Công văn 4356/TC-TCT năm 2016 hướng dẫn quản lý thuế đối với hoạt động mua, bán tiền kỹ thuật số do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 4356/BTC-TCT
Ngày ban hành 01/04/2016
Ngày có hiệu lực 01/04/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký ***
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4356/BTC-TCT
V/v hướng dẫn quản lý thuế đối với hoạt động mua, bán tiền kỹ thuật số

Hà Nội ngày 01 tháng 04 năm 2016

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bến Tre

Trên cơ sở đề nghị của Cục Thuế tỉnh Bến Tre tại công văn số 125/CT-TTr ngày 20/01/2015, công văn số 1077/CT-TTr ngày 19/6/2015 và Cơ quan An ninh Điều tra - Công an tỉnh Bến Tre tại công văn số 87/ANĐT ngày 19/10/2015 về việc đề nghị hướng dẫn thu thuế và xử lý đối với hoạt động mua, bán tiền kỹ thuật số của Nguyễn Việt Cường, sau khi lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Thuế như sau:

1. Căn cứ pháp lý áp dụng trong quản lý thu thuế đối với hoạt động mua, bán tiền kỹ thuật số

1.1. Quy định tại Pháp luật về thuế;

- Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 có quy định như sau:

Điều 3. Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Điều 4. Người nộp thuế: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa. dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu). 
 Điều 5. Đối tượng không chịu thuế..
.. ”

- Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 có quy định như sau:

“...Điều 2. Đối tượng nộp thuế: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy đinh tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam...

Điều 3. Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này: 1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá. dịch vụ; ”,

- Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 có quy định như sau:
 “...Điều 2. Người nộp thuế: 1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam...

1.2. Quy định tại các Pháp luật khác có liên quan:

Điều 3 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 có quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ...2. Hàng hóa bao gồm: a:) Tất cả các loại động sản. kể cả động sản hình thành trong tương lai... ”

Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 có quy định như sau:

“... Điều 163. Tài sản: Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản...

Điều 174. Bất động sản và động sản

1. Bất động sản là các tài sản bao gồm:

a) Đất đai;

b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó;

c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai;

d) Các tài sản khác do pháp luật quy định.

2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản

Điều 181. Quyền tài sản: Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự kể cả quyền sở hữu trí tuệ ”.

Đối chiếu với các quy định về Pháp luật thuế, Pháp luật khác có liên quan và thực tế mua, bán tiền kỹ thuật số theo công văn số 125/CT-TTr ngày 20/01/2015 và báo cáo của Cục Thuế tỉnh Bến Tre cho thấy:

Hành vi mua, bán tiền kỹ thuật số không phải là hành vi bị cấm;

Người sở hữu tiền kỹ thuật số có quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự nên thuộc “quyền tài sản” theo Điều 181 Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11. Do vậy, tiền kỹ thuật số là “tài sản” theo Điều 163 Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11, là tài sản “động sản” theo Điều 174 Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 và là “hàng hoá” động sản theo Điều 3 Luật Thương mại số 36/2005/QH11;

[...]