trung tâm giáo dục, lao động xã hội quy định tại khoản 21 mục
III của Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015. Trên cơ sở đề xuất của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố; Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội thỏa thuận nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ
cho địa phương
- Vốn sự nghiệp Ngân sách Trung ương:
Theo quy định tại Thông tư số 115/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 18/7/2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy
định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi
chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai
đoạn 2011-2020 như sau:
- Hỗ trợ tối đa 10.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án
nâng cấp, mở rộng, nâng công suất cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần lên 300 đến 500 đối tượng.
- Hỗ trợ tối đa 5.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án
mua sắm trang thiết bị chuyên môn và đồ dùng ban đầu cơ sở bảo trợ xã hội chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần xây dựng mới đã hoàn thành.
- Hỗ trợ tối đa 2.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án
mua sắm trang thiết bị chuyên môn cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, phục hồi chức
năng luân phiên cho người tâm thần.
c) Nguồn kinh phí vận động từ nguồn khác (nếu có).
Căn cứ vào hỗ trợ của ngân sách Trung ương, kinh phí
vận động và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
Dự án đầu tư phù hợp
6. Hướng dẫn một số mẫu, phụ lục kèm theo công văn
này:
Lộ trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1; mẫu
thành lập trung tâm mới hay tổ chức lại trung tâm theo quy định tại Phụ lục 2; mẫu
dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng mới theo Phụ lục 3; mẫu báo cáo đề
nghị thẩm định nguồn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp theo Phụ lục 4.
7. Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản xin
ký kiến Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về các đề án, dự án đầu tư trung tâm chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí trước
khi phê duyệt. Thời hạn phê duyệt các đề án liên quan tổ chức lại hoặc thành
lập trung tâm trước ngày 01/10/2013 và gửi về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng; thời hạn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các
dự án đầu tư theo lộ trình quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH và theo
quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục BTXH, Vụ KHTC;
- Lưu: VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ LỤC 01
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC CƠ SỞ CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI
CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI TÂM THẦN, NGƯỜI RỐI NHIỄU TÂM TRÍ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG GIAI
ĐOẠN 2012-2020
(Kèm theo Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tổng số đối tượng tâm
thần
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Lộ trình
|
Ghi chú
|
Tên cơ sở bảo trợ xã
hội
|
Loại hình
|
Số đối tượng
|
Nâng cấp mở rộng
|
Xây mới
|
Quy mô dự kiến
|
Quy mô dự kiến
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
211.069
|
|
|
9.582
|
|
|
|
|
I
|
Trung du và miền
núi phía Bắc
|
29.645
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện Biên
|
488
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lai Châu
|
642
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sơn La
|
1.463
|
Trung tâm Điều trị và PHCN NTT
|
Chuyên biệt
|
90
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
4
|
Hòa Bình
|
1.679
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
23
|
|
|
|
|
5
|
Hà Giang
|
2.467
|
|
|
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
6
|
Cao Bằng
|
1.400
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
4
|
|
|
|
|
7
|
Bắc Kạn
|
991
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
4
|
|
|
|
|
8
|
Tuyên Quang
|
1.671
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
15
|
|
|
|
|
9
|
Lào Cai
|
1.772
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Yên Bái
|
2.279
|
|
|
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
11
|
Thái Nguyên
|
3.039
|
Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng tâm thần
|
Chuyên biệt
|
172
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
12
|
Lạng Sơn
|
1.392
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
5
|
|
|
|
|
13
|
Bắc Giang
|
5.349
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
26
|
|
300-500
|
2013-2015
|
|
14
|
Phú Thọ
|
4.713
|
Trung tâm bảo trợ xã hội
|
Chuyên biệt
|
37
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
II
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
51.980
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hà Nội
|
8.584
|
Khu điều dưỡng tâm thần TP Hà Nội
|
Chuyên biệt
|
554
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
Trung tâm BTXH II
|
Chuyên biệt
|
135
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
16
|
Vĩnh Phúc
|
3.400
|
Trung tâm nuôi dưỡng NTT
|
Chuyên biệt
|
270
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
17
|
Bắc Ninh
|
2.803
|
|
|
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
18
|
Hải Dương
|
5.937
|
Trung tâm nuôi dưỡng NTT
|
Chuyên biệt
|
250
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
19
|
Hải Phòng
|
2.196
|
Trung tâm điều dưỡng NTT
|
Chuyên biệt
|
270
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
20
|
Hưng Yên
|
5.235
|
Trung tâm điều dưỡng người tâm thần kinh
|
Chuyên biệt
|
171
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
21
|
Thái Bình
|
5.314
|
Trung tâm Điều dưỡng NTT
|
Chuyên biệt
|
205
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
22
|
Hà Nam
|
6.624
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
20
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
23
|
Nam Định
|
6.448
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
49
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
24
|
Ninh Bình
|
3.033
|
Trung tâm phục hồi chức năng tâm thần
|
Chuyên biệt
|
240
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
25
|
Quảng Ninh
|
2.406
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
23
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
III
|
Bắc Trung Bộ và
Duyên hải miền Trung
|
61.626
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
17.500
|
Trung tâm BTXH tỉnh Thanh Hóa
|
Chuyên biệt
|
553
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
Xây dựng trung tâm mới
|
|
|
|
300-500
|
2013-2015
|
|
27
|
Nghệ An
|
8.033
|
Trung tâm BTXH
|
Chuyên biệt
|
170
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
1.112
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
5
|
|
|
|
|
29
|
Quảng Bình
|
2.274
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
5
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
30
|
Quảng Trị
|
869
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
3.802
|
Trung tâm BTXH
|
Chuyên biệt
|
291
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
3.420
|
Trung tâm điều dưỡng người tâm thần
|
Chuyên biệt
|
393
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
52
|
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
5.319
|
Trung tâm nuôi dưỡng NTT
|
Chuyên biệt
|
100
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
5.717
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
70
|
|
300-500
|
2013-2015
|
|
35
|
Bình Định
|
4.135
|
Trung tâm nuôi dưỡng NTT
|
Chuyên biệt
|
505
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
36
|
Phú Yên
|
2.487
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
15
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
2.515
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
87
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
2.379
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
Cơ sở tổng hợp
|
26
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
39
|
Bình Thuận
|
2.064
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
76
|
|
|
|
|
IV
|
Tây Nguyên
|
9.525
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Kon Tum
|
911
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
4
|
|
|
|
|
41
|
Gia Lai
|
1.908
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
10
|
|
200-300
|
2013-2015
|
Tỉnh có đông người
Gia Rai
|
42
|
Đắk Lắk
|
2.580
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
130
|
|
300-500
|
2013-2015
|
|
43
|
Đắk Nông
|
1.897
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
2.229
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
26
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
V
|
Đông Nam Bộ
|
21.874
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Bình Phước
|
1.977
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
2
|
|
|
|
|
46
|
Tây Ninh
|
2.394
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
3
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
47
|
Bình Dương
|
1.304
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
46
|
|
|
|
|
48
|
Đồng Nai
|
3.923
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
202
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
49
|
Vũng Tàu
|
2.633
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
341
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
50
|
Hồ Chí Minh
|
9.643
|
Trung tâm điều dưỡng tâm thần Thủ Đức HCM
|
Chuyên biệt
|
1211
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
Trung tâm điều dưỡng tâm thần Tân Định HCM
|
Chuyên biệt
|
1200
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
Trung tâm BTXH Bình Đức
|
Chuyên biệt
|
233
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
VI
|
Đồng bằng Sông Cửu
Long
|
36.419
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Long An
|
3.968
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
167
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
52
|
Tiền Giang
|
4.445
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
165
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
53
|
Bến Tre
|
3.851
|
Trung tâm Bảo Trợ NTT
|
Chuyên biệt
|
123
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
54
|
Trà Vinh
|
2.066
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
9
|
|
|
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
4.395
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
18
|
|
300-500
|
2016-2020
|
|
56
|
Đồng Tháp
|
2.729
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
10
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
57
|
An Giang
|
3.225
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
10
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
58
|
Kiên Giang
|
2.176
|
|
|
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
59
|
Cần Thơ
|
2.639
|
Trung tâm BTXH
|
Chuyên biệt
|
389
|
300-500
|
|
2013-2015
|
|
60
|
Hậu Giang
|
2.384
|
|
|
|
|
200-300
|
2016-2020
|
|
61
|
Sóc Trăng
|
1.024
|
Trung tâm BTXH
|
Cơ sở tổng hợp
|
18
|
|
|
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
1.978
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
1.539
|
Trung tâm nuôi dưỡng NTT
|
Chuyên biệt
|
128
|
200-300
|
|
2016-2020
|
|
VII
|
Trung tâm thuộc Bộ
LĐTBXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi chức năng tâm thần Việt
Trì
|
Chuyên biệt
|
131
|
300-500
|
|
2016-2020
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Phục hồi chức năng trẻ tàn tật Thụy An
|
Cơ sở tổng hợp
|
20
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng
|
Cơ sở tổng hợp
|
15
|
|
|
|
Khoa phục hồi chức
năng cho người tâm thần và người RNTT
|
4
|
|
|
Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ giúp trẻ tàn tật
|
Cơ sở tổng hợp
|
60
|
|
|
|
|
Tóm tắt
1. Nâng cấp mở rộng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và
phục hồi chức năng cho người tâm thần: 26 cơ sở
a) Giai đoạn 2013-2015: 15 cơ sở;
b) Giai đoạn 2016-2020: 11 cơ sở.
2. Xây mới cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi
chức năng cho người tâm thần: 24 cơ sở
a) Giai đoạn 2013-2015: 5 cơ sở;
b) Giai đoạn 2016-2020: 19 cơ sở.
3. Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp có bộ phận chức năng
chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí:
36 cơ sở
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC SỐ 2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ
tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội)
Tên cơ quan, đơn
vị quản lý
(nếu có) ….
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TTr-……
|
……., ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc …………
Kính gửi:
…………………………………………….
I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. Quá trình xây dựng đề án
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. Nội dung cơ bản của đề án
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ,
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2.2. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trung tâm bảo trợ
xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần
(Kèm theo công văn
số /LĐTBXH-BTXH ngày tháng 12
năm 2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể
cơ sở bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Quyết định 1215/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng
cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2011-2020.
I. Tên trung tâm, địa chỉ, địa bàn hoạt động
1. Tên Trung tâm
Trung tâm bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng
cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí (gọi tắt là Trung tâm chăm sóc và
phục hồi chức năng cho người tâm thần).
2. Địa chỉ, địa bàn hoạt động:
II. Sự cần thiết thành lập Trung tâm
III. Loại hình tổ chức cần thành lập
VI. Đối tượng phục vụ của trung tâm
1. Người tâm thần có hành vi nguy hiểm cho cộng đồng,
lang thang hoặc tâm thần nặng quy định tại Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Người rối nhiễu tâm trí sống tại cộng đồng, tự nguyện
đóng phí để được chăm sóc và phục hồi chức năng ngắn hạn tại trung tâm; trị
liệu, tư vấn và thăm khám tại trung tâm.
V. Vị trí và chức năng của trung tâm
1. Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người
tâm thần là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, có chức năng chăm sóc, phục hồi chức năng
cho người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí; và quản lý đối tượng, phục vụ
quản lý nhà nước về lĩnh vực chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần
theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội.
3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ
sở và tài khoản riêng; hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
VI. Nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm
1. Tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng các đối
tượng.
2. Tổ chức hoạt động phục hồi chức năng, lao động sản
xuất; trợ giúp các đối tượng trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể thao và
các hoạt động khác phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của từng nhóm đối tượng.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức để đạy
nghề, giáo dục hướng nghiệp cho đối tượng.
4. Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương đưa
đối tượng đủ điều kiện hoặc tự nguyện xin ra khỏi trung tâm trở về với gia đình,
tái hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ, tạo điều kiện cho đối tượng ổn định cuộc sống.
5. Cung cấp dịch vụ về công tác xã hội đối với cá nhân,
gia đình có người tâm thần như sau:
5.1. Cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe tâm thần.
a) Đánh giá nhu cầu về khía cạnh xã hội của đối tượng
để cung cấp những hỗ trợ tâm lý xã hội và các dịch vụ chăm sóc;
b) Quản lý trường hợp;
c) Trị liệu tâm lý cho đối tượng;
d) Hỗ trợ tiếp cận dịch vụ xã hội theo quy định của
pháp luật;
đ) Vận động xã hội hỗ trợ đối tượng;
e) Hỗ trợ chăm sóc đối tượng tại gia đình, cộng đồng.
5.2. Nâng cao năng lực
a) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ,
công chức, viên chức và cộng tác viên công tác xã hội về lĩnh vực chăm sóc, phục
hồi chức năng cho đối tượng;
b) Tập huấn cho gia đình đối tượng về kỹ năng, phương
pháp, nghiệp vụ chăm sóc, trợ giúp đối tượng;
5.3. Nâng cao nhận thức cộng đồng về chăm sóc và phục
hồi chức năng cho đối tượng.
5.4. Cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngắn hạn
cho đối tượng
a) Tiếp nhận đối tượng bị tâm thần nặng, cấp tính;
b) Cung cấp các hỗ trợ khẩn cấp liên quan đến rối loạn
tâm lý, khủng hoảng tâm lý;
c) Tư vấn, giới thiệu và hướng dẫn chuyển đối tượng
tới các dịch vụ phù hợp khác.
5.5. Cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
dài hạn trong trường hợp không thể sinh sống ở gia đình, cộng đồng.
VII. Cơ cấu tổ chức
1. Trung tâm gồm: Giám đốc và các Phó giám đốc
2. Cơ cấu tổ chức:
- Phòng hành chính-tổng hợp
- Phòng y tế - Phục hồi chức năng
- Phòng nghiệp vụ công tác xã hội
- Các khoa: (Khoa bệnh nhân nặng; Khoa A: Bệnh nhân
Nam; Khoa B: Bệnh nhân Nữ; Khoa C: Bệnh truyền nhiễm) hoặc bộ phận có tên gọi khác
do cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Biên chế, các vị trí việc làm của trung tâm
a) Giám đốc trung tâm thuộc biên chế công chức trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Các chức danh còn lại là viên chức, nhân viên, y
tá, bác sỹ, cộng tác viên cấp xã, số lượng được xác định theo vị trí làm việc và
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức của trung tâm.
VIII. Trụ sở làm việc (địa điểm) và trang thiết
bị, phương tiện phục vụ
IX. Tiêu chí chăm sóc đối tượng tại trung tâm
1. Tiêu chí về đất đai
a) Các tỉnh, thành phố chủ động bố trí đất đai, cơ sở
hạ tầng để nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng mới cơ sở chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí.
b) Diện tích đất tối thiểu của các cơ sở bảo trợ xã
hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí
như sau:
- Diện tích đất tự nhiên: Tối thiểu 100m2/đối
tượng ở khu vực nông thôn, 120m2/ đối tượng ở khu vực miền núi, 80 m2/đối
tượng ở khu vực thành thị;
- Diện tích phòng ở của đối tượng: Tối thiểu 8 m2/đối
tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở tối
thiểu 10 m2/đối tượng. Phòng ở được trang bị đồ dùng cần thiết phục
vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng;
- Cơ sở vật chất tối thiểu có khu nhà ở, khu nhà bếp,
khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát
nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu;
- Các công trình, trang thiết bị bảo đảm cho đối tượng
tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
2. Quy trình tiếp nhận và chăm sóc đối tượng
Quy trình tiếp nhận và chăm sóc đối tượng tại trung
tâm gồm các bước sau:
2.1. Tiếp nhận thông tin, yêu cầu của đối tượng; tổ
chức sàng lọc và phân loại đối tượng.
2.2. Đánh giá về tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe và
các nhu cầu của đối tượng.
2.3. Lập kế hoạch chăm sóc đối tượng.
2.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc và phục hồi chức năng
cho đối tượng.
2.5. Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và đánh giá
sự tiến triển của đối tượng; giám sát, đánh giá các hoạt động chăm sóc và điều
chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết.
2.6. Lập kế hoạch dừng chăm sóc và tái hòa nhập cộng
đồng cho các đối tượng.
3. Tiêu chí về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh
dưỡng
Trung tâm bảo đảm đối tượng được chăm sóc theo các
tiêu chí sau:
3.1. Chăm sóc y tế
Trung tâm có cán bộ y tế, trang thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết;
điều trị và mở sổ theo dõi; trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng;
kiểm tra sức khỏe định kỳ cho từng đối tượng.
3.2. Vệ sinh và đồ dùng sinh hoạt
a) Cung cấp đầy đủ nước uống sạch và bảo đảm vệ sinh
tắm, giặt hàng ngày cho đối tượng;
b) Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá nhân, gồm xà phòng tắm,
khăn tắm, khăn mặt, kem đánh răng và bàn chải đánh răng riêng;
c) Cung cấp đồ dùng phục vụ việc ngủ, gồm giường nằm,
chiếu, gối, chăn, màn;
d) Có nội quy riêng của trung tâm quy định dọn dẹp vệ
sinh và vệ sinh cá nhân.
3.3. Quần áo
Đối tượng được trang bị quần áo, tất và dép được cung
cấp ít nhất 6 tháng/01 lần và được thay thế trong trường hợp bị hư hỏng, mất và
quần áo mặc đủ ấm về mùa đông.
3.4. Dinh dưỡng
a) Cung cấp ít nhất ba bữa ăn sáng, trưa và tối mỗi
ngày;
b) Bảo đảm dinh dưỡng đủ calo, có chất đạm (thịt, cá,
đậu nành, chất bột, đường, ngũ cốc, rau quả);
c) Có chế độ dinh dưỡng đặc biệt cho những đối tượng
có nhu cầu đặc biệt như người nhiễm HIV, người ốm hoặc suy dinh dưỡng, người
cao tuổi và những đối tượng có chế độ ăn kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay
tín ngưỡng.
4. Tiêu chí về giáo dục và học nghề
Trung tâm bảo đảm cung cấp cho đối tượng được học văn
hóa (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13
tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề), cụ thể:
4.1. Cung cấp giáo dục chính quy hoặc không chính quy
trong các trường công lập, dân lập hoặc tại cơ sở.
4.2. Giáo dục đối tượng về đạo đức xã hội, vệ sinh,
kiến thức phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, sức khỏe sinh sản và các chủ đề khác phù
hợp với độ tuổi và giới tính.
4.3. Cung cấp sách vở, tài liệu học tập và bố trí nơi
học tập cho đối tượng.
5. Tiêu chí về văn hóa, thể thao và giải trí
Trung tâm bảo đảm cho đối tượng:
5.1. Về văn hóa
a) Môi trường văn hóa có sự quan tâm, chia sẻ và hỗ
trợ đối tượng thể hiện tình cảm, suy nghĩ, ý tưởng và sự sáng tạo;
b) Có cơ hội tham gia vào các hoạt động tôn giáo và
xã hội;
c) Học văn hóa truyền thống dân tộc và tôn trọng quyền
tự do về tôn giáo, tín ngưỡng trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam;
d) Có quyền lựa chọn tôn giáo mà không bị phân biệt
đối xử, không bị ép buộc theo một tôn giáo để được chăm sóc trong cơ sở.
5.2. Về thể thao, vui chơi, giải trí
a) Tham gia vào các hoạt động thể thao, vui chơi, giải
trí phù hợp với lứa tuổi;
b) Được tạo điều kiện để làm quen, kết bạn với những
người sống xung quanh, bạn học ở trường và cộng đồng; gặp gỡ với gia đình hoặc
những người thân, bạn bè, trừ một số trường hợp có khả năng de dọa đến sự an
toàn của đối tượng.
6. Tiêu chí về môi trường, khuôn viên và nhà ở
6.1. Môi trường và khuôn viên của trung tâm bảo đảm
các điều kiện sau:
a) Có ít nhất một khu vườn, cột cờ và không gian phù
hợp cho đối tượng tập thể dục, vui chơi và thể thao. Nếu có ao, hồ thì cần được
rào lại, bảo đảm an toàn cho đối tượng;
b) Có khu đất để tăng gia, sản xuất phục vụ cuộc sống,
sinh hoạt hàng ngày tại cơ sở trợ giúp xã hội;
c) Có nơi đổ rác, chất thải thường xuyên và các biện
pháp xử lý rác, chất thải phù hợp;
d) Có hệ thống thoát nước;
đ) Có khu chăn nuôi gia súc, gia cầm cách xa khu vực
văn phòng và nhà ở;
e) Có tường rào và đèn chiếu sáng nhằm đảm bảo sự an
toàn cho cơ sở bảo trợ xã hội;
g) Cổng trung tâm có biển ghi tên và địa chỉ rõ
ràng;
h) Có phòng tang lễ, nhà thắp hương cho đối tượng qua
đời.
6.2. Cơ sở vật chất của trung tâm bảo đảm có:
a) Cửa ra vào, cửa sổ cung cấp đủ ánh sáng và bảo đảm
thông thoáng;
b) Các hệ thống bảo đảm an toàn cho đối tượng, bao gồm
việc lắp đặt các hệ thống điện, gas và thoát nước một cách phù hợp;
c) Các thùng rác phù hợp;
d) Nhà vệ sinh, nhà tắm phù hợp với các nhóm đối tượng,
bao gồm cả người khuyết tật; có nhà vệ sinh, nhà tắm riêng cho phụ nữ;
đ) Phòng ngủ của đối tượng có diện tích phù hợp và đảm
bảo diện tích để đặt các ngăn tủ chứa vật dụng cá nhân cho không quá 8 người;
e) Sắp xếp việc ngủ, nghỉ cho đối tượng phù hợp với
độ tuổi và giới tính;
g) Có khu sinh hoạt chung cho đối tượng trong thời gian
rảnh rỗi;
h) Có bếp và phòng ăn chung cho trung tâm;
i) Có phòng y tế để thực hiện công tác chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho đối tượng;
k) Có trang thiết bị cần thiết cho người khuyết tật.
7. Các quyền của đối tượng trong trung tâm
7.1. Tham gia quá trình lập kế hoạch chăm sóc và trợ
giúp đối tượng.
7.2. Tham gia quá trình đưa ra quyết định về việc tái
hòa nhập gia đình, cộng đồng của đối tượng; bảo đảm an toàn và phúc lợi cho đối
tượng.
7.3. Được biết về các tiêu chuẩn chăm sóc và các chính
sách của nhà nước liên quan đến chăm sóc, trợ giúp đối tượng.
7.4. Tiếp cận đầy đủ với các thông tin cá nhân, hồ sơ
cá nhân của mình, bao gồm lý lịch bản thân, hồ sơ y tế.
7.5. Thảo luận và trao đổi ý kiến về các quy định, quy
tắc của trung tâm và các quy định có liên quan đến cuộc sống của đối tượng.
7.6. Tham gia vào các công việc hàng ngày của trung
tâm phù hợp với độ tuổi và khả năng của đối tượng mà không bị ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe, giải trí của đối tượng.
7.7. Tham gia vào các ngày lễ lớn của đất nước, ngày
kỷ niệm quốc gia và quốc tế, gồm Tết nguyên đán, năm mới quốc tế, ngày quốc tế
thiếu nhi và các ngày lễ khác do nhà nước quy định.
7.8. Tham gia các buổi thuyết trình, tham quan và các
hoạt động khác liên quan đến việc học tập của các đối tượng.
7.9. Tham dự các buổi lễ của gia đình, gồm lễ cưới,
đám tang theo nguyện vọng nhưng không ảnh hưởng đến an toàn và quyền lợi của đối
tượng.
8. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
8.1. Đánh đập.
8.2. Trói đối tượng.
8.3. Không cho đối tượng ăn, uống hoặc ngủ.
8.4. Buộc đối tượng mặc những loại quần áo dị thường
hoặc không phù hợp.
8.5. Ngừng chăm sóc y tế cho đối tượng.
8.6. Dùng đối tượng này để kỷ luật đối tượng khác.
8.7. Đe dọa hoặc mắng nhiếc, xúc phạm đối tượng bằng
những từ ngữ thiếu lịch sự, thô tục.
8.8. Buộc đối tượng làm những việc quá sức.
9. Về quản lý hành chính
Trung tâm công lập và ngoài công lập:
9.1. Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo đảm sự an
toàn của đối tượng, ngăn ngừa việc đối tượng bị bạo lực, bóc lột và lạm dụng.
9.2. Báo cáo hàng tháng cho cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý trực tiếp.
9.3. Có văn bản tiếp nhận đối tượng khi đối tượng được
chuyển đến.
9.4. Báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền khi
có đối tượng trốn khỏi cơ sở bảo trợ xã hội hoặc đối tượng qua đời, bị bắt cóc hoặc
mất tích.
9.5. Bảo đảm tính bảo mật đối với các hồ sơ cá nhân
của đối tượng.
9.6. Thực hiện các chính sách, quy trình, tiêu chuẩn,
thủ tục hành chính, giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.
9.7. Tổ chức tập huấn cho các nhân viên mới được tuyển
dụng.
9.8. Thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống
lạm dụng đối tượng.
9.9. Đánh giá hoàn cảnh gia đình và nguyên nhân đối
tượng được tiếp nhận vào trung tâm.
X. Quy mô chăm sóc và phục hồi chức năng cho
người tâm thần: Thực hiện theo Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch
mạng lưới các cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người
rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011-2020.
XI. Dự kiến hiệu quả
XII. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/ cá nhân xây
dựng đề án thành lập (tên trung tâm)
XIII. Kinh phí
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ,
TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2.3. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC PHÂN KHU CHỨC NĂNG TRUNG
TÂM CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI TÂM THẦN, NGƯỜI RỐI NHIỄU TÂM TRÍ
Đối tượng đến
trung tâm
Nhu cầu của đối tượng:
1. Phòng đơn, hoặc phòng đôi
2. Được đánh giá sức khỏe toàn diện (tâm trí, thực
thể; cá nhân, gia đình, môi trường)
3. Được giám sát thường xuyên
|
KHU A
Chẩn đoán - Đánh giá
- Phân loại
KHU B
Trị liệu tấn công -
Can thiệp thường xuyên
|
Yêu cầu thiết kế
1. Khu đánh giá lâm sàng
2. Khu xét nghiệm cận lâm sàng
3. Khu cấp cứu, can thiệp khẩn cấp.
4. Khu quản lý thông tin
5. Khu điều trị (phần nhóm lây nhiễm, không LN)
|
Phục hồi sinh khí và khát vọng sống
Điều trị đặc hiệu và phục hồi con người xã hội
Điều trị các bệnh thực thể
|
KHU C
Giáo dục phục hồi chức
năng cơ bản
(Giáo dục có kiểm
soát)
|
Chương trình đào tạo phục hồi các chức năng và kỹ
năng sống cơ bản Khu tập luyện dưỡng sinh
Khu trị liệu tâm lý - xã hội
|
Thực hành các kỹ năng sống và ngăn ngừa bệnh tái
phát
Xây dựng, nâng cao kỹ năng sống, chống kỳ thị, hòa
nhập cộng đồng
|
KHU D
Hỗ trợ tạo khả năng
tái hòa nhập cộng đồng
(Giáo dục hỗ trợ đối
tượng tự kiểm soát)
|
Chương trình hỗ trợ, nâng cao khả năng tái hòa nhập
cộng đồng và chống tái phát
Khu làm ruộng, vườn, ao cá, xưởng nghề, thư viện,
thể dục thể thao
|
|
Trở về cộng đồng
|
|
PHỤ LỤC 03
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HOẶC XÂY
DỰNG MỚI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI TÂM
THẦN
A. Tóm tắt dự án
1. Tên dự án
2. Địa điểm đầu tư xây dựng
3. Thời gian thực hiện
4. Tổng quy mô đầu tư (bao gồm NSTW và NSĐP)
5. Chủ đầu tư
6. Đơn vị tư vấn thiết kế
B. Thuyết minh Dự án
CHƯƠNG I: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU CỦA DỰ
ÁN
I. Các căn cứ pháp lý để đầu tư xây dựng
II. Sự cần thiết của dự án đầu tư:
1. Khái quát thực trạng người tâm thần, người rối nhiễu
tâm trí.
2. Sự cần thiết của dự án đầu tư xây dựng
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
1. Địa điểm quy hoạch xây dựng, gồm:
(1) Địa điểm; (2) Vị trí khu đất; (3) Diện tích đất
xây dựng:
II. Điều kiện khí hậu tự nhiên và khu vực xây dựng
1. Khí hậu
2. Hiện trạng khu vực đất xây dựng
a) Các công trình hiện có
b) Hệ thống giao thông
c) Hệ thống cấp điện
d) Hệ thống cấp nước
e) Hệ thống cấp thoát nước
f) Hệ thống thông tin liên lạc
3. Đánh giá địa điểm khu đất
CHƯƠNG III: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
I. Mục tiêu đầu tư
a) Mục tiêu chung
b) Mục tiêu cụ thể
II. Nhiệm vụ của Trung tâm
Thực hiện tại Phụ lục số 2.2 tại công văn số 462/LĐTBXH-BTXH
ngày 19/2/2013 về việc triển khai Đề án quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ
xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm
trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020.
III. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Thực hiện tại Phụ lục số 2.2 tại công văn số 462/LĐTBXH-BTXH
ngày 19/2/2013 về việc triển khai Đề án quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ
xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm
trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020.
IV. Hình thức đầu tư, nguồn vốn
a) Hình thức đầu tư
b) Nguồn vốn đầu tư, bao gồm: (1) Ngân sách Trung ương;
(2) Ngân sách địa phương; (3) Các nguồn vốn khác.
V. Quy mô đầu tư công trình
1. Hiện trạng cơ sở vật chất của Trung tâm
2. Quy mô đầu tư
3. Các hạng mục đầu tư
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
I. Định hướng thiết kế
II. Phương án quy hoạch
III. Những tiêu chuẩn được sử dụng trong thiết kế
IV. Giải pháp kiến trúc
1. Giải pháp kiến trúc mặt đứng
2. Giải pháp hoàn thiện
V. Kết cấu công trình
1. Sử dụng vật liệu, thiết bị.
2. Các yêu cầu kỹ thuật khác.
VI. Đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư: Phần này nêu
các văn bản pháp lý, các quy định về định mức chi phí phục vụ cho dự toán kinh
phí. Trường hợp không có các điều kiện trên thì sử dụng các đơn giá của các dự
án tương tự đã được phê duyệt, kết quả thẩm định giá của đơn vị có chức năng
thẩm định giá.
2. Xác định tổng mức đầu tư
2.1. Chi phí đầu tư
2.2. Các chi phí khác.
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY LẮP VÀ THỜI GIAN
THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án thi công lắp dặt
II. Thời gian thực hiện dự án
1. Lộ trình đầu tư
2. Thời gian khởi công chậm nhất
3. Thời gian hoàn thành chậm nhất
III. Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án
IV. Xác định mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan
liên quan: (Chủ đầu tư, cơ quan chủ quản, tư vấn, nhà thầu, tư vấn giám sát...)
V. Phân tích rủi ro và biện pháp phòng ngừa: (nêu đầy
đủ những rủi ro có thể xảy ra và các biện pháp phòng ngừa)
VI. Hình thức quản lý thực hiện dự án
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Hiệu quả đầu tư: phân tích hiệu quả về kinh tế -
xã hội của dự án.
2. Kết luận và kiến nghị:
2.1. Khẳng định ưu điểm và tính khả thi của dự án.
2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai dự
án.
2.3. Kiến nghị.
C. Các phụ lục kèm theo
Phụ lục 01: Đánh giá tác động môi trường
Phụ lục 02: Phần bản vẽ
Phụ lục 03: Các văn bản pháp lý
PHỤ LỤC 04
PHỤ LỤC SỐ 4.1
Tên địa phương
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
……, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ PHẦN VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
(Theo công văn số
7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện
chỉ thị số 1792 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ NSNN và
TPCP)
(Áp dụng cho các dự
án sử dụng vốn NSTW của các địa phương)
Kính gửi:
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính
|
- Căn cứ các quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày
15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ
vốn NSNN và TPCP;
- Các căn cứ pháp lý khác (Thuyết minh rõ dự án được
thực hiện theo Chiến lược, quy hoạch đã được cấp nào phê duyệt, ghi rõ số quyết
định phê duyệt, cấp phê duyệt; kèm theo văn bản cho phép đầu tư (nếu có).
Bộ (ngành, địa phương) ....... đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và phần vốn ngân sách Trung ương
của dự án đầu tư với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư dự án:
6. Nội dung và quy mô đầu tư dự án:
7. Địa điểm thực hiện dự án:
8. Thời gian thực hiện dự án:
(Bao gồm thời gian khởi công và hoàn thành, phân kỳ
thực hiện nếu có)
9. Diện tích sử dụng đất:
10. Loại, cấp công trình:
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
12. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
13. Nguồn vốn đầu tư:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương:
- Ngân sách địa phương:
- Các nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn):
14. Tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án:
Phân kỳ khả năng cân đối vốn và thời gian thực hiện
dự án (tùy theo dự án thuộc nhóm A/B/C dự kiến khả năng cân đối vốn sẽ theo các
thời gian khác nhau):
Năm
|
Nguồn vốn NSTW
|
Nguồn vốn NSĐP
|
Nguồn vốn khác (ghi
cụ thể từng nguồn vốn)
|
.........
|
.......
|
- Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
- Năm thứ 2
|
|
|
|
|
- Năm thứ 3
|
|
|
|
|
- Năm thứ ....
|
|
|
|
|
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Các nội dung khác và tài liệu thuyết minh về dự
án gửi kèm theo: Thuyết minh về hiệu quả đầu tư của dự án.
Đối với dự án có thu hồi vốn, cần phân tích thêm và
thuyết minh về khả năng thu hồi vốn đầu tư, khả năng hoàn trả vốn vay, phương án
hoàn trả vốn vay, thời hạn hoàn trả vốn (nếu có).
Phân tích làm rõ hiệu quả của dự án đối với phát triển
kinh tế của ngành, vùng và địa phương; hiệu quả về mặt xã hội và đời sống của
nhân dân trong vùng ảnh hưởng của dự án.
Bộ (ngành, địa phương) ........ đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính cho ý kiến thẩm định về nguồn vốn và phần vốn ngân sách
Trung ương của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4.2
Tên Bộ, ngành, địa
phương
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
……………,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ PHÂN BỔ VỐN
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, TRÁI PHIẾU CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH
(Theo công văn số
7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện
Chỉ thị số 1792 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ NSNN và
TPCP)
(Áp dụng cho các dự
án sử dụng vốn NSTW của các địa phương và các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính
phủ)
Kính gửi:
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính
|
- Căn cứ các quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày
15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ
vốn NSNN và TPCP;
- Căn cứ ...............
Bộ (ngành, địa phương) ....... đề nghị Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định điều chỉnh nguồn vốn và phần vốn ngân sách Trung
ương/trái phiếu Chính phủ của dự án đầu tư với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Dự án được phê duyệt tại Quyết định đầu tư số:
......., ngày ....... tháng ....... năm
Trường hợp dự án đã phê duyệt nhiều lần ghi rõ đầy
đủ các quyết định đầu tư đã được phê duyệt.
4. Số vốn đầu tư đã bố trí thực hiện dự án tới thời
điểm báo cáo theo từng nguồn vốn cụ thể:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương/Trái phiếu Chính phủ:
- Các nguồn vốn khác (ghi rõ từng nguồn vốn):
5. Tổ chức tư vấn lập dự án điều chỉnh (nếu có):
6. Mục tiêu đầu tư dự án điều chỉnh (nếu có):
Nêu rõ so với quyết định đầu tư ban đầu có những
điều chỉnh gì.
7. Nội dung và quy mô đầu tư dự án điều chỉnh so với
quyết định ban đầu:
Ghi rõ điều chỉnh tăng/giảm nội dung và quy mô so
với quyết định đầu tư ban đầu; lý do tăng/giảm nội dung và quy mô đầu tư; tăng/giảm
do yếu tố giá cả; tăng/giảm do các yếu tố khác.
8. Địa điểm thực hiện dự án điều chỉnh (nếu có):
9. Thời gian thực hiện dự án điều chỉnh (nếu có):
Bao gồm thời gian khởi công và hoàn thành, phân kỳ
thực hiện điều chỉnh so với quyết định đầu tư ban đầu.
10. Diện tích sử dụng đất điều chỉnh (nếu có):
Nêu rõ so với quyết định đầu tư ban đầu có những
điều chỉnh gì.
11. Loại, cấp công trình điều chỉnh (nếu có):
Nêu rõ so với quyết định đầu tư ban đầu có những
điều chỉnh gì.
12. Thiết bị công nghệ điều chỉnh (nếu có):
Nêu rõ so với quyết định đầu tư ban đầu có những
điều chỉnh gì.
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư điều
chỉnh (nếu có):
Nêu rõ so với quyết định đầu tư ban đầu có những
điều chỉnh gì.
14. Tổng mức đầu tư của dự án điều chỉnh:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
Nêu rõ phần điều chỉnh tăng/giảm nội dung và quy
mô so với quyết định đầu tư ban đầu; tăng/giảm do yếu tố giá cả; tăng/giảm do các
yếu tố khác đối với từng khoản chi phí.
15. Nguồn vốn đầu tư điều chỉnh:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương/Trái phiếu Chính phủ điều chỉnh:
- Các nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn):
16. Tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án:
Phân kỳ khả năng cân đối vốn và thời gian thực hiện
dự án đối với việc điều chỉnh quyết định đầu tư (tùy theo dự án thuộc nhóm A/B/C
dự kiến khả năng cân đối vốn còn thiếu sẽ theo các thời gian khác nhau):
Năm
|
Nguồn vốn NSTW
|
Nguồn vốn
NSĐP
|
Nguồn vốn khác (ghi
cụ thể từng nguồn vốn)
|
.........
|
.......
|
- Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
- Năm thứ 2
|
|
|
|
|
- Năm thứ 3
|
|
|
|
|
- Năm thứ ....
|
|
|
|
|
17. Hình thức quản lý dự án:
18. Các nội dung khác và tài liệu thuyết minh về dự
án gửi kèm theo:
Bộ (ngành, địa phương) ........ đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính cho ý kiến thẩm định về nguồn vốn và phần vốn ngân sách
Trung ương/trái phiếu Chính phủ điều chỉnh của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4.3
Tên địa phương
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
……………, ngày
tháng năm
|
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
(Thông tư Liên tịch
số 115/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2012 Quy định quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người
tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011-2020)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- Bộ Tài chính
|
- Căn cứ các quy định tại Thông tư Liên tịch số 115/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 7 năm 2012 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm
trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011-2020;
Bộ (ngành, địa phương) …….. đề nghị Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn sự nghiệp với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư dự án:
6. Nội dung và quy mô đầu tư dự án:
7. Địa điểm thực hiện dự án:
8. Thời gian thực hiện dự án:
(Bao gồm thời gian khởi công và hoàn thành, phân kỳ
thực hiện nếu có)
9. Diện tích sử dụng đất:
10. Loại, cấp công trình:
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
12. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
13. Nguồn vốn:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương:
- Ngân sách địa phương:
- Các nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn):
14. Tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án:
Phân kỳ khả năng cân đối vốn và thời gian thực hiện
dự án:
Năm
|
Nguồn vốn NSTW
|
Nguồn vốn NSĐP
|
Nguồn vốn khác (Ghi
cụ thể từng nguồn vốn)
|
Năm thứ nhất
|
|
|
…………
|
…………
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
|
Năm thứ 3
|
|
|
|
|
Năm thứ...
|
|
|
|
|
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Các nội dung khác và tài liệu thuyết minh về dự
án gửi kèm theo:
Thuyết minh về hiệu quả đầu tư của dự án.
Phân tích làm rõ hiệu quả của dự án đối với phát triển
kinh tế của ngành, vùng và địa phương; hiệu quả về mặt xã hội và đời sống của
nhân dân trong vùng ảnh hưởng của dự án.
Bộ (ngành, địa phương) ……………. đề nghị Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho ý kiến thẩm định về nguồn vốn của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|