Công văn 4329/BCT-XNK về nhập khẩu thuốc lá kinh doanh miễn thuế do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 4329/BCT-XNK |
Ngày ban hành | 20/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 20/05/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Lê Dương Quang |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
4329/BCT-XNK |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: |
Công
ty TNHH Tân Bình |
Trả lời công văn số 06/2013/CV-TB ngày 03 tháng 5 năm 2013 của công ty TNHH Tân Bình về việc nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi để bán miễn thuế phục vụ khách xuất cảnh, khách quốc tế quá cảnh qua cửa khẩu Tân Thanh - Lạng Sơn tại Cửa hàng miễn thuế của công ty hợp tác kinh doanh với công ty Good wishes development limited;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 2393/GP ngày 23 tháng 4 năm 2004 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp;
Căn cứ Báo cáo ngày 02 tháng 5 năm 2013 của công ty về tình hình nhập khẩu, tiêu thụ và tồn kho thuốc lá tại Cửa hàng miễn thuế của công ty từ ngày 01 tháng 02 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2013, có xác nhận của Chi cục Hải quan Tân Thanh;
Bộ Công Thương đồng ý công ty TNHH Tân Bình nhập khẩu bổ sung thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi trị giá 400.000 USD (bốn trăm nghìn đô la) để bán thu ngoại tệ phục vụ khách xuất cảnh tại Cửa hàng miễn thuế của công ty hợp tác kinh doanh với công ty Good wishes development limited trong năm 2013.
Việc nhập khẩu, bán hàng và thanh quyết toán thực hiện theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế, Thông tư số 120/2009/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế, Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế. Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc bán hàng đúng đối tượng quy định, tuyệt đối không để hàng hóa thẩm lậu vào nội địa dưới bất kỳ hình thức nào.
Văn bản này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |