Công văn 174/NHNN-TD của Ngân hàng Nhà nước về việc xử lý nợ quá hạn khó đòi tồn đọng không có tài sản đảm bảo theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ
Số hiệu | 174/NHNN-TD |
Ngày ban hành | 21/02/2002 |
Ngày có hiệu lực | 21/02/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Trần Minh Tuấn |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ 174/NHNN-TD |
Hà nội, ngày 21 tháng 02 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 174/NHNN-TD NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2002 VỀ VIỆC XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN KHÓ ĐÒI TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO THEO QĐ 149/2001/QĐ-TTG NGÀY 5/10/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Kính gửi: Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước.
Để triển khai thực hiện Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ "về việc phê duyệt đề án xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại"; Thông báo số 14/TB-VPCP ngày 23/01/2002 của Văn phòng Chính phủ "Thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng- Trưởng Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại về phê duyệt Đề án xử lý nợ tồn đọng của các Ngân hàng thương mại Nhà nước"; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo việc thực hiện xử lý nợ quá hạn khó đòi tồn đọng không có tài sản đảm bảo như sau:
I/ PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi xử lý
Các khoản nợ tồn đọng có dư nợ đến 31/12/2000 hiện còn dư nợ đến thời điểm xử lý, bao gồm: các khoản nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu hồi nợ và các khoản nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.
2. Đối tượng được áp dụng:
Chỉ áp dụng đối với ngân hàng thương mại Nhà nước (gọi tắt là ngân hàng thương mại).
II/ NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu hồi nợ.
Đây là những khoản nợ đến nay khong còn đối tượng để thu hồi, các ngân hàng thương mại phân loại nợ, hoàn chỉnh hồ sơ nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu nợ trình Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại xem xét báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ xử lý nợ.
2. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.
Đây là các khoản nợ còn đối tượng để thu hồi, các Ngân hàng thương mại phân loại, lập hồ sơ và xử lý nợ theo các biện pháp thích hợp; Cục thể: cho phép các Ngân hàng thương mại, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của các Ngân hàng thương mại thực hiện một số biện pháp sau:
- Bán lại nợ để thu hồi nợ theo quy chế mua bán nợ thông thường.
- Chuyển nợ thành vốn góp vào doanh nghiệp và được chuyển nhượng phần vốn góp này. Trong trường hợp này ngân hàng thương mại phải dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ tương ứng với phần nợ đã chuyển thành vốn góp vào doanh nghiệp và phải bảo đảm tỷ lệ vốn góp theo quy định của pháp luật.
- Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng đối với các doanh nghiệp Nhà nước nhằm xác định giá trị thực còn của khoản nợ để xử lý, các Ngân hàng thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Tuy nhiên, để việc xử lý nợ được nhanh chóng, yêu cầu các Ngân hàng thương mại Nhà nước chủ động lập phương án xử lý khoản nợp này báo cáo Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính để tổng hợp trình Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại.
- Căn cứ vào thực trạng và khả năng trả nợ của doanh nghiệp, được cơ cấu lại nợ bằng các hình thức thích hợp như: giãn nợ, miễn giảm lãi suất hoặc cho doanh nghiệp vay vốn để đầu tư thêm.
III/ HỒ SƠ PHÁP LÝ, THỦ TỤC XỬ LÝ NỢ:
1. Đối với nợ tồn động không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu hồi nợ:
a/ Đối với các khoản nợ đã được khoanh nợ:
- Căn cứ hồ sơ xử lý khoanh nợ đã được Liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, các Ngân hàng thương mại rà soát lại các khoản nợ đã được khoanh nợ có dư nợ đến 31/12/2000 hiện còn dư nợ đến thời điểm xử lý để tổng hợp, báo cáo về Ngân hàng Nhà nước.
- Trong trường hợp hồ sơ khoanh nợ chưa có văn bản chứng minh không còn đối tượng để thu nợ thì cãc Ngân hàng thương mại phải bổ sung một trong các loại văn bản sau:
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp và phương án giải thể doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp (nếu có);
+ Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp;
+ Trong trường hợp khách hàng đã giải thể, tự giải thể nhưng do một số điều kiện cụ thể không có quyết định giải thể, phương án giải thể doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp thì phải có văn bản xác nhận của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp nơi doanh nghiệp trước đây đóng trụ sở chính.
+ Các giấy tờ chứng minh người vay chết, mất tích có xác nhận của Uỷ ban nhân dân, cơ quan công an cấp xã, phường.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nợ do Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Biểu 1A).
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ 174/NHNN-TD |
Hà nội, ngày 21 tháng 02 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 174/NHNN-TD NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2002 VỀ VIỆC XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN KHÓ ĐÒI TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO THEO QĐ 149/2001/QĐ-TTG NGÀY 5/10/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Kính gửi: Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước.
Để triển khai thực hiện Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ "về việc phê duyệt đề án xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại"; Thông báo số 14/TB-VPCP ngày 23/01/2002 của Văn phòng Chính phủ "Thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng- Trưởng Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại về phê duyệt Đề án xử lý nợ tồn đọng của các Ngân hàng thương mại Nhà nước"; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo việc thực hiện xử lý nợ quá hạn khó đòi tồn đọng không có tài sản đảm bảo như sau:
I/ PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi xử lý
Các khoản nợ tồn đọng có dư nợ đến 31/12/2000 hiện còn dư nợ đến thời điểm xử lý, bao gồm: các khoản nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu hồi nợ và các khoản nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.
2. Đối tượng được áp dụng:
Chỉ áp dụng đối với ngân hàng thương mại Nhà nước (gọi tắt là ngân hàng thương mại).
II/ NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu hồi nợ.
Đây là những khoản nợ đến nay khong còn đối tượng để thu hồi, các ngân hàng thương mại phân loại nợ, hoàn chỉnh hồ sơ nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu nợ trình Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại xem xét báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ xử lý nợ.
2. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.
Đây là các khoản nợ còn đối tượng để thu hồi, các Ngân hàng thương mại phân loại, lập hồ sơ và xử lý nợ theo các biện pháp thích hợp; Cục thể: cho phép các Ngân hàng thương mại, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của các Ngân hàng thương mại thực hiện một số biện pháp sau:
- Bán lại nợ để thu hồi nợ theo quy chế mua bán nợ thông thường.
- Chuyển nợ thành vốn góp vào doanh nghiệp và được chuyển nhượng phần vốn góp này. Trong trường hợp này ngân hàng thương mại phải dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ tương ứng với phần nợ đã chuyển thành vốn góp vào doanh nghiệp và phải bảo đảm tỷ lệ vốn góp theo quy định của pháp luật.
- Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng đối với các doanh nghiệp Nhà nước nhằm xác định giá trị thực còn của khoản nợ để xử lý, các Ngân hàng thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Tuy nhiên, để việc xử lý nợ được nhanh chóng, yêu cầu các Ngân hàng thương mại Nhà nước chủ động lập phương án xử lý khoản nợp này báo cáo Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính để tổng hợp trình Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại.
- Căn cứ vào thực trạng và khả năng trả nợ của doanh nghiệp, được cơ cấu lại nợ bằng các hình thức thích hợp như: giãn nợ, miễn giảm lãi suất hoặc cho doanh nghiệp vay vốn để đầu tư thêm.
III/ HỒ SƠ PHÁP LÝ, THỦ TỤC XỬ LÝ NỢ:
1. Đối với nợ tồn động không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu hồi nợ:
a/ Đối với các khoản nợ đã được khoanh nợ:
- Căn cứ hồ sơ xử lý khoanh nợ đã được Liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, các Ngân hàng thương mại rà soát lại các khoản nợ đã được khoanh nợ có dư nợ đến 31/12/2000 hiện còn dư nợ đến thời điểm xử lý để tổng hợp, báo cáo về Ngân hàng Nhà nước.
- Trong trường hợp hồ sơ khoanh nợ chưa có văn bản chứng minh không còn đối tượng để thu nợ thì cãc Ngân hàng thương mại phải bổ sung một trong các loại văn bản sau:
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp và phương án giải thể doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp (nếu có);
+ Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp;
+ Trong trường hợp khách hàng đã giải thể, tự giải thể nhưng do một số điều kiện cụ thể không có quyết định giải thể, phương án giải thể doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp thì phải có văn bản xác nhận của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp nơi doanh nghiệp trước đây đóng trụ sở chính.
+ Các giấy tờ chứng minh người vay chết, mất tích có xác nhận của Uỷ ban nhân dân, cơ quan công an cấp xã, phường.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nợ do Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Biểu 1A).
b. Đối với các khoản nợ chưa được xử lý khoanh nợ:
Hồ sơ đề nghị xử lý nợ gồm có:
- Tài liệu liên quan đến tư cách của vay vốn bao gồm một trong các loại văn bản sau:
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp và phương án giải thể doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp (nếu có);
+ Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp;
+ Trong trường hợp khách hàng đã giải thể, tự giải thể nhưng do một số điều kiện cụ thể không có quyết định giải thể, phương án giải thể doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp thì phải có văn bản xác nhận của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp nơi doanh nghiệp trước đây đóng trụ sở chính.
+ Các giấy tờ chứng minh người vay chết, mất tích có xác nhận của Uỷ ban nhân dân, cơ quan công an cấp xã, phường.
- Bản sao khế ước vay vốn hoặc giấy tờ chứng minh khách hàng còn nợ Ngân hàng (đối với các trường hợp nợ phát sinh do Ngân hàng bảo lãnh hoặc thanh toán hộ khách hàng) do Ngân hàng trực tiếp cho vay, bảo lãnh hay thanh toán sao y, ký tên và đóng dấu.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nợ do Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Biểu 1B).
c. Nợ tồn đọng đã được Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách hàng vay nhưng chưa có nguồn cấp cho Ngân hàng thương mại:
- Bản sao văn bản chỉ đạo của Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách hàng vay hoặc văn bản thông báo cho phép xoá nợ cho khách hàng vay của Ngân hàng nhà nước, Bộ Tài chính.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nguồn bù đắp tương ứng cho Ngân hàng thương mại. (Biểu2).
d. Nợ do các Ngân hàng thương mại đã cho vay, ứng chi cho Ngân sách Nhà nước nhưng chưa được Chính phủ xử lý dứt điểm:
- Các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính về việc cho vay, ứng chi cho Ngân sách Nhà nước.
- Bản sao tài liệu, văn bản liên quan đến việc cho vay, ứng chi cho Ngân sách Nhà nước.
(Trong trường hợp đã có văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về việc này thì chỉ cần có bản sao văn bản xác nhận của Bộ Tài chính).
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nguồn bù đắp tương ứng cho Ngân hàng thương mại (Biểu 2).
2. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước của các doanh nghiệp còn tồn tại, đang hoạt động:
- Các Ngân hàng thương mại cần chủ động xử lý theo quy định tại điểm 2, mục II nêu trên. Quá trình kiểm tra, nếu xét thấy khoản nợ có tính chất thuộc nhóm nợ không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu nợ thì xử lý như nhóm nợ không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu nợ.
- Riêng đối với các khoản nợ tồn đọng của các doanh nghiệp Nhà nước còn tồn tại, đang hoạt động cần đánh giá lại để xác định giá trị thực còn của khoản nợ thì các Ngân hàng thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Các khoản cho vay theo chỉ định của Chính phủ, theo các chương trình mía đường, đánh bắt cá xa bờ, làm sàn nhà trên cọc, các Ngân hàng thương mại lập phương án riêng báo cáo Ngân hàng Nhà nước trình Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại xem xét.
IV/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở phạm vi, đối tượng của văn bản này, các Ngân hàng thương mại Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị phụ thuộc lập hồ sơ, hướng dẫn các khách hàng lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ đảm bảo đúng quy định; Tổng hợp báo cáo có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn;
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị xử lý nợ, Tổng giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước tổ chức kiểm tra, chịu trách nhiệm tính hợp pháp, hợp lý hồ sơ của các khoản nợ đề nghị xử lý; Tổng hợp số liệu toàn Ngân hàng (biểu 2, 4, 4A, 4B, 5, 5A, 5B) gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ tín dụng và Ban giúp việc Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại) xem xét, báo cáo Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Báo cáo tổng hợp các khoản nợ tồn đọng thuộc nhóm nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo, không còn đối tượng thu nợ thực hiện như sau:
+15/3/2002, báo cáo xử lý nợ tồn đọng đã được khoanh, xoá đã đủ hồ sơ.
+ 30/4/2002, báo cáo xử lý số nợ tồn đọng còn lại.
- Báo cáo khoản nợ tồn đọng thuộc nhóm nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động các Ngân hàng thương mại báo cáo trình xử lý từng đợt, cụ thể:
+ Cuối quý II/2002: Báo cáo đợt 1.
+ Cuối quý IV/2002: Báo cáo đợt 2.
+ Cuối quý III/2003: Báo cáo đợt 3.
3. Các Ngân hàng thương mại chủ động xử lý các khoản nợ tồn đọng trong phạm vi thẩm quyền cho phép. Những khoản nợ tồn đọng phải lập hồ sơ và báo cáo Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại theo các mẫu biểu nói trên (biểu 2, 4, 4A, 4B, 5, 5A, 5B), các ngân hàng thương mại chỉ thực hiện xử lý nợ khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ và thông báo của Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại.
Nguồn xử lý nợ tồn đọng cho các Ngân hàng thương mại thuộc nhóm nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo, không còn đối tượng thu nợ, Ngân hàng Nhà nước xử lý bằng thông báo cụ thể cho từng Ngân hàng thương mại.
4. Căn cứ tình hình thực tế, Ngân hàng Nhà nước thành lập Đoàn công tác kiểm tra đề nghị xử lý tồn đọng của các Ngân hàng thương mại.
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố:......... |
BIỂU 1 |
BIỂU TỔNG HỢP
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ĐỂ
THU HỒI NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số |
Nguyên nhân đề nghị xử lý |
Ghi chú |
|||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Phá sản |
Giải thể |
Ngừng hoạt động |
|
|
|||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Khác |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp Nhà nước B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
.................................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
.................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
..................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc Chi nhánh NHNN (Ký tên, đóng dấu) |
..............Ngày.... tháng.......năm..... Giám đốc Chi nhánh NHTM (Ký tên, đóng dấu) |
|||
|
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố: ...... |
BIỂU 1A |
|
||
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ĐỂ THU HỒI NỢ ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số |
Nguyên nhân đề nghị xử lý |
Ghi chú |
|||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Phá sản |
Giải thể |
Ngừng hoạt động |
|
|
|||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Khác |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp Nhà nước B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
.................................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
.................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
..................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc Chi nhánh NHNN (Ký tên, đóng dấu) |
..............Ngày.... tháng.......năm....... Giám đốc Chi nhánh NHTM (Ký tên, đóng dấu) |
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố: |
BIỂU 1B |
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNGKHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ĐỂ THU HỒI NỢ CHƯA ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số |
Nguyên nhân đề nghị xử lý |
Ghi chú |
|||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Phá sản |
Giải thể |
Ngừng hoạt động |
|
|
|||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Khác |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp Nhà nước B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
.................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
.................................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
.................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
..................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc Chi nhánh NHNN (Ký tên, đóng dấu) |
..............Ngày.... tháng.......năm....... Giám đốc Chi nhánh NHTM (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Ngân hàng thương mại Nhà nước |
BIỂU 2 |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NGUỒN BÙ ĐẮP DO THỰC HIỆN XOÁ NỢ, CHO VAY, ỨNG CHI CHO NGÂN SÁCH
Đơn vị: 1000 đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số |
Số đã thực hiện |
Ghi chú |
||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Xoá nợ |
ứng chi cho Ngân sách |
Cho vay Ngân sách |
|
|||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Chi nhánh NHTM A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh NHTM B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
............................................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Lập biểu (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm soát (Ký tên, đóng dấu) |
...........ngày... tháng...năm 2001 Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố........ |
BIỂU 3 |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG
Đơn vị tính: 1000 đồng
S T T |
Tên doanh nghiệp Nhà nước |
Tổng số |
Hình thức đề nghị xử lý |
Ghi chú |
||||||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Giãn nợ |
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng |
|
||||||||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Giá trị thực còn |
+/- do đánh giá lại |
Xử lý cụ thể |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Chuyển vốn NS cấp |
Số DN còn phải trả |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
............................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc Chi nhánh NHNN (Ký tên, đóng dấu) |
..............Ngày.... tháng.......năm....... Giám đốc Chi nhánh NHTM (Ký tên, đóng dấu) |
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố........ |
BIỂU 3A |
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: 1000 đồng
S T T |
Tên D. nghiệp Nhà nước |
Tổng số |
Hình thức đề nghị xử lý |
Ghi chú |
||||||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Giãn nợ |
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng |
|
||||||||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Giá trị thực còn |
+/- do đánh giá lại |
Xử lý cụ thể |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Chuyển vốn NS cấp |
Số DN còn phải trả |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
............................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc Chi nhánh NHNN (Ký tên, đóng dấu) |
..............Ngày.... tháng.......năm....... Giám đốc Chi nhánh NHTM (Ký tên, đóng dấu) |
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố........ |
BIỂU 3B |
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG CHƯA XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Tên D. nghiệp Nhà nước |
Tổng số |
Hình thức đề nghị xử lý |
Ghi chú |
||||||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Giãn nợ |
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng |
|
||||||||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Giá trị thực còn |
+/- do đánh giá lại |
Xử lý cụ thể |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Chuyển vốn NS cấp |
Số DN còn phải trả |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
............................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằg ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc Chi nhánh NHNN (Ký tên, đóng dấu) |
..............Ngày.... tháng.......năm....... Giám đốc Chi nhánh NHTM (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Ngân hàng thương mại Nhà nước ......... |
BIỂU 4 |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ĐỂ THU HỒI NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT |
Tên chi nhánh NHTM |
Tổng số |
Nguyên nhân đề nghị xử lý |
Ghi chú |
|||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Phá sản |
Giải thể |
Ngừng hoạt động |
|
|
|||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Khác |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Chi nhánh NHTM tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh NHTM tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh NHTM tỉnh c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
..................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Lập biểu (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm soát (Ký tên, đóng dấu) |
...........ngày... tháng...năm 2001 Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Ngân hàng thương mại Nhà nước |
BIỂU 4A |
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ĐỂ THU HỒI NỢ ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT |
Tên chi nhánh NHTM |
Tổng số |
Nguyên nhân đề nghị xử lý |
Ghi chú |
|||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Phá sản |
Giải thể |
Ngừng hoạt động |
|
|
|||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Khác |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Chi nhánh NHTM tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh NHTM tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh NHTM tỉnh c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
..................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Lập biểu (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm soát (Ký tên, đóng dấu) |
...........ngày... tháng...năm 2001 Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Ngân hàng thương mại ...... |
BIỂU 4B |
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ĐỂ THU HỒI NỢ CHƯA XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT |
Tên chi nhánh NHTM |
Tổng số |
Nguyên nhân đề nghị xử lý |
Ghi chú |
|||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Phá sản |
Giải thể |
Ngừng hoạt động |
|
|
|||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Khác |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Chi nhánh NHTM tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh NHTM tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh NHTM tỉnh c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
..................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Lập biểu (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm soát (Ký tên, đóng dấu) |
...........ngày... tháng...năm 2001 Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Ngân hàng thương mại Nhà nước...... |
BIỂU 5 |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG
Đơn vị tính: 1000 đồng
S T T |
Chi nhánh NHTM |
Tổng số |
Hình thức đề nghị xử lý |
Ghi chú |
||||||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Giãn nợ |
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng |
|
||||||||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Giá trị thực còn |
+/- do đánh giá lại |
Xử lý cụ thể |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Chuyển vốn NS cấp |
Số DN còn phải trả |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Chi nhánh NHTM tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh NHTM tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
............................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Lập biểu (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm soát (Ký tên, đóng dấu) |
...........ngày... tháng...năm 200.. Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Ngân hàng thương mại Nhà nước...... |
BIỂU 5A |
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: 1000 đồng
S T T |
Chi nhánh NHTM |
Tổng số |
Hình thức đề nghị xử lý |
Ghi chú |
||||||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Giãn nợ |
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng |
|
||||||||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Giá trị thực còn |
+/- do đánh giá lại |
Xử lý cụ thể |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Chuyển vốn NS cấp |
Số DN còn phải trả |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Chi nhánh NHTM tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh NHTM tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
............................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Lập biểu (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm soát (Ký tên, đóng dấu) |
...........ngày... tháng...năm 200.. Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Ngân hàng thương mại Nhà nước...... |
BIỂU 5B |
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG CHƯA XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: 1000 đồng
S T T |
Chi nhánh NHTM |
Tổng số |
Hình thức đề nghị xử lý |
Ghi chú |
||||||||||
|
|
Gốc |
Lãi |
Giãn nợ |
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng |
|
||||||||
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Giá trị thực còn |
+/- do đánh giá lại |
Xử lý cụ thể |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Chuyển vốn NS cấp |
Số DN còn phải trả |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Chi nhánh NHTM tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh NHTM tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
............................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê riêng
Lập biểu (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm soát (Ký tên, đóng dấu) |
...........ngày... tháng...năm 200.. Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |