Công văn 3963/TCĐBVN-QLPTNL năm 2013 tiếp tục thực hiện kế hoạch tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Số hiệu | 3963/TCĐBVN-QLPTNL |
Ngày ban hành | 06/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục đường bộ Việt Nam |
Người ký | Nguyễn Văn Quyền |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Giáo dục |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3963/TCĐBVN-QLPTNL |
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Để triển khai tổ chức tập huấn đội ngũ giáo viên dạy lái xe trên toàn quốc nhằm cập nhật kiến thức mới, tổ chức đánh giá, phân loại theo Đề án nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông ban hành kèm theo Quyết định số 513/QĐ-BGTVT ngày 12/03/2012 của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có công văn số 4385/TCĐBVN-QLPTNL ngày 30/10/2012 xây dựng nội dung, kế hoạch tập huấn từ năm 2012 đến hết năm 2015 gửi các Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo lái xe để triển khai thực hiện; quyết định số 1784/QĐ-TCĐBVN ngày 31/10/2012 phê duyệt tài liệu dùng để tập huấn gồm 04 chuyên đề: Văn bản quy phạm pháp luật về dạy nghề và đào tạo lái xe, Giao tiếp sư phạm, Ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị dạy học hiện đại trong đào tạo, Dạy học tích hợp và phương pháp dạy học tích cực.
Thực hiện chỉ đạo của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Trường được giao nhiệm vụ tập huấn giáo viên dạy lái xe đã xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn hàng tháng, quý gửi các Sở Giao thông vận tải để chủ động cử giáo viên tham dự tập huấn. Các Trường tổ chức tập huấn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các giáo viên tham dự tập huấn, có cơ sở bố trí chỗ ở cho giáo viên trong Trường. Trong quá trình giảng dạy các giáo viên đã đầu tư thời gian, trí tuệ, lựa chọn nội dung, phương pháp phù hợp để giúp các học viên có điều kiện tiếp thu, cập nhật kiến thức mới và phương pháp dạy học tích cực, tạo được không khí sôi nổi để các giáo viên tích cực tham gia thảo luận.
Qua khóa tập huấn, các giáo viên đã nắm rõ hơn các văn bản quy phạm pháp luật về dạy nghề, đào tạo lái xe; ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị dạy học hiện đại vào trong bài giảng và đã soạn được giáo án điện tử; soạn được các bài giảng lý thuyết, bài giảng thực hành và lựa chọn soạn 01 bài giảng tích hợp trong chương trình đạo tạo nghề lái xe; trình giảng 01 bài giảng lý thuyết (đối với lớp lý thuyết): 01 bài giảng thực hành (đối với lớp thực hành) trong chương trình đào tạo nghề lái xe, biết vận dụng các kỹ năng giao tiếp sư phạm, áp dụng được phương pháp dạy học tích cực vào trong bài giảng.
Kết quả tập huấn từ tháng 12/2012 đến 31/07/2013 cả nước tập huấn được 2621 giáo viên, đạt khoảng 14%, chưa đạt theo kế hoạch đề ra. Kết quả cụ thể theo từng khu vực (chi tiết phụ lục kèm theo) như sau:
Giáo viên của các cơ sở đào tạo tại khu vực Phía Bắc tham gia tập huấn tại Trường Trung cấp nghề Cơ giới đường bộ: 901 giáo viên, đạt xếp loại Trung bình - Khá: 123 giáo viên (13,65%), Khá: 699 giáo viên (77,58%), Giỏi: 79 giáo viên (8,77%).
Giáo viên của các cơ sở đào tạo tại khu vực Miền Trung tham gia tập huấn tại Trường Trung học Giao thông vận tải Huế: 392 giáo viên, đạt xếp loại Trung bình - Khá 17 (4,34%), Khá: 241 giáo viên (61,47%), Giỏi: 133 giáo viên (34%), Xuất sắc: 1 (0.19%).
Giáo viên của các cơ sở đào tạo tại khu vực Phía Nam tham gia tập huấn tại Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải Trung ương III: 1245 giáo viên, đạt xếp loại: Trung bình: 7 giáo viên (0,56%), Trung bình - Khá: 470 giáo viên (37,75%), Khá: 660 giáo viên (53,50%), Giỏi: 102 giáo viên (8,19%).
Nhìn chung, các Sở Giao thông vận tải đã tích cực chỉ đạo các cơ sở đào tạo lái xe tại địa phương cử giáo viên tham gia tập huấn, nâng cao trình độ giáo viên dạy lái xe tại địa phương. Tuy nhiên, số lượng giáo viên tham gia tập huấn chưa đạt theo kế hoạch, đòi hỏi các địa phương cần tích cực chỉ đạo hơn nữa. Thậm chí còn một số Sở Giao thông vận tải chưa cử giáo viên tham gia các lớp tập huấn như: Hà Nội, Lai Châu, Khánh Hòa, Phú Yên, Trà Vinh.
Để đảm bảo kế hoạch tập huấn từ nay đến hết năm 2013, đề nghị các Sở Giao thông vận tải tích cực chỉ đạo, yêu cầu các cơ sở đào tạo tại địa phương cử giáo viên tham gia tập huấn, thực hiện Đề án nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông ban hành kèm theo Quyết định số 513/QĐ-BGTVT ngày 12/03/2012 của Bộ Giao thông vận tải.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN
THAM GIA TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(kèm theo văn bản số 3963/QLPTNL-TCĐBVN, ngày 06 tháng 9 năm 2013)
TT |
Sở GTVT |
Số lượng GV |
Số lượng GV đã qua tập huấn |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
1 |
An Giang |
103 |
53 |
51.46 |
|
2 |
Bạc Liêu |
0 |
4 |
- |
|
3 |
Bến Tre |
108 |
52 |
48.15 |
|
4 |
Bình Dương |
464 |
99 |
21.34 |
|
5 |
Bình Phước |
158 |
51 |
32.28 |
|
6 |
Bình Thuận |
71 |
9 |
12.68 |
|
7 |
Cà Mau |
55 |
21 |
38.18 |
|
8 |
Cần Thơ |
312 |
78 |
25.00 |
|
9 |
Đồng Nai |
594 |
146 |
24.58 |
|
10 |
Đồng Tháp |
40 |
30 |
75.00 |
|
11 |
Hậu Giang |
43 |
12 |
27.91 |
|
12 |
TP Hồ Chí Minh |
3054 |
478 |
15.65 |
|
13 |
Kiên Giang |
81 |
5 |
6.17 |
|
14 |
Lâm Đồng |
206 |
97 |
47.09 |
|
15 |
Long An |
97 |
8 |
8.25 |
|
16 |
Sóc Trăng |
16 |
13 |
81.25 |
|
17 |
Tây Ninh |
186 |
6 |
3.23 |
|
18 |
Tiền Giang |
39 |
32 |
82.05 |
|
19 |
Trà Vinh |
20 |
0 |
0 |
Chưa cử GV tập huấn |
20 |
Vĩnh Long |
66 |
18 |
27.27 |
|
21 |
Vũng Tàu |
264 |
31 |
11.74 |
|
22 |
Bình Định |
161 |
35 |
21.74 |
|
23 |
Đà Nẵng |
440 |
61 |
13.86 |
|
24 |
Đắk Lắk |
351 |
23 |
6.55 |
|
25 |
Đắk Nông |
132 |
9 |
1.82 |
|
26 |
Gia Lai |
280 |
29 |
10.36 |
|
27 |
Hà Tĩnh |
166 |
47 |
28.31 |
|
28 |
Khánh Hòa |
272 |
0 |
0 |
Chưa cử GV tập huấn |
29 |
Kon Tum |
56 |
10 |
17.86 |
|
30 |
Nghệ An |
558 |
12 |
2.15 |
|
31 |
Ninh Thuận |
28 |
5 |
17.86 |
|
32 |
Phú Yên |
85 |
0 |
0 |
Chưa cử GV tập huấn |
33 |
Quảng Bình |
97 |
39 |
40.21 |
|
34 |
Quảng Nam |
99 |
18 |
18.18 |
|
35 |
Quảng Ngãi |
110 |
10 |
9.09 |
|
36 |
Quảng Trị |
30 |
11 |
36.67 |
|
37 |
Thừa Thiên Huế |
203 |
83 |
40.89 |
|
38 |
Bắc Giang |
322 |
50 |
15.53 |
|
39 |
Bắc Kạn |
86 |
20 |
23.26 |
|
40 |
Bắc Ninh |
592 |
63 |
10.64 |
|
41 |
Cao Bằng |
47 |
11 |
23.40 |
|
42 |
Điện Biên |
20 |
4 |
20.00 |
|
43 |
Hà Giang |
52 |
16 |
30.77 |
|
44 |
Hà Nam |
123 |
26 |
21.14 |
|
45 |
Hà Nội |
3364 |
0 |
0 |
Chưa cử GV tập huấn |
46 |
Hải Dương |
220 |
29 |
13.18 |
|
47 |
Hải Phòng |
773 |
51 |
6.60 |
|
48 |
Hòa Bình |
117 |
5 |
4.27 |
|
49 |
Hưng Yên |
301 |
23 |
7.64 |
|
50 |
Lai Châu |
21 |
0 |
0 |
Chưa cử GV tập huấn |
51 |
Lạng Sơn |
71 |
13 |
18.31 |
|
52 |
Lào Cai |
119 |
12 |
10.08 |
|
53 |
Nam Định |
204 |
32 |
15.69 |
|
54 |
Ninh Bình |
406 |
109 |
26.85 |
|
55 |
Phú Thọ |
418 |
130 |
31.10 |
|
56 |
Quảng Ninh |
456 |
110 |
24.12 |
|
57 |
Sơn La |
115 |
10 |
8.70 |
|
58 |
Thái Bình |
137 |
15 |
10.95 |
|
59 |
Thái Nguyên |
364 |
18 |
4.95 |
|
60 |
Thanh Hóa |
477 |
39 |
8.18 |
|
61 |
Tuyên Quang |
116 |
9 |
7.76 |
|
62 |
Vĩnh Phúc |
513 |
55 |
10.72 |
|
63 |
Yên Bái |
42 |
6 |
14.29 |
|