Kính gửi: Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thực
hiện quy định của Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013, Thông tư số
175/2013/TT-BTC ngày 29/11/2013 và Quyết định số 3273/QĐ-BTC ngày 30/12/2013
của Bộ tài chính, đối với nội dung quản lý thuế trong quá trình thực hiện thủ
tục hải quan, Hệ thống quản lý rủi ro (RISKMAN) đã tự động đánh giá và cung cấp
chức năng cập nhật thông tin, tra cứu kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật hải
quan, pháp luật thuế; đánh giá xếp hạng rủi ro doanh nghiệp; đánh giá điều kiện
áp dụng xác định trước trị giá hải quan; đánh giá điều kiện được bảo lãnh thuế
đối với hàng hóa XNK. Cụ thể, Tổng cục hải quan hướng dẫn như sau:
1. Đối với việc đánh giá tuân thủ pháp luật doanh
nghiệp xuất nhập khẩu (Điều
17 Thông tư số 175/2013/TT-BTC).
- Hệ
thống tự động đánh giá trên cơ sở thông tin hồ sơ doanh nghiệp và tiêu chí rủi
ro, chỉ số tiêu chí rủi ro áp dụng tại thời điểm đánh giá;
-
Công chức hải quan, theo phân quyền, sử dụng chức năng “Tra cứu thông tin doanh
nghiệp” trên RISKMAN để tra cứu kết quả đánh giá, xếp loại doanh nghiệp (hướng
dẫn sử dụng hệ thống tại Phụ lục 1 đính kèm).
2. Đối với việc đánh giá xếp hạng rủi ro doanh nghiệp
(Điều 18 Thông tư
175/2013/TT-BTC)
- Công
chức hải quan, theo phân quyền, sử dụng chức năng “Tra cứu thông tin doanh
nghiệp” trên RISKMAN để tra cứu kết quả đánh giá xếp hạng rủi ro doanh nghiệp
theo trình tự sau (hướng dẫn sử dụng hệ thống tại Phụ lục 1 đính kèm):
Bước
1: Tra cứu thông tin kết quả đánh giá xếp hạng rủi ro doanh nghiệp trên Hệ
thống quản lý rủi ro.
Bước
2. In mẫu Kết quả đánh giá xếp hạng rủi ro doanh nghiệp, do Hệ thống tự động
kết xuất.
Bước
3. Công chức ký, đóng dấu công chức (nếu có) lên Mẫu in.
- Trường
hợp thực hiện thủ tục hải quan trên Hệ thống VNACCS, công chức tra cứu kết quả
đánh giá xếp hạng doanh nghiệp trên Hệ thống VCIS theo trình tự sau (hướng
dẫn tra cứu trên Hệ thống VCIS tại Phụ lục 2 đính kèm).
3. Về việc đánh giá điều kiện doanh nghiệp được áp
dụng xác định trước trị giá đối với hàng hóa xuất nhập khẩu (Điều 24 Thông tư 175/2013/TT-BTC).
- Hệ
thống RISKMAN tự động đánh giá doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện để được chấp
nhận áp dụng xác định trước trị giá đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, trừ điều
kiện: người nhập khẩu thực hiện thanh toán toàn bộ hàng hóa theo hợp đồng qua
ngân hàng; giao hàng một lần cho toàn bộ hàng hóa; doanh nghiệp có đơn đề nghị
xác định trước trị giá, theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
128/2013/TT-BTC.
- Công
chức hải quan sử dụng chức năng “Tra cứu thông tin doanh nghiệp” trên RISKMAN
để tra cứu và xác định các doanh nghiệp được áp dụng xác định trước trị giá
theo hướng dẫn sau (hướng dẫn sử dụng hệ thống tại Phụ lục đính kèm):
Bước
1: Tra cứu thông tin doanh nghiệp đáp ứng một số điều kiện trên RISKMAN quản lý
rủi ro.
Bước
2. In mẫu Đánh giá doanh nghiệp, do RISKMAN tự động kết xuất.
Bước
3. Căn cứ hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá hải quan, công chức xác nhận
hoặc không xác nhận việc đáp ứng các điều kiện về thanh toán, giao hàng và đơn
đề nghị như nêu trên. Công chức đánh dấu trực tiếp trên Mẫu in.
Bước
4. Công chức ký, đóng dấu công chức lên Mẫu in và lưu cùng hồ sơ đề nghị xác
định trước trị giá hải quan của doanh nghiệp.
4. Đối với việc đánh giá điều kiện doanh nghiệp được
bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Điều 23 Thông tư số 175/2013/TT-BTC).
a) Về
doanh nghiệp đề nghị được bảo lãnh thuế:
- Hệ
thống RISKMAN tự động đánh giá điều kiện doanh nghiệp được bảo lãnh thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, theo các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, trừ điều kiện:
thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng và kết quả đánh giá tổ chức tín dụng.
- Công
chức hải quan sử dụng chức năng “Tra cứu thông tin doanh nghiệp” trên RISKMAN
để tra cứu và xác định các doanh nghiệp được chấp nhận bảo lãnh thuế theo hướng
dẫn sau (hướng dẫn sử dụng hệ thống tại Phụ lục đính kèm):
Bước
1: Tra cứu thông tin doanh nghiệp đáp ứng một số điều kiện trên RISKMAN quản lý
rủi ro.
Bước
2. In Mẫu đánh giá doanh nghiệp, do RISKMAN tự động kết xuất.
Bước
3. Căn cứ hồ sơ hải quan do doanh nghiệp xuất trình, công chức xác nhận hoặc
không xác nhận việc đáp ứng điều kiện về Thư bảo lãnh; căn cứ kết quả tra cứu
tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, hướng dẫn dưới đây, công
chức xác nhận hoặc không xác nhận điều kiện về tổ chức tín dụng. Công chức đánh
dấu trực tiếp trên Mẫu in.
Bước
4. Công chức ký, đóng dấu công chức lên Mẫu in; lưu Mẫu in vào hồ sơ hải quan
của hàng hóa.
b) Về
tổ chức tín dụng phát hành thư bảo lãnh thuế:
- Căn
cứ kết quả thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu của các tổ chức tín dụng phát hành Thư bảo lãnh, căn cứ Điểm
d-2) Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố tổ chức cập nhật Danh sách các tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh trên RISKMAN. Công chức sử dụng chức năng cập nhật thông tin về tổ
chức tín dụng (hướng dẫn sử dụng hệ thống tại Phụ lục đính kèm).
- Công
chức hải quan sử dụng chức năng “Tra cứu thông tin doanh nghiệp” trên RISKMAN
để tra cứu và xác định tổ chức tín dụng có thuộc danh sách các tổ chức tín dụng
không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh hay không, theo trình tự như sau (hướng dẫn
sử dụng hệ thống tại Phụ lục đính kèm):
Bước
1: Tra cứu danh sách tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trên
RISKMAN.
Bước
2. In Mẫu kết quả tra cứu, do RISKMAN tự động kết xuất.
Bước
3: Công chức ký và đóng dấu công chức lên Mẫu in; lưu cùng hồ sơ hải quan của
hàng hóa.
Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về Tổng cục
Hải quan (Ban Quản lý rủi ro hải quan, Tổ Quản lý tuân thủ, điện thoại
04-39440833 máy lẻ 9627, fax: 04-39440644) để hướng dẫn xử lý.
Tổng
cục hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để b/cáo);
- PTCT Nguyễn Công Bình (để b/c);
- Cục Thuế XNK (để p/h th/h);
- Lưu: VT, QLRR (2b).
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ RỦI RO HQ
Quách Đăng Hòa
|
HƯỚNG DẪN TRA CỨU DANH SÁCH DOANH NGHIỆP TRÊN RISKMAN
I. Tra cứu tuân thủ doanh nghiệp.
1.
Chọn chức năng 5.2.11: Tra cứu mức độ tuân thủ pháp luật của DN trên hệ
thống Quản lý rủi ro
2.
Nhập mã doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào chức năng Tra cứu trên hệ thống,
click nút Tìm kiếm
3.
Hệ thống Hiển thị danh sách doanh nghiệp cần tìm kiếm, click vào mã Doanh nghiệp
cần xem.
4.
Kết quả hiển thị như sau:
5.
Click nút IN để in Mẫu tra cứu.
CỤC HẢI QUAN…..
CHI CỤC….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kết quả tra cứu đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của
doanh nghiệp
Mã
doanh nghiệp: ……………….
Tên
doanh nghiệp: ………………
Mức
độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp: Loại ………………………..…………
Thời
gian tra cứu ……………………………………..
|
Công chức tra cứu
Ký tên và đóng dấu công chức
|
II. Tra cứu xếp hạng rủi ro doanh nghiệp.
1.
Chọn chức năng 5.2.12: Tra cứu mức độ phân hạng doanh nghiệp trên hệ
thống Quản lý rủi ro
2.
Nhập mã doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào chức năng Tra cứu trên hệ thống,
click nút Tìm kiếm
3.
Hệ thống Hiển thị danh sách doanh nghiệp tìm kiếm, click vào mã Doanh nghiệp
cần xem.
4.
Kết quả hiển thị như sau:
5.
Click nút IN để in Mẫu Tra cứu.
CỤC HẢI QUAN…..
CHI CỤC….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kết
quả tra cứu phân hạng doanh nghiệp
Mã
số DN: ………………………….
Tên
DN: …………………………….
Hạng:
………………………………
Thời
gian tra cứu: ……………………….
Số
tờ khai Hải quan: …………………….
Ngày
tờ khai Hải quan: ………………………
|
Công chức tra cứu
Ký tên và đóng dấu công chức
|
III. Tra cứu tổ chức tín dụng không đáp ứng điều kiện
bảo lãnh
1.
Chọn chức năng 5.1.13: Tra cứu tổ chức tín dụng không được chấp nhận thư bảo
lãnh trên hệ thống Quản lý rủi ro
2.
Nhập mã số thuế tổ chức tín dụng hoặc tên tổ chức tín dụng vào chức năng Tra
cứu trên hệ thống
3.
Nếu Hệ thống đưa ra danh sách tổ chức tín dụng, Click vào tổ chức tín dụng
tương ứng, hệ thống đưa ra thông tin như sau.
CỤC HẢI QUAN (1)…..
CHI CỤC (2)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kết quả tra cứu tổ chức tín dụng không được chấp
nhận thư bảo lãnh
Mã
số thuế: …………….
Tên
tổ chức: ……………
Thời
gian tra cứu …………………….
Tổ chức tín dụng này thuộc danh sách các tổ chức tín
dụng không được chấp nhận thư bảo lãnh
|
4.
Click nút IN để in Mẫu Tra cứu.
CỤC HẢI QUAN (1)…..
CHI CỤC (2)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kết
quả tra cứu tổ chức tín dụng không được chấp nhận thư bảo lãnh
Mã
số thuế: …………….
Tên
tổ chức: ……………
Thời
gian tra cứu …………………….
Tổ
chức tín dụng này thuộc danh sách các tổ chức tín dụng không được chấp nhận thư
bảo lãnh
|
Công chức tra cứu
Ký tên và đóng dấu công chức
|
IV. Tra cứu doanh nghiệp đáp ứng điều kiện xác định
trước trị giá
1.
Chọn chức năng 5.2.10: Tra cứu xác định trước trị giá trên hệ thống Quản
lý rủi ro
2.
Nhập mã doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào chức năng Tra cứu trên hệ thống
3.
Hệ thống Hiển thị danh sách doanh nghiệp tìm kiếm, click vào mã Doanh nghiệp
cần xem.
4.
Kết quả hiển thị như sau:
5.
Click nút IN để in Mẫu Tra cứu.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kết quả tra cứu đánh giá doanh nghiệp được xác định
trước trị giá
Mã
doanh nghiệp: ……………………….
Tên
doanh nghiệp: ……………………
Thời
gian tra cứu: …………………………..
Công
văn đề nghị số: ……………………………..
Ngày
…………………………………………………..
Stt
|
Điều kiện
|
Kết quả
|
1.
|
Có
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian tối thiểu 365 ngày tính đến
ngày đánh giá
|
Đáp ứng
|
2.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không có trong danh sách đã bị xử phạt
vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới của cơ quan hải quan
|
Đáp ứng
|
3.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không có trong danh sách đã bị xử lý về
hành vi trốn thuế, gian lận thương mại trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa của cơ quan hải quan
|
Đáp ứng
|
4.
|
Đã
thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C cho toàn bộ hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá
|
|
5.
|
Thực
hiện giao hàng 01 lần cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác
định trước trị giá
|
|
6.
|
Doanh
nghiệp có đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan và cam kết chưa từng
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa giống hệt với hàng hóa đó
|
|
|
Công chức xác nhận
Ký tên và đóng dấu công chức
|
V. Tra cứu doanh nghiệp đáp ứng điều kiện bảo lãnh
thuế
1.
Chọn chức năng 5.2.8: Tra cứu bảo lãnh thuế trên hệ thống Quản lý rủi ro
2.
Nhập mã doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào chức năng Tra cứu trên hệ thống
3.
Click vào doanh nghiệp tương ứng, hệ thống đưa ra thông tin như sau.
CỤC HẢI QUAN (1)…..
CHI CỤC …(2)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kết quả tra cứu đánh giá doanh nghiệp được bảo lãnh
thuế
Mã
doanh nghiệp: …………….
Tên
doanh nghiệp: ……………
Thời
gian tra cứu: …………………….
Stt
|
Điều kiện
|
Kết quả
|
1.
|
Người
nộp thuế có vốn chủ sở hữu 10 tỷ đồng trở lên
|
Đáp ứng
|
2.
|
Có
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tối thiểu 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ
khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu
|
Đáp ứng
|
3.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không có trong danh sách đã bị xử lý
về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới của cơ quan
hải quan
|
Đáp ứng
|
4.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không có trong danh sách đã bị xử lý
về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của cơ quan hải quan
|
Đáp ứng
|
5.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không quá hai lần bị xử lý về các hành
vi vi phạm khác về hải quan (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số
tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu)
với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo
quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
Đáp ứng
|
6.
|
Không
có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt tại
thời điểm đánh giá
|
Đáp ứng
|
7.
|
Có
Thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng được thành lập và hướng dẫn theo Luật các
tổ chức tín dụng
|
|
8.
|
Tổ
chức tín dụng vi phạm các quy định nhận bảo lãnh trước đó
|
|
|
4.
Click nút In để in Mẫu Tra cứu.
CỤC HẢI QUAN
CHI CỤC …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kết quả tra cứu đánh giá doanh nghiệp được bảo lãnh
thuế
Mã
doanh nghiệp: …………….
Tên
doanh nghiệp: ……………
Thời
gian tra cứu: …………………….
Tờ
khai Hải quan số ……………………..
Ngày
…………………………….
Chứng
thư bảo lãnh số …………………………….
Ngày
…………………………….
Tổ
chức tín dụng phát hành ……………………….
Stt
|
Điều kiện
|
Kết quả
|
1.
|
Người
nộp thuế có vốn chủ sở hữu 10 tỷ đồng trở lên
|
Đáp ứng
|
2.
|
Có
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tối thiểu 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ
khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu
|
Đáp ứng
|
3.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không có trong danh sách đã bị xử lý về
hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới của cơ quan hải
quan
|
Đáp ứng
|
4.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không có trong danh sách đã bị xử lý về
hành vi trốn thuế, gian lận thuế của cơ quan hải quan
|
Đáp ứng
|
5.
|
Trong
vòng 365 ngày tính đến ngày đánh giá không quá hai lần bị xử lý về các hành
vi vi phạm khác về hải quan (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số
tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu)
với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo
quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
Đáp ứng
|
6.
|
Không
có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt tại
thời điểm đánh giá
|
Đáp ứng
|
7.
|
Có
Thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng được thành lập và hướng dẫn theo Luật các
tổ chức tín dụng
|
|
8.
|
Tổ
chức tín dụng vi phạm các quy định nhận bảo lãnh trước đó
|
|
|
Công chức xác nhận
Ký tên và đóng dấu công chức
|
HƯỚNG
DẪN TRA CỨU XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP TRÊN VCIS
1.
Trên Mục “Tiêu chí lựa chọn”, chọn “Tiêu chí lựa chọn kiểm tra nhập khẩu” hoặc
“Tiêu chí lựa chọn kiểm tra xuất khẩu” (Hình 1 và Hình 2)
Hình
1:
Hình
2:
2.
Thực hiện nghiệp vụ SK01A (đối với doanh nghiệp nhập khẩu) hoặc SK02A (đối với
doanh nghiệp xuất khẩu).
3.
Trên màn hình SK01A hoặc SK02A, chọn Nhóm tiêu chí “001: Xếp hạng người xuất
nhập khẩu” và Tổ hợp tiêu chí “0001: Xếp hạng người xuất nhập khẩu” và điền mã
số doanh nghiệp cần tra cứu (Hình 3)
4.
Hệ thống hiển thị kết quả tra cứu (Hình 4):