Công văn 4392/CT-TTHT năm 2019 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 4392/CT-TTHT
Ngày ban hành 06/05/2019
Ngày có hiệu lực 06/05/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Nam Bình
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP
. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4392/CT-TTHT
V/v thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 5 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương mại Hàng Không Miền Nam
Địa chỉ: B14 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình
Mã số thuế: 0303583819

Trả lời văn bản số 34SATCO ngày 21/03/2019 của Công ty về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, Cục thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm 1 Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì “Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp” áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên 10%.

Căn cứ Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định về giá tính thuế tài nguyên:

“Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

Trường hp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyn.

….

4. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hp được quy định cụ thể như sau:

c) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh mà không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định theo nguyên tắc hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.

…”

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

+ Tại Khoản 2 Điều 1:

“Đi tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.”

+ Tại Điểm 19 Mục II Biểu khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ thì “Nước khoáng thiên nhiên” áp dụng mức thu phí bảo vệ môi trường ti thiểu là 2.000 đồng/ m3 và tối đa là 3.000 đồng/ m3.

Căn cứ Công văn số 1377/TCT-CS ngày 24/4/2014 của Tổng Cục Thuế về phí bảo vệ môi trường đối với nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày có khai thác nước ngầm theo giấy phép do Sở Tài nguyên Môi trường cấp để tinh lọc đóng chai sử dụng làm nước uống thì phải kê khai nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường như sau:

Về thuế tài nguyên: Áp dụng thuế suất thuế tài nguyên là 10%, giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT- BTC.

Về phí bảo vệ môi trường: Nếu hoạt động khai thác khoáng sản là nước khoáng thiên nhiên thì phải nộp phí bảo vệ môi trường; Mức phí, phương pháp tính phí thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP. Trường hợp nước thiên nhiên (không phải là nước khoáng thiên nhiên) là nước ngầm được khai thác phải qua tinh lọc, đóng chai sử dụng làm nước uống thì không thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định s164/2016/NĐ-CP nêu trên.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KTT số 3;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu VT, TTHT;
- Hiền -8573 (477)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ C
ỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình