Công văn 4216/BCT-TTTN năm 2018 về xây dựng Dự án mô hình thí điểm tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 4216/BCT-TTTN |
Ngày ban hành | 29/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Đỗ Thắng Hải |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4216/BCT-TTTN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020” giai đoạn 2016-2020, ngày 27 tháng 11 năm 2015, Bộ Công Thương đã ban hành Công văn số 12153/BCT-TTTN gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trong đó có hướng dẫn việc “nghiên cứu, xây dựng, triển khai 02 mô hình thí điểm tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp bao gồm: mô hình Doanh nghiệp/Liên hiệp Hợp tác xã - Hợp tác xã - Nông dân tại những vùng sản xuất nông nghiệp tập trung và mô hình Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân tại những vùng sản xuất nông nghiệp không tập trung (sau đây gọi là mô hình)”. Để bảo đảm thực hiện mục tiêu đến năm 2020, 100% các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương xây dựng mô hình, Bộ Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh) cụ thể như sau:
1. Đối với các tỉnh đã xây dựng và thực hiện mô hình trong giai đoạn 2010-2015 và các tỉnh tự cân đối ngân sách theo ý kiến của Bộ Tài chính: Bộ Công Thương đề nghị UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo Sở Công Thương triển khai xây dựng, duy trì và nhân rộng mô hình cho các mặt hàng khác, nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách địa phương và huy động từ nguồn vốn xã hội hóa.
2. Đối với các tỉnh đã được hỗ trợ kinh phí triển khai xây dựng mô hình năm 2017:
- Những tỉnh đã triển khai xong trong năm 2017, UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo Sở Công Thương duy trì và nhân rộng mô hình cho các mặt hàng khác, nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách địa phương và huy động từ nguồn vốn xã hội hóa.
- Đối với những tỉnh chưa triển khai xong trong năm 2017, UBND tỉnh chỉ đạo Sở Công Thương tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ trong năm 2018. Đồng thời cho phép Sở Công Thương gia hạn về mặt kinh phí hỗ trợ để triển khai trong năm 2018.
3. Đối với các tỉnh đề xuất triển khai trong năm 2018: Theo Bộ Tài chính (Công văn số 4820/BTC-NSNN ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính gửi Bộ Công Thương về kinh phí thực hiện xây dựng mô hình tiêu thụ nông sản năm 2018), kinh phí thực hiện Dự án được lồng ghép từ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Do vậy, Bộ Công Thương đề nghị UBND các tỉnh phân bổ kinh phí từ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chỉ đạo Sở Công Thương là đơn vị chủ trì thực hiện xây dựng mô hình.
4. Đối với các tỉnh chưa triển khai xây dựng mô hình: nghiên cứu và đề xuất việc triển khai xây dựng mô hình gửi về địa chỉ: Vụ Thị trường trong nước, Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 6 năm 2018, mail; hongnt@moit.gov.vn, đt: 024.222.05.503 để kịp thời tổng hợp, đề xuất Bộ Tài chính phân bổ kinh phí triển khai trong năm 2019./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP CÁC TỈNH TRIỂN KHAI MÔ HÌNH TIÊU THỤ NÔNG SẢN VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH 23/QĐ-TTG
(Kèm theo Công văn số 4216/BCT-TTTN ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Bộ Công Thương)
STT |
TÊN TỈNH |
ĐÃ TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2010- 2015 |
TRIỂN KHAI NĂM 2017 |
TRIỂN KHAI NĂM 2018 |
CHƯA TRIỂN KHAI |
TỰ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ TRIỂN KHAI |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
ĐB Sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hà Nội |
|
|
|
|
X |
2 |
Hải Phòng |
|
|
|
|
X |
3 |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
X |
4 |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
X |
5 |
Hải Dương |
X |
|
|
|
|
6 |
Hưng Yên |
|
|
X |
|
|
7 |
Hà Nam |
|
|
|
X |
|
8 |
Nam Định |
X |
|
|
|
|
9 |
Thái Bình |
X |
|
|
|
|
10 |
Ninh Bình |
|
|
|
X |
|
11 |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
X |
Đông Bắc |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hà Giang |
|
|
X |
|
|
13 |
Cao Bằng |
|
X |
|
|
|
14 |
Lào Cai |
X |
|
|
|
|
15 |
Bắc Kạn |
|
|
X |
|
|
16 |
Lạng Sơn |
|
|
|
X |
|
17 |
Tuyên Quang |
|
|
X |
|
|
18 |
Yên Bái |
|
X |
|
|
|
19 |
Thái Nguyên |
|
|
|
X |
|
20 |
Phú Thọ |
|
|
X |
|
|
21 |
Bắc Giang |
X |
|
|
|
|
Tây Bắc |
|
|
|
|
|
|
22 |
Lai Châu |
|
|
|
X |
|
23 |
Điện Biên |
|
|
|
X |
|
24 |
Sơn La |
X |
|
|
|
|
25 |
Hòa Bình |
|
X |
|
|
|
Bắc Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
26 |
Thanh Hóa |
X |
|
|
|
|
27 |
Nghệ An |
|
X |
|
|
|
28 |
Hà Tĩnh |
|
X |
|
|
|
29 |
Quảng Bình |
|
|
X |
|
|
30 |
Quảng Trị |
|
|
|
X |
|
31 |
Thừa Thiên Huế |
|
X |
|
|
|
DH Nam Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
32 |
Đà Nẵng |
|
|
|
|
X |
33 |
Quảng Nam |
|
X |
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
|
|
|
X |
|
35 |
Bình Định |
|
X |
|
|
|
36 |
Phú Yên |
|
|
X |
|
|
37 |
Khánh Hòa |
|
|
|
|
X |
Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
38 |
Kon Tum |
|
|
X |
|
|
39 |
Gia Lai |
|
|
|
X |
|
40 |
Đắk Lắk |
|
|
X |
|
|
41 |
Đắk Nông |
|
|
X |
|
|
42 |
Lâm Đồng |
X |
|
|
|
|
Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
43 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
X |
44 |
Ninh Thuận |
|
|
|
X |
|
45 |
Bình Phước |
|
X |
|
|
|
46 |
Tây Ninh |
|
|
|
X |
|
47 |
Bình Dương |
|
|
|
|
X |
48 |
Đồng Nai |
|
|
|
|
X |
49 |
Bình Thuận |
X |
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
X |
ĐB Sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
51 |
Long An |
|
|
|
X |
|
52 |
Đồng Tháp |
X |
|
|
|
|
53 |
An Giang |
X |
|
|
|
|
54 |
Tiền Giang |
X |
|
|
|
|
55 |
Hậu Giang |
|
|
|
X |
|
56 |
Vĩnh Long |
|
|
X |
|
|
57 |
Bến Tre |
|
|
|
X |
|
58 |
Kiên Giang |
|
|
|
X |
|
59 |
Cần Thơ |
|
|
|
|
X |
60 |
Trà Vinh |
|
X |
|
|
|
61 |
Sóc Trăng |
|
|
X |
|
|
62 |
Bạc Liêu |
|
|
|
X |
|
63 |
Cà Mau |
|
|
|
X |
|