Công văn 433-CV/NH14 của Ngân hàng Nhà nước về việc xử lý nợ quá hạn tại các ngân hàng thương mại quốc doanh
Số hiệu | 433-CV/NH14 |
Ngày ban hành | 06/06/1997 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/1997 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Chu Văn Nguyễn |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433-CV/NH14 |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 1997 |
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 433CV/NH14 NGÀY 6 THÁNG 6 NĂM 1997 VỀ VIỆC XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN TẠI CÁC NHTM QD
Kính gửi: |
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Quốc doanh. |
Thực hiện sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động Ngân hàng, ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phan Văn Khải tại thông báo số 25/TB ngày 17/3/1997 về xử lý tiếp các vấn đề của ngành Ngân hàng sau thanh tra; để có cơ sở xử lý nợ quá hạn (loại có vấn đề) tại các Ngân hàng Thương mại QD khi Chính phủ có chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu các Ngân hàng Thương mại QD thực hiện ngay các nội dung sau:
A- NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1/ Toàn bộ các khoản nợ quá hạn có vấn đề đã phát sinh ở thời điểm 31/12/1996 còn dư nợ đến 31/5/1997 đều thuộc đối tượng xử lý theo chủ trương chấn chỉnh hoạt động ngân hàng.
2/ Việc xử lý từng khoản nợ phải căn cứ vào nguyên nhân và có đầy đủ hồ sơ pháp lý.
Các khoản nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan (của người vay và ngân hàng) phải xử lý theo pháp luật và các quy định hiện hành.
Các khoản nợ quá hạn do nguyên nhân khách quan được xử lý theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Các khoản nợ được xử lý đều phải được tiếp tục theo dõi để tận thu.
3/ Toàn bộ hồ sơ phải được kiểm tra bảo đảm đúng đối tượng xử lý đợt này, không được lập hồ sơ và xử lý trùng lắp.
4/ Ngân hàng Nhà nước sẽ thông báo với các Bộ ngành có liên quan để hướng dẫn tiếp các nội dung có liên quan tới các quy định tài chính.
B- KIỂM TRA, RA SOÁT, LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ QUÁ HẠN:
Sau khi kiểm tra cụ thể từng khoản nợ quá hạn có vấn đề, các Ngân hàng Thương mại QD phải phân loại đúng nguyên nhân trên từng khế ước và lập hồ sơ từng khoản nợ quá hạn theo nguyên nhân. Đây là nợ quá hạn phát sinh trước 31//12/1996, thuộc số nợ quá hạn các Ngân hàng Thương mại QD đã phân loại theo các nguyên nhân khách quan, chủ quan và báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo yêu cầu tại biểu số 3 công văn số 756/CV-NH3.
I/ NỢ QUÁ HẠN DO NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN:
1/ Nợ do nguyên nhân chủ quan về phía ngân hàng:
Hồ sơ nợ do nguyên nhân chủ quan về phía Ngân hàng bao gồm toàn bộ hồ sơ vay vốn, các biên bản, công văn, tài liệu liên quan đến việc xử lý các khoản nợ này.
Các Ngân hàng Thương mại QD áp dụng mọi biện pháp, tập trung chỉ đạo kiên quyết thu hồi theo các hướng sau:
- Đề nghị UBND địa phương chỉ đạo các ban ngành hỗ trợ Ngân hàng phạt mại tài sản để thu hồi các khoản nợ có bảo đảm (bằng tài sản).
- Xem xét trách nhiệm cá nhân của các cán bộ ngân hàng có liên quan để buộc cán bộ trực tiếp đôn đốc thu nợ hoặc phải bán tài sản (của cán bộ) để thu nợ.
- Đề nghị khởi tố trước pháp luật đối với các trường hợp cán bộ vi phạm nghiêm trọng.
2/ Đối với nợ quá hạn do doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích:
Hồ sơ các khoản sử dụng vốn sai mục đích, bao gồm:
- Các Biên bản kiểm tra sử dụng vốn do Ngân hàng cho vay và đơn vị vay vốn lập.
- Giải trình và kiến nghị xử lý của đơn vị vay vốn và của Ngân hàng.
- Bảng kê khế ước sử dụng vốn sai mục đích.
Liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước sẽ căn cứ hồ sơ để kiểm tra, báo cáo và kiến nghị các biện pháp xử lý với Chính phủ.
3/ Đối với nợ quá hạn do người vay có ý đồ lừa đảo, chụp giật:
Các Ngân hàng thương mại lập hồ sơ của từng khoản nợ loại này, bao gồm:
- Biên bản xác minh nguyên nhân nợ quá hạn có xác nhận của Chính quyền, cơ quan Công an, Ngân hàng cho vay... hoặc các văn bản có nội dung tương tự.
- Các văn bản của cơ quan kiểm sát hoặc toà án.
- Sao kê khế ước.
II/ NỢ QUÁ HẠN DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN:
1/ Đối với nợ đề nghị cho xoá:
a/ Nợ quá hạn do thiên tai lũ lụt:
Đây là nợ quá hạn không có khả năng thu hồi do thiên tai lũ lụt năm 1995, 1996 gây ra đã có chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước tại công văn số 611/CV-NH14 ngày 30/10/1995 và Công văn số 755/CV-NH14 ngày 17/12/1996, theo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ sau khi thiên tai xảy ra. Ngoài ra, cần tập hợp riêng các khoản nợ thiệt hại do thiên tai ở các địa phương chưa có chỉ đạo của Chính phủ.
Hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Biên bản xác định thiệt hại do thiên tai lũ lụt đối với đối tượng vay vốn, ghi rõ mức độ và số vốn bị thiệt hại có xác nhận của các cơ quan liên ngành như:
+ Doanh nghiệp Nhà nước: Xác nhận của UBND huyện hoặc tỉnh, cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính huyện hoặc tỉnh, cơ quan PCLL, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, TP, Ngân hàng cho vay.
+ Hợp tác xã: Xác nhận của UBND huyện, cơ quan tài chính huyện, cơ quan PCLL, ngân hàng cho vay.
+ Tư nhân cá thế: Xác nhận của UBND xã, tài chính xã, Ngân hàng cho vay.
- Khế ước vay vốn (do chi nhánh NHTM cho vay sao y);
- Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán năm 1995 hoặc năm 1996 có xác nhận của cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước (đối với doanh nghiệp Nhà nước và HTX).
b) Nợ quá hạn do khách hàng vay bị phá sản hoặc giải thể còn lại sau khi các Ngân hàng đã thu nợ theo luật phá sản (hoặc các quy định về giải thể);
Hồ sơ đề nghị xoá các khoản nợ Ngân hàng này bao gồm:
- Quyết định tuyên bố phá sản của toà án (hoặc quyết định giải thể doanh nghiệp);
- Biên bản hội nghị chủ nợ, phương án phân chia tài sản của doanh nghiệp, phương án giải thể hoặc báo cáo quyết toán quá trình giải thể doanh nghiệp;
- Khế ước vay vốn (do các chi nhánh Ngân hàng TM cho vay sao y).
2/ Đối với nợ đề nghị Chính phủ cho khoanh nợ:
Là các khoản nợ quá hạn phát sinh do thay đổi cơ chế, chính sách, doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng chưa giải thể hoặc chưa được sắp xếp lại, mất thị trường (do các thay đổi chính trị ở Đông Âu và Liên Xô cũ).
Hồ sơ pháp lý:
- Các văn bản có liên quan trực tiếp đến việc phát sinh nợ quá hạn của các doanh nghiệp, quyết định ngừng hoạt động của cấp ra quyết định thành lập.
- Báo cáo quyết toán năm trước và các quý gần nhất;
- Tờ trình của doanh nghiệp có xác nhận của các cơ quan chủ quản, Ngân hàng cho vay, UBND địa phương xác định rõ nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn;
- Khế ước vay vốn (do chi nhánh Ngân hàng Thương mại cho vay sao y);
- Phương án trả nợ Ngân hàng sau khi hết thời hạn khoanh nợ.
3/ Đối với nợ đề nghị cho giãn nợ:
Đây là các khoản nợ Ngân hàng bị khê đọng do doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ nhưng do các yêu cầu của nền kinh tế hoặc của địa phương mà doanh nghiệp vẫn phải được duy trì hoạt động.
Hồ sơ đề nghị giãn nợ gồm:
- Văn bản của cấp chủ quản và UBND về sự cần thiết duy trì hoạt động của doanh nghiệp do đó phải tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
- Tờ trình của doanh nghiệp có xác nhận của UBND, cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước địa phương, Ngân hàng Thương mại cho vay.
- Bảng kê khế ước theo mẫu quy định.
- Phương án trả nợ có xác nhận của cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước.
C/ TỔNG HỢP BÁO CÁO:
1/ Lập các biểu mẫu:
Các Ngân hàng Thương mại tập hợp hồ sơ theo trình tự sắp xếp các khoản nợ theo nguyên nhân và theo phân loại đề nghị xử lý trên cơ sở có đầy đủ hồ sơ pháp lý đã quy định.
Việc tổng hợp, xác nhận, báo cáo nợ khê đọng đề nghị xử lý thực hiện thông qua việc lập các biểu mẫu gửi kèm theo công văn này, như sau:
- Biểu A1, A2 tổng hợp nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan của ngân hàng;
- Biểu B1, B2 tổng hợp nợ quá hạn do DN sử dụng vốn sai mục đích;
- Biểu C1, C2 tổng hợp nợ quá hạn do người vay cố ý lừa đảo;
- Biểu D1, D2 tổng hợp nợ đề nghị xoá nợ;
- Biểu E1, E2 tổng hợp nợ đề nghị cho khoanh nợ;
- Biểu F1, F2 tổng hợp nợ đề nghị cho giãn nợ.
2/ Xác nhận số liệu:
Các biểu tổng hợp nêu trên cần có đầy đủ xác nhận của UBND, cơ quan tài chính, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, TP.
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo bộ phận thanh tra tiến hành kiểm tra việc lập hồ sơ của các Ngân hàng thương mại về các khoản nợ quá hạn đề nghị xử lý trên địa bàn và xác nhận trên các biểu do các chi nhánh Ngân hàng TMQD lập.
Báo cáo của các Ngân hàng Thương mại QD phải gửi về Ngân hàng nhà nước TƯ (Thanh tra NHNN và Vụ Tín dụng) trước ngày 30/6/1997.
|
Chu Văn Nguyễn (Đã ký) |
BIỂU A1 CHI NHÁNH.....
BIỂU CHI TIẾT CÁC KHOẢN NỢ QUÁ HẠN DO NGUYÊN NHÂN
CHỦ QUAN CỦA NGÂN HÀNG
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Tên khách hàng |
Địa |
Tổng số nợ quá hạn |
Nợ quá hạn của DNNN |
Nợ quá hạn của HTX |
Nợ quá hạn của TNCT |
Nợ quá hạn của DN khác | ||||||||||
TT |
|
chỉ |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Giám đốc sở tài chính |
Giám đốc NHNN |
Giám đốc |
|
(Hoặc Cục quản lý vốn và tài sản) |
|
|
BIỂU A2
NGÂN HÀNG.....
BIỂU TỔNG HỢP NỢ QUÁ HẠN DO NGUYÊN NHÂN CHỦ QUANN
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Chi nhánh NHTM |
Tổng số nợ quá hạn |
Nợ quá hạn của DNNN |
Nợ quá hạn của HTX |
Nợ quá hạn của TNCT |
Nợ quá hạn của DN khác | ||||||||||
TT |
|
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Lập biểu |
|
|
Tổng giám đốc |
|
|
|
|
BIỂU B1
CHI NHÁNH.....
BIỂU CHI TIẾT CÁC KHOẢN NỢ QUÁ HẠN DO DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN SAI MỤC ĐÍCH
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Tên khách hàng |
Địa |
Tổng số nợ quá hạn |
Nợ quá hạn của DNNN |
Nợ quá hạn của HTX |
Nợ quá hạn của TNCT |
Nợ quá hạn của DN khác | ||||||||||
TT |
|
chỉ |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Giám đốc sở tài chính |
Giám đốc NHNN |
Giám đốc |
|
(Hoặc Cục quản lý vốn và tài sản) |
|
|
BIỂU B2
NGÂN HÀNG.....
BIỂU TỔNG HỢP NỢ QUÁ HẠN DO DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN SAI MỤC ĐÍCH
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Chi nhánh NHTM |
Tổng số nợ quá hạn |
Nợ quá hạn của DNNN |
Nợ quá hạn của HTX |
Nợ quá hạn của TNCT |
Nợ quá hạn của DN khác | ||||||||||
TT |
|
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Lập biểu |
|
|
Tổng giám đốc |
|
|
|
|
BIỂU C1
CHI NHÁNH.....
BIỂU CHI TIẾT CÁC KHOẢN NỢ QUÁ HẠN DO NGƯỜI VAY CỐ Ý LỪA ĐẢO
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Tên khách hàng |
Địa |
Tổng số nợ quá hạn |
Nợ quá hạn của DNNN |
Nợ quá hạn của HTX |
Nợ quá hạn của TNCT |
Nợ quá hạn của DN khác | ||||||||||
TT |
|
chỉ |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Giám đốc sở tài chính |
Giám đốc NHNN |
Giám đốc |
|
(Hoặc Cục quản lý vốn và tài sản) |
|
|
BIỂU C2
NGÂN HÀNG.....
BIỂU TỔNG HỢP NỢ QUÁ HẠN DO NGƯỜI VAY CỐ Ý LỪA ĐẢO
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Chi nhánh NHTM |
Tổng số nợ quá hạn |
Nợ quá hạn của DNNN |
Nợ quá hạn của HTX |
Nợ quá hạn của TNCT |
Nợ quá hạn của DN khác | ||||||||||
TT |
|
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Lập biểu |
|
|
Giám đốc |
|
|
|
|
BIỂU D1
CHI NHÁNH...
4BIỂU CHI TIẾT CÁC KHOẢN NỢ ĐỀ NGHỊ XOÁ NỢ
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Tên khách hàng |
Địa |
Tổng số nợ đề nghị xóa nợ |
Nợ quá hạn do thiên tai lũ lụt đến 31/5/1997 |
Nợ quá hạn của các DN giải thể hoặc phá đến 31/5/1997 | ||||||
TT |
|
chỉ |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
A |
Doanh nghiệp NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Giám đốc sở tài chính |
Giám đốc NHNN |
Giám đốc |
|
(Hoặc Cục quản lý vốn và tài sản) |
|
|
BIỂU D2
NGÂN HÀNG...
BIỂU TỔNG HỢP CÁC KHOẢN NỢ ĐỀ NGHỊ XOÁ NỢ
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
S |
Tên ngân hàng |
Tổng số nợ đề nghị xóa nợ |
Nợ quá hạn do thiên tai lũ lụt đến 31/5/1997 |
Nợ quá hạn của các DN giải thể hoặc phá đến 31/5/1997 | ||||||
TT |
|
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
I |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Lập biểu |
|
|
Tổng giám đốc |
|
|
|
|
BIỂU E1
CHI NHÁNH ....
BIỂU CHI TIẾT CÁC KHOẢN NỢ QUÁ HẠN ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
|
|
|
|
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do thay đổi cơ chế chính sách |
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do DNNN ngừng HĐ nhưng |
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do mất thị trường vì các thay đổi ở | ||||||||
|
|
|
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
A |
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ng.V.C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Giám đốc sở tài chính |
Giám đốc NHNN |
Giám đốc |
|
(Hoặc Cục quản lý vốn và tài sản) |
|
|
BIỂU E2
NGÂN HÀNG....
BIỂU TỔNG HỢP CÁC KHOẢN NỢ QUÁ HẠN ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
(Đến 31/5/1997)đơn vị 1 triệu đồng – 1000 USD
|
|
|
|
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do thay đổi cơ chế chính sách |
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do DNNN ngừng HĐ nhưng |
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do mất thị trường vì các thay đổi ở | ||||||||
|
|
|
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
T.số |
Gốc |
Lãi |
I |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DNNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN-CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TCKT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Lập biểu |
|
|
Tổng giám đốc |
BIỂU F1
CHI NHÁNH....
BIỂU CHI TIẾT NỢ QUÁ HẠN ĐỀ NGHỊ GIÃN NỢ
(Đến 31/5/1997)đơn vị 1 triệu đồng – 1000 USD
Số |
Tên doanh nghiệp vay vốn (DNNN) |
Địa chỉ |
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do Ng.nhân kinh doanh thua lỗ |
Ghi chú | ||
TT |
|
|
Tổng số |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Giám đốc sở tài chính |
Giám đốc NHNN |
Giám đốc |
|
(Hoặc Cục quản lý vốn và tài sản) |
|
|
BIỂU F2
NGÂN HÀNG....
BIỂU TỔNG HỢP NỢ QUÁ HẠN ĐỀ NGHỊ GIÃN NỢ
Đến ngày 31/05/1997 đơn vị 1 triệu đồng-1000 USD
Số |
Tên Ngân hàng |
Nợ quá hạn đến 31/5/1997 do Ng.nhân kinh doanh thua lỗ |
Ghi chú | |||||
TT |
|
Tổng số |
Gốc |
Lãi |
| |||
I |
Ngân hàng A |
|
|
|
| |||
1 |
.... |
|
|
|
| |||
2 |
.... |
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |||
II |
Ngân hàng B |
|
|
|
| |||
1 |
.... |
|
|
|
| |||
2 |
.... |
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |||
Tổng cộng |
|
|
|
| ||||
|
|
|
.... Ngày...tháng... năm 1997 | |||||
Lập biểu |
|
|
Tổng giám đốc | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|