Công văn 4466/BGDĐT-GDDT năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 4466/BGDĐT-GDDT
Ngày ban hành 13/09/2022
Ngày có hiệu lực 13/09/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Ngô Thị Minh
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4466/BGDĐT-GDDT
V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 đối với giáo dục dân tộc

Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Sở Giáo dục và Đào tạo[1];
- Các trường chuyên biệt trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; thực hiện Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023, Bộ GDĐT hướng dẫn các sở GDĐT và các trường chuyên biệt trực thuộc Bộ GDĐT thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 đối với giáo dục dân tộc (GDDT) như sau:

A. NHIỆM VỤ CHUNG

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các ch thị, nghị quyết, chủ trương của Đảng và Nhà nước về đổi mới và phát trin giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi[2] (DTTS, MN). Ưu tiên nguồn lực đđầu tư và phát triển giáo dục dân tộc; nâng cao cht lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, thực hiện tốt chính sách đối với người dạy, người học, cơ sở giáo dục vùng DTTS, MN; tập trung triển khai hiệu quả Chương trình giáo dục ph thông 2018 phù hợp với vùng đồng bào DTTS, MN; tăng cường các giải pháp đng bộ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục vùng DTTS, MN, nhất là các trường phthông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) và các trường chuyên biệt trực thuộc Bộ GDĐT; nâng cao cht lượng dạy học tiếng nói, ch viết của DTTS và giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh vùng DTTS, MN; đổi mới và tăng cường công tác quản lý GDDT, công tác thông tin, truyền thông về GDDT.

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

I. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÙNG DTTS, MN

1. Rà soát, sắp xếp mạng lưới trường lớp, duy trì số lượng và nâng cao chất lượng giáo dục trẻ em, học sinh DTTS ở các cấp học

1.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới các cơ s giáo dục vùng DTTS, MN, nhất là các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có tổ chức ăn, tập trung cho học sinh bán trú đảm bảo phù hợp với quy hoạch và điều kiện thực tế của địa phương. Việc sắp xếp phải đảm bảo nguyên tắc có lộ trình cụ thể, hợp lý, thuận lợi cho việc học tập của học sinh, gắn với các điều kiện đảm bo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non, phổ thông.

1.2. Thực hiện các giải pháp nhm tăng tỷ lệ trẻ em, học sinh DTTS các cấp học, bậc học từ mầm non đến phổ thông đi học đúng độ tuổi, giảm tỷ lệ học sinh b học, ngh học vào dịp l tết, mùa vụ; duy trì và nâng cao kết quả ph cập giáo dục các cấp học nhằm hoàn thành các mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GDĐT.

1.3. Tiếp tục tập trung chỉ đạo thực hiện tốt công tác kiểm định, đánh giá các điều kiện đm bảo chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục địa phương, từ đó có các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục các cấp học vùng DTTS, MN.

1.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các cơ sgiáo dục vùng DTTS, MN đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục ph thông 2018. Tiếp tục thực hiện lồng ghép có hiệu qu Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS, MN giai đoạn 2021-2030, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bn vng giai đoạn 2021-2025 với các dự án thuộc danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương đ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục vùng DTTS, MN, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đặc biệt là các trường PTDTNT, PTDTBT, trường phổ thông có tổ chức ăn, tập trung cho học sinh bán trú. Tiếp tục rà soát, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất trường, lớp, công trình và lập kế hoạch cải tạo, sửa chữa để đảm bảo an toàn cho học sinh và giáo viên, đặc biệt chú ý đối với các trường khu vực có nguy cơ sạt l đất, gần sông suối; chủ động ứng phó thiên tai, mưa lũ, bão lớn theo chỉ đạo của Bộ GDĐT.[3]

2. Nâng cao chất lượng giáo dục của trường PTDTNT, trường PTDTBT

2.1. Công tác tuyển sinh

- Thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành về công tác tuyển sinh vào trường PTDTNT, đm bo tuyển chọn những học sinh ưu tú của các DTTS.

- Tổ chức xét duyệt học sinh bán trú trong các trường PTDTBT theo quy định, khách quan, công bằng, kịp thời.

2.2. Nâng cao chất lượng dạy và học

a) Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục cấp tiểu học, trung học cơ s, trung học ph thông theo chỉ đạo, hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT[4] phù hợp với điều kiện của từng nhà trường, địa phương, đm bo chất lượng và hiệu quả.

- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh, phù hợp đối tượng học sinh DTTS. Đi mới kiểm tra, đánh giá gắn với lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới[5].

- Tổ chức khảo sát, phân loại năng lực học tập của học sinh ngay từ đu năm học đ xây dựng kế hoạch dạy học, phụ đạo, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, đúng đối tượng học sinh.

b) Tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù

- Tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức của học sinh về ch trương, đường lối, chính sách dân tộc của Đng và Nhà nước, về bản sc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc Việt Nam. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền và phổ biến giáo dục pháp luật cho học sinh.

- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng DTTS giai đoạn 2018-2025” đm bo mục tiêu 100% các trường, lớp bán trú và dân tộc nội trú được tuyên truyền kỹ năng sống, về giới và bình đẳng giới với nội dung và thời lượng phù hợp với la tui. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sng, giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục; thực hiện hiệu quả công tác tư vấn tâm lý, công tác xã hội cho học sinh; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và địa phương trong quản lý, giáo dục học sinh, đặc biệt quan tâm đến đối tượng học sinh bán trú nhỏ tuổi sớm xa gia đình; tăng cường an ninh, an toàn trường học. Tổ chức tốt hoạt động lao động sản xuất cải thiện điều kiện ăn, ở, học tập của học sinh. Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học, chú trọng giáo dục học sinh tinh thần tương thân tương ái, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và sinh hoạt; ý thức bo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường, tham gia tuyên truyền trong gia đình, cộng đồng về xóa bỏ các hủ tục (tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, bắt vợ,...).

- Tổ chức tốt công tác quản lí, chăm sóc, nuôi dưỡng và hoạt động tự học ca học sinh. Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh phải đảm bảo dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm theo đúng quy định. Phối hợp với các cơ sở y tế của địa phương chăm sóc sức khỏe cho học sinh, chủ động, tích cực phòng ngừa và ứng phó với dịch bệnh và các tình huống bất thường khác.

- Khuyến khích triển khai mô hình giáo dục nhà trường gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh của địa phương; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trang bị kiến thức, k năng về khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp cho học sinh trong các trường PTDTNT cp THPT; huy động các nguồn lực tài chính và các điều kiện về cơ s vật chất, trang thiết bị phục vụ các hoạt động dạy học/giáo dục trong nhà trường theo hướng lý thuyết gắn với thực hành và thực tiễn.

- Phối hợp với các cơ s giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn để đào tạo và công nhận kỹ năng nghề cho học sinh. Tiếp tục tổ chức tốt các hoạt động giáo dục hướng nghiệp - dạy nghề truyền thống phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

3. Nâng cao chất lượng giáo dục các trường dự bị đại học, Trường phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Hữu Nghị T78, Trường Hữu Nghị 80

3.1. Công tác tuyn sinh

[...]