Công văn 4178/TCT-CS năm 2019 giới thiệu nội dung Thông tư 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4178/TCT-CS
Ngày ban hành 15/10/2019
Ngày có hiệu lực 15/10/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Thế Mạnh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4178/TCT-CS
V/v một số nội dung của Thông tư số 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29/11/2006 và các Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 3/6/2008 và các Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Luật kế toán ngày 20/11/2015;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29/11/2015;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định vhóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cp dịch vụ;

Ngày 30/9/2019, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Đtạo điều kiện cho công tác triển khai, tuyên truyền, Tổng cục Thuế giới thiệu một số nội dung của Thông tư số 68/2019/TT-BTC (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Đề nghị các Cục Thuế khẩn trương tuyên truyền, phổ biến và tổ chức tập huấn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ và cá nhân kinh doanh trên địa bàn quản lý. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc, đnghị các Cục thuế kịp thời tổng hợp, phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để b/c);
- Các Phó Tổng cục trưởng;
- Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;
- Lưu: VT, CS
(3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thế Mạnh

 

PHỤ LỤC

GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 68/2019/TT-BTC NGÀY 30/9/2019 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, CUNG CẤP DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo công văn số 4178/TCT-CS ngày 15/10/2019 của Tng cục Thuế)

1. Về nội dung hóa đơn điện tử

a) Nội dung hóa đơn điện tử: về cơ bản giống nội dung hóa đơn giấy đã được hướng dẫn tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính và có bổ sung thêm chỉ tiêu: Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có). Riêng ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn theo hướng dẫn khoản 1 Điều 3 Thông tư số 68/2019/TT-BTC thì:

- Ký hiệu mẫu số hóa đơn là ký tự có một chữ số tự nhiên là các stự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại hóa đơn như: hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử; các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định.

- Ký hiệu hóa đơn: là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn để phản ánh các thông tin như sau:

+ Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

+ Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.

+ Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T hoặc D hoặc L hoặc M thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể: (i) Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; (ii) Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; (iii) Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; (iv) Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

+ Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.

b) Về chữ ký số chữ ký điện tcủa người bán - người mua:

Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký scủa cá nhân hoặc người được ủy quyn. Một strường hợp đặc thù trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký người bán.

Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua trừ trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tcó chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.

c) Về thời điểm lập hóa đơn điện t: Xác định theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm và phù hợp với thời điểm lập hóa đơn điện tử theo quy định.

d) Về các nội dung khác trên hóa đơn điện tử: Ngoài nội dung nêu trên, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm thông tin về biểu trưng hay lo-go để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán.

[...]