Công văn 8862/CT-TTHT năm 2019 về việc giá tính thuế tài nguyên do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 8862/CT-TTHT
Ngày ban hành 20/08/2019
Ngày có hiệu lực 20/08/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Nam Bình
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8862/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế tài nguyên

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH SX TM XNK Song Thủy H.K
Địa chỉ: Lô số 5 đường Tân Tạo, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0303219249

Trả lời Văn thư số 6122/CV-ST.2019 ngày 12/6/2019 của Công ty TNHH SX TM XNK Song Thủy H.K về việc giá tính thuế tài nguyên, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

- Căn cứ Tiết b Điểm 3.2 Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì “Nước thiên nhiên - sử dụng nước dưới đất - dùng cho mục đích khác (nước dưới đất)” áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên là 8%.

- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên:

“Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.

4. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

c) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh mà không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định theo nguyên tắc hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.

…”

- Căn cứ Điểm 3 Mục IV Điều 1 Quyết định 56/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh quy định: “Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) thì Giá tối thiểu tính thuế tài nguyên nước là: 7.000 đồng/m3.”

Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty có khai thác nước ngầm theo giấy phép do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp với mục đích: sản xuất dệt nhuộm thì áp dụng thuế suất thuế tài nguyên là 8%, giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên Quyết định 56/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh trả lời Công ty để biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TT-KT10;
- Lưu: VT, TTHT.
1071-10055182/CVTu

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình