BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3810/BHXH-KHTC
V/v hướng dẫn điều
chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu
tại Tổ chức Dịch vụ thu
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15
tháng 7 năm 2022
|
Kính
gửi: Tổ chức Dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Ngày 21/6/2021, Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Thành phố Hồ Chí Minh đã có Công văn số 2280/BHXH-KHTC về hướng dẫn việc sử
dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu đối với Tổ chức Dịch vụ thu.
Đến nay các tổ chức Dịch vụ thu đã thực hiện tương đối đầy đủ các quy định của
BHXH Thành phố, tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn tồn tại một số nội dung
cần lưu ý như sau:
1. Hiện nay, người tham gia đóng tiền
BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình nộp tiền thu qua hai phương thức là tiền mặt và
không dùng tiền mặt. Việc nộp tiền bằng phương thức không dùng tiền mặt, bao gồm:
chuyển tiền vào tài khoản của Tổ chức Dịch vụ thu, tài khoản của cơ quan BHXH
và nộp vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua các ứng dụng trên thiết bị thông
minh.
Để quản lý chặt chẽ việc sử dụng, quyết
toán biên lai và thu tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, BHXH Thành phố
Hồ Chí Minh hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu
tiền, quản lý tiền thu tại Tổ chức Dịch vụ thu như sau:
- Về thu, nộp tiền của Tổ chức Dịch vụ
thu khi người tham gia nộp bằng phương thức không dùng tiền mặt:
Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện mở riêng
tài khoản chuyên thu BHXH tự nguyện, BHYT Hộ gia đình thu tiền của người tham
gia và gửi thông báo thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng về cơ quan BHXH. Cơ
quan BHXH thực hiện lưu bảng thông báo thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng
vào bộ Hợp đồng thu tại thời điểm phát sinh.
Tổ chức Dịch vụ thu không viết biên lai
thu tiền (mẫu C45-BB) và không lập mẫu C17-TS đối chiếu biên lai thu tiền với
cơ quan BHXH đối với trường hợp chuyển tiền qua các hình thức trên; Người tham
gia căn cứ thông báo chuyển tiền thành công làm chứng từ đã nộp tiền cho Tổ
chức Dịch vụ thu; Giấy báo Có của ngân hàng về việc nộp thu của người tham gia
làm chứng từ thu lưu tại Tổ chức Dịch vụ thu, không nộp về cơ quan BHXH.
- Đối với trường hợp người tham gia nộp
tiền vào tài khoản của Tổ chức Dịch vụ thu: Tổ chức Dịch vụ thu có trách nhiệm
chuyển tiền vào tài khoản cơ quan BHXH đúng theo hướng dẫn tại Công văn số
1205/BHXH-QLT, ngày 15/6/2017 của BHXH Thành phố về hướng dẫn thời hạn đóng tiền
và cấp thẻ BHYT hộ gia đình và Công văn số 2280/BHXH-KHTC ngày 21/6/2021. Nhân
viên Tổ chức Dịch vụ thu có trách nhiệm thông báo số tài khoản ngân hàng của Tổ
chức Dịch vụ thu cho người tham gia nộp tiền. Nghiêm cấm việc thu tiền thông
qua tài khoản cá nhân của nhân viên Tổ chức Dịch vụ thu hoặc nhân viên thuộc cơ
quan BHXH.
- Đối chiếu tiền thu, quyết toán biên
lai: điều chỉnh, bổ sung mục 4.2: Quyết toán biên lai và các biểu mẫu quy định tại
Công văn số 2280/BHXH-KHTC như sau:
Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, Tổ chức
Dịch vụ thu thực hiện đối chiếu, quyết toán biên lai và tiền thu với cơ quan BHXH
theo các biểu mẫu sau:
+ 03 bản đối chiếu biên lai thu tiền đóng
BHXH tự nguyện, BHYT Hộ gia đình (mẫu C17- TS, đính kèm văn bản này), kèm toàn
bộ liên 1 tờ biên lai thu tiền từ người tham gia, biên lai hủy bao gồm tất cả
các tờ biên lai (gọi chung là cùi biên lai, bao gồm: biên lai do cơ quan BHXH
cấp và biên lai do Tổ chức Dịch vụ thu tự in).
+ 03 bản quyết toán biên lai thu tiền
và đề nghị cấp biên lai thu tiền, Mẫu số 03- AC (1) - ĐC đối với Tổ chức Dịch vụ
thu sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan BHXH cấp hoặc Mẫu số 03-AC (2) - ĐC đối
với Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện thu tiền bằng biên lai tự in (mẫu sửa đổi, bổ
sung đính kèm văn bản này).
+ 03 bản Bảng kê tiền thu BHXH, BHYT qua
tài khoản ngân hàng theo Phụ lục 01 đính kèm văn bản này và bản sao sổ phụ ngân
hàng tài khoản chuyên thu BHXH TN, BHYT Hộ gia đình có phát sinh các khoản thu
của người tham gia và các khoản nộp thu về cơ quan BHXH (đóng dấu treo của Tổ
chức Dịch vụ thu).
+ 03 bản kê thu tiền BHXH tự nguyện, BHYT
hộ gia đình của đối tượng tự đóng theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm văn bản này.
+ 01 bản đăng ký phát hành biên lai (đối
với biên lai tự in), mẫu sửa đổi đính kèm văn bản này.
Phòng/ Bộ phận Quản lý thu tiếp nhận tất
cả các biểu mẫu, phụ lục nêu trên và thực hiện đối chiếu biên lai, tiền thu theo
quy định, phối hợp phòng/bộ phận Cấp sổ thẻ hoàn thiện phụ lục 02. Định kỳ, vào
ngày 10 đầu tháng sau, sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ
phận Quản lý thu chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu: C17-TS, Phụ lục
01, Phụ lục 02, 03-AC(1) - ĐC hoặc 03 - AC(2) - ĐC để lưu trữ; Bộ phận kế toán
01 bản các mẫu: bản đăng ký phát hành biên lai (đối với biên lai tự in),
C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC(1) - ĐC hoặc 03-AC(2) - ĐC và cùi biên
lai để lưu trữ, làm căn cứ thanh toán thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu. Tổ chức
Dịch vụ thu dự trù số lượng biên lai đề nghị cấp mới, đảm bảo sử dụng đủ trong
tháng cho đến thời điểm cơ quan BHXH đối chiếu, duyệt quyết toán biên lai thu
tiền của tháng trước theo đúng thời gian quy định sẽ cấp mới cho tháng sau, cơ
quan BHXH không thực hiện cấp mới biên lai đối với Tổ chức Dịch vụ thu không làm
đối chiếu, quyết toán biên lai theo quy định, không thanh toán thù lao khi Phòng/
Bộ phận Quản lý thu chưa thực hiện đối chiếu và xác nhận số liệu quyết toán
biên lai thu tiền với Tổ chức Dịch vụ thu.
2. Đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng
biên lai do cơ quan BHXH cấp, có nhiều điểm thu: mỗi điểm thu sử dụng 01 quyển
biên lai riêng biệt trong cùng thời điểm, vào ngày 05 của đầu tháng sau lập đối
chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình (Mẫu C17-TS) cho
từng điểm thu. Lưu ý: Mỗi điểm thu viết hết quyển biên lai này rồi mới sử dụng
quyển biên lai khác và kê khai vào C17-TS đủ số lượng tờ biên lai đã sử dụng
theo quyển biên lai, theo thứ tự thời gian trọn tháng, bao gồm cả biên lai hủy.
3. Đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng
biên lai thu tiền tự in, thực hiện đăng ký sử dụng biên lai theo mẫu đính kèm,
mỗi quyển biên lai được đăng ký tối đa 1.000 số. Sử dụng mẫu biên lai và thực
hiện lập, ghi chứng từ đúng quy định tại Thông tư 107/2017/TT - BTC (Mẫu C45-BB).
Biên lai phải được đánh số seri để thuận tiện trong tra cứu, dễ dàng ứng dụng
công nghệ thông tin để quản lý điểm thu cấp dưới, kiểm soát, đối chiếu số tiền
đóng, số biên lai đã thu tiền của người tham gia; việc quản lý đánh số seri
biên lai phải theo nguyên tắc liên tục và theo trình tự thời gian, đảm bảo mỗi
số biên lai chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất. Liên 1 biên lai thu tiền
đóng thành quyển (cùi biên lai) nộp về cơ quan BHXH, mỗi quyển được đóng 100 số
biên lai (tờ biên lai)/ 01 quyển và số biên lai được xếp thứ tự theo số biên
lai, theo thứ tự thời gian (trọn tháng), bao gồm biên lai hủy. Các quyển biên
lai sau khi đã đóng thành quyển thì đánh số thứ tự quyển theo thứ tự số biên
lai và thứ tự thời gian trước khi nộp về cơ quan BHXH.
Trong quá trình đối chiếu biên lai nếu
có phát sinh trường hợp biên lai bị nhảy số hoặc bị thất lạc đề nghị Tổ chức
Dịch vụ thu lập giải trình bằng văn bản đính kèm vào quyết toán biên lai cùng
thời điểm.
Những quy định trước đây trái với quy
định này đều được bãi bỏ.
Trên đây là hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung
việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu, thanh toán thù
lao của Tổ chức Dịch vụ thu với cơ quan BHXH, đề nghị Tổ chức Dịch vụ thu, BHXH
thành phố Thủ Đức, quận, huyện nghiêm túc thực hiện. Nếu có vướng mắc, các đơn
vị phản ánh về BHXH Thành phố (Phòng Kế hoạch Tài chính) để được hướng dẫn, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PGĐ phụ trách thu;
- Website BHXH Thành phố;
- Các phòng TTKT, TTPTĐT, QLT;
- BHXH TP Thủ Đức, QH;
- Lưu: VT, KHTC.
|
GIÁM
ĐỐC
Phan Văn Mến
|
BẢO HIỂM
XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:.......
Mã Đơn vị: …………
-------
|
MẪU
03-AC(1) - ĐC
|
BẢNG
QUYẾT TOÁN BIÊN LAI THU TIỀN VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP BIÊN LAI THU TIỀN THÁNG ……./…….
(ĐỐI VỚI BIÊN LAI DO CƠ QUAN BHXH CẤP)
A- PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ
THU (TCDV Thu):
1. Tình hình quyết toán biên lai:
Quyển (từ số đến số)
|
QUYẾT TOÁN BIÊN LAI
|
SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP KỲ NÀY (nếu có)
|
Số tồn biên lai chưa sử dụng tháng trước chuyển sang
|
Số lượng tờ biên lai được cấp trong tháng
|
Số lượng tờ biên lai đã sử dụng, quyết toán trong tháng
(số quyết toán cập nhật trên C17-TS)
|
Số lượng tờ biên lai đã cấp, chưa sử dụng chuyển
tháng sau
|
Số lượng tờ
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng tờ
|
Trong đó, biên lai hủy
|
Số lượng tờ
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Số seri
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13=2+5-8
|
17
|
18
|
19
|
00001
|
500
|
000001
|
0000500
|
|
|
|
200
|
000001
|
0000200
|
0
|
-
|
300
|
|
|
|
00002
|
|
|
|
1,000
|
000001
|
001000
|
990
|
000001
|
000990
|
2
|
000999;
|
10
|
|
|
…….quyển
|
00003
|
|
|
|
1,000
|
001001
|
0002000
|
1,000
|
001001
|
0002000
|
|
|
|
|
|
|
00004
|
|
|
|
1,000
|
0002001
|
0003000
|
1,000
|
0002001
|
0003000
|
|
|
|
|
|
|
00....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
500
|
|
|
3,000
|
|
|
3,190
|
|
|
2
|
|
310
|
|
|
|
Thuyết minh số liệu quyết toán:
1.1 Phần ghi chép của Tổ chức
dịch vụ thu có một điểm thu:
a) Tổng số biên lai đã sử dụng
là:
|
3,190
|
Tờ
|
tương ứng
|
63 Quyển, từ quyền số .....đến quyển
số......
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ
quan BHXH là:
|
3,150
|
Tờ
|
tương ứng
|
63 Quyển, từ Quyển số .....đến Quyển
số......
|
- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng
chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:
|
40
|
Tờ
|
tương ứng
|
Quyển; Quyển số biên lai:...........;
Từ tờ số biên lai ............... đến tờ số biên lai................
|
b) Tổng số biên lai chưa sử dụng
để lại TCDV
|
310
|
Tờ
|
tương ứng
|
7 Quyển, từ quyển số ...........đến
quyển số ..............
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Biên lai chưa sử dụng chưa hết quyển
để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:
|
10
|
Tờ
|
tương ứng
|
1 Quyển; Quyển số biên lai:...........;
Từ tờ số biên lai ............... đến tờ số biên lai................
|
- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển
biên lai)
|
300
|
Tờ
|
tương ứng
|
6 Quyển, từ Quyển số .......đến Quyển
số ..................
|
1.2 Phần ghi chép của Tổ chức
dịch vụ thu có nhiều điểm thu:
a) Tổng số biên lai đã sử dụng
là:
|
3,190
|
Tờ
|
tương ứng
|
64 Quyển, từ quyển số .....đến quyển số......
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ
quan BHXH là:
|
2,950
|
Tờ
|
tương ứng
|
59 Quyển, từ Quyển số .....đến Quyển
số......
|
- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng
chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:
|
240
|
Tờ
|
tương ứng
|
5 Quyển. Trong đó, chi tiết tồn biên
lai được cụ thể theo bảng số liệu sau:
|
Điểm
thu
|
Quyển
biên lai tồn
|
Tờ
biên lai đã sử dụng trong tháng nhưng chưa nộp về cơ quan BHXH
|
Tờ
biên lai chưa sử dụng tháng này chuyển tháng sau tiếp tục sử dụng
|
Ký hiệu
và
|
Tổng
số
|
Số
lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
1
|
000001
|
50
|
49
|
000001
|
000049
|
1
|
000050
|
000050
|
2
|
|
50
|
49
|
000001
|
000049
|
1
|
000050
|
000050
|
3
|
|
50
|
49
|
000001
|
000049
|
1
|
000050
|
000050
|
4
|
|
50
|
47
|
000001
|
000047
|
3
|
000048
|
000050
|
5
|
|
50
|
46
|
000001
|
000046
|
4
|
000047
|
000050
|
Tổng cộng
|
250
|
240
|
|
|
10
|
|
|
Tổng số Quyển
|
5
|
|
b) Tổng số biên lai chưa sử dụng
để lại TCDV
|
310 Tờ
|
tương ứng
|
6 Quyển, từ quyển số .......đến quyển
số ..................
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Biên lai chưa sử dụng chưa hết quyển
để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:
|
10 Tờ
|
tương ứng
|
|
|
- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển
biên lai)
|
300 Tờ
|
tương ứng
|
6 Quyển, từ Quyển số ........ đến Quyển
số……
|
c) Quyển biên lai sử dụng dở dang
tại các điểm thu là
|
10 Tờ
|
của
|
5 Quyển.
|
|
Tổng tồn biên lai chưa sử dụng
(a) + (b) là:
|
|
|
11 Quyển
|
|
2. Tổng số tiền thu đã nộp vào
tài khoản thu cơ quan BHXH là:
|
1,600
|
Đồng.
|
Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện:
|
500
|
Đồng
|
- Thu BHYT hộ gia đình:
|
1,100
|
Đồng
|
Số thu được thu qua các hình thức:
|
1,600.00
|
|
- Thu bằng chuyển khoản
|
500
|
Đồng.
|
- Thu bằng tiền mặt
|
1,100
|
Đồng.
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích số thu tiền mặt theo từng Điểm
thu sử dụng riêng quyển biên lai cho từng điểm thu (nếu có):
Điểm
thu
|
Thu
tiền mặt (C17-TS)
|
1
|
250
|
2
|
300
|
3
|
250
|
4
|
300
|
Tổng
cộng
|
1,100
|
Đính kèm: C17-TS, phụ lục 01, phụ lục
02, cùi biên lai
Người lập bảng
|
Ngày 00 tháng 00 năm 000
Tổ chức dịch vụ thu: …………………
(ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B- PHẦN DO CƠ QUAN BHXH DUYỆT QUYẾT
TOÁN VÀ CẤP BIÊN LAI: Bộ phận quản lý thu tiếp nhận 03
bảng 03 AC (1) từ TCDV Thu. 01 bảng chuyển trả cho TCDV Thu, 02 bảng lưu tại cơ
1- Phòng/Bộ phận Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/Bộ phận Quản
Lý Thu) kiểm tra, xác định và đề xuất cấp mới biên lai, cụ thể:
1.1 Quyết toán và cấp mới
biên lai
|
|
|
|
a) Số quyển biên lai quyết toán
trên C17-TS là:
|
- Quyển
|
|
|
Trong đó
|
Hoặc 59
|
|
|
a1- Số quyển biên lai đã sử dụng hết
là:
|
63 Quyển, từ số .... đến số
|
|
a2- Số quyển biên lai đã sử dụng còn
dở dang
|
Quyển biên lai, gồm các số quyển
biên lai:………………
|
b) Số quyển biên lai đã nộp cùi về
cơ quan BHXH là:
|
|
Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số
|
c) Số quyển biên lai còn tồn tại Tổ
chức dịch vụ thu chưa sử dụng là:
|
-
|
Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số
|
Tổng số quyển biên lai còn tồn tại đơn
vị là (a2+c)
|
-
|
Quyển biên lai
|
|
d) Đề nghị phòng/bộ phận KHTC duyệt
cấp biên lai cho đơn vị tháng này là:………..Quyển biên lai.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Tổng số tiền đã thu được
trong tháng là:
|
|
|
1,600
|
Đồng
|
Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện:
|
|
|
500
|
Đồng
|
+ Tăng mới:
|
200
|
Đồng
|
|
|
+ Tái tục:
|
300
|
Đồng
|
|
|
- Thu BHYT hộ gia đình:
|
|
|
1,100
|
Đồng
|
+ Tăng mới:
|
400
|
Đồng
|
|
|
+ Tái tục:
|
700
|
Đồng
|
|
|
2- Phòng/Bộ phận KHTC: Số cấp kỳ nay là……….. quyển, từ số ………….đến số………………..
Phòng/BP
Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/BP Quản Lý Thu)
|
Bộ
phận Kế toán
|
Ngày
00 tháng 00 năm 000
Giám đốc BHXH Quận 10
|
Chuyên
viên
|
Tổ trưởng
|
Kế toán
kho
|
Kế toán
trưởng
|
|
|
|
|
|
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi cơ
quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, kèm cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ
lục 02. Trường hợp tổ chức dịch vụ thu không tổ chức nhiều điểm thu thực hiện
lập C17-TS 01 lần trong tháng, sử dụng 01 quyển biên lai thu tiền trong cùng
thời điểm cho tất cả các nội dung thu (thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình,
tăng mới, tái tục), hết quyển biên lai này mới sử dụng đến quyển biên lai khác
và chỉ có 01 quyển biên lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán
biên lai theo mục 1.1 phụ lục này; Đơn vị tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu
tiền, thu theo biên lai do cơ quan BHXH cấp, thực hiện lập C17-TS cho từng điểm
thu và quyết toán biên lai theo mục 1.2 phụ lục này.
- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ
phận quản lý thu) tiếp nhận, căn cứ vào cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ
lục 02 làm căn cứ để phê duyệt phụ lục này. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau,
sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu cơ
quan BHXH sẽ chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu C17-TS, Phụ lục 01,
Phụ lục 02, 03-AC (1)-ĐC và Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: mẫu C17-TS, Phụ lục
01, Phụ lục 02, 03-AC (1)-ĐC và cùi biên lai để lưu trữ và làm căn cứ để chi
trả thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu.
- Phòng/ bộ phận KHTC tiếp nhận 01 bản
làm căn cứ tổng hợp kết quả quyết toán biên lai, lưu cùi biên lai, đối chiếu
tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan, thanh toán thù lao thu.
BẢO HIỂM
XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:.......
Mã Đơn vị: …………
-------
|
MẪU
03-AC(2) - ĐC
|
BẢNG
QUYẾT TOÁN BIÊN LAI THU TIỀN THÁNG /
(ĐỐI VỚI BIÊN LAI DO TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU TỰ IN)
A- PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ
THU (TCDV Thu): TCDV Thu lập 03 bảng. 01 bảng
lưu tại đơn vị, 02 bảng cơ quan BHXH
1. Tình hình quyết toán biên
lai:
Quyển
(từ số đến số)
|
QUYẾT TOÁN BIÊN LAI
|
GHI CHÚ
|
Số lượng tờ biên lai đã đăng ký nhưng chưa sử dụng tháng
trước chuyển sang
|
Số lượng tờ biên lai đăng ký sử dụng trong tháng
|
Số lượng tờ biên lai đã sử dụng, quyết toán trong tháng
(số quyết toán cập nhật trên C17-TS)
|
Số lượng tờ biên lai đã đăng ký, chưa sử dụng chuyển
tháng sau
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng tờ
|
Trong đó, biên lai hủy
|
Số lượng tờ
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Số seri
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
15
|
|
16=2+7-10
|
17
|
18
|
19
|
00001
|
1,000
|
000001
|
001000
|
|
|
|
1,000
|
000001
|
001000
|
0
|
-
|
-
|
|
|
|
00002
|
|
|
|
1,000
|
000001
|
001000
|
1,000
|
000001
|
001000
|
2
|
000999;
001000;
|
-
|
|
|
|
00003
|
|
|
|
1,000
|
000001
|
001000
|
80
|
000001
|
000080
|
1
|
000078
|
920
|
000081
|
001000
|
|
00004
|
|
|
|
1,000
|
000001
|
001000
|
|
|
|
|
|
1,000
|
000001
|
001000
|
|
00....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
|
3,000
|
|
|
2,080
|
|
|
3
|
|
1,920
|
|
|
|
Thuyết minh số quyết toán:
1.1 Phần ghi chép của Tổ chức
dịch vụ thu có một điểm thu:
Tổng số biên lai đã sử dụng là:
|
2,080
|
Tờ
|
tương ứng
|
2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số...
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ
quan BHXH là:
|
2,000
|
Tờ
|
tương ứng
|
2 Quyển, từ Quyển số ...... đến Quyển
số...
|
- Tổng số biên lai đã sử dụng chưa nộp
về cơ quan BHXH:
|
80
|
Tờ
|
tương ứng
|
- Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số...
|
b) Biên lai chưa sử dụng để lại TCDV
thu tiếp tục sử dụng:
|
1,920
|
Tờ
|
tương ứng
|
2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Tổng số biên lai chưa sử dụng:
|
1,000
|
Tờ
|
tương ứng
|
1 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số
|
- Quyển biên lai đã sử dụng dở dang
tháng trước chuyển sang là
|
920
|
Tờ
|
tương ứng
|
1 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số
|
1.2 Phần ghi chép của Tổ chức
dịch vụ thu có nhiều điểm thu:
|
|
|
|
|
a) Tổng số biên lai đã sử dụng
là:
|
2,080
|
Tờ
|
tương ứng
|
2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển
số...
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ
quan BHXH là:
|
2,000
|
Tờ
|
tương ứng
|
2 Quyển, từ Quyển số ...... đến Quyển
số ……….
|
- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng
chưa hết quyển
|
80
|
Tờ
|
tương ứng
|
- Quyển. Trong đó, chi tiết tồn biên
lai được cụ thể theo bảng số liệu sau
|
Điểm
thu
|
Quyển
biên lai tồn
|
Tờ
biên lai đã sử dụng trong tháng nhưng chưa nộp về cơ quan BHXH
|
Số tờ biên lai còn
tiếp tục sử dụng cho tháng sau
|
Ký hiệu
và sổ Quyển biên lai
|
Tổng
số lượng tờ biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
1
|
00003
|
1,000
|
80
|
000001
|
000080
|
920
|
000081
|
001000
|
2
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1,000
|
80
|
|
|
920
|
|
|
Tổng số Quyển
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng số biên lai chưa sử dụng
để lại TCDV thu tiếp tục sử dụng:
|
1,920
|
Tờ
|
tương ứng
|
2 Quyển, từ quyển số …... đến quyển
số …….
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Biên lai chưa sử dụng hết quyển để
lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:
|
920
|
Tờ
|
tương ứng
|
1 Quyển; Quyển số biên lai……; Từ tờ
số biên lai……đến tờ số biên lai ……
|
- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển
biên lai)
|
1,000
|
Tờ
|
tương ứng
|
1 Quyển, từ Quyển số …………đến Quyển số……………..
|
c) Tổng tồn biên lai chưa sử dụng
(a) + (b) là:
|
|
|
|
2 Quyển.
|
2. Tổng số tiền thu đã nộp vào
tài khoản thu cơ quan BHXH là:
|
1,600 Đồng.
|
Trong đó:
|
|
- Thu BHXH tự nguyện:
|
500 Đồng.
|
- Thu BHYT Hộ gia đình:
|
1,100 Đồng
|
Số thu được thu qua các hình thức:
|
|
- Thu bằng chuyển khoản
|
500 Đồng.
|
- Thu bằng tiền mặt
|
1,100 Đồng
|
Phân tích số thu tiền mặt theo từng Điểm
thu sử dụng riêng quyển biên lai cho từng điểm thu (nếu có):
Điểm
thu
|
Thu
tiền mặt (C17-TS)
|
1
|
250
|
2
|
300
|
3
|
250
|
4
|
300
|
Tổng
cộng
|
1,100
|
Đính kèm: Bảng đăng ký phát hành biên
lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi biên lai
Người lập bảng
|
Ngày 00 tháng 00 năm 000
Tổ chức dịch vụ thu:……………………..
(ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B- PHẦN DO CƠ QUAN BHXH DUYỆT QUYẾT
TOÁN
Phòng/Bộ phận Truyền thông &
Phát triển đối tượng (Phòng/Bộ phận Quản Lý Thu) kiểm tra, xác định và đề xuất
cấp mới biên lai, cụ thể:
1. Quyết toán biên lai
a) Số quyển biên lai quyết toán trên
C17-TS là:
a 1 - Số quyển biên lai đã sử dụng hết
là: - Quyển, gồm các Quyển: ……từ số .... đến số; Quyển:.... Từ số……đến số....;
gồm 00 biên lai hủy.
a2 - Số quyển biên lai còn dở dang
là: - Quyển, gồm các Quyển: ……từ số .... đến số; Quyển:....
Từ số……đến số....; gồm 00 biên lai hủy.
b) Số quyển biên lai đã nộp cùi về cơ
quan BHXH
là:
- Quyển, từ quyển số ……….đến quyển số………….
c) Số quyển biên lai còn tồn tại Tổ chức
dịch vụ thu chưa sử dụng là: - Quyển, từ quyển số ……….đến quyển số………….
Tổng số quyển biên lai còn tồn tại đơn
vị là (a2+c)
- Quyển biên lai
d) Số biên lai đã sử dụng nhưng chưa được
cơ quan Bưu điện đăng ký sử dụng biên lai theo quy định:
Quyển biên lai, gồm các số:………………..
2. Tổng số tiền đã thu được
trong tháng là
|
|
1,600
|
Đồng
|
Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện:
|
|
500
|
Đồng
|
+ Tăng mới:
|
200
|
Đồng
|
|
+ Tái tục:
|
300
|
Đồng
|
|
- Thu BHYT hộ gia đình:
|
|
1,100
|
Đồng
|
+ Tăng mới:
|
400
|
Đồng
|
|
+ Tái tục:
|
700
|
Đồng
|
|
Phòng/BP
Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/BP Quản Lý Thu)
|
Bộ
phận Kế toán
|
Ngày
00 tháng 00 năm 000
Giám đốc BHXH TP Thủ đức/Quận/Huyện
|
Chuyên viên
|
Tổ trưởng
|
Kế
toán kho
|
Kế toán
trưởng
|
|
|
|
|
|
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
1- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi
cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, đính kèm theo bảng đăng ký phát hành biên
lai, cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02; Trường hợp, tổ chức dịch vụ
thu có nhiều điểm thu nhưng chỉ sử dụng 01 quyển biên lai (có số thứ tự liên
tục) trong suốt quá trình thu thì lập C17-TS 01 lần trong tháng, sử dụng hết
quyển biên lai này mới được sử dụng quyển biên lai khác và chỉ có 01 quyển biên
lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.1 phụ
lục này. Tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu, sử dụng nhiều quyển biên lai
(mỗi quyển biên lai có số thứ tự liên tục riêng) trong suốt quá trình thu thì
lập C17-TS cho mỗi điểm thu trong tháng, mỗi điểm thu sử dụng hết quyển biên
lai này mới được sử dụng quyển biên lai khác và có nhiều quyển biên lai dở dang
vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.2 phụ lục này;
- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ
phận quản lý thu) tiếp nhận, căn cứ vào C17-TS, cùi biên lai, phụ lục 01, phụ
lục 02 làm căn cứ để phê duyệt phụ lục này. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau,
sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu cơ
quan BHXH sẽ chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu C17-TS, Phụ lục 01,
Phụ lục 02, 03-AC (2)- ĐC và Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: bản đăng ký phát
hành biên lai, mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (2)- ĐC và, cùi biên
lai (100 tờ biên lai/ 1 cùi biên lai) để lưu trữ và làm căn cứ để chi trả thù
lao cho Tổ chức Dịch vụ thu.
3- Phòng/ bộ phận KHTC tiếp nhận từ Phòng/
bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) theo mục 2: Làm căn cứ
tổng hợp kết quả quyết toán biên lai, theo dõi số lượng biên lai tồn giữa số
quyết toán biên lai và số đăng ký phát hành biên lai; lưu cùi biên lai, đối
chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan, thanh toán thù lao thu.
BẢO HIỂM
XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:………….
Mã Đơn vị: …………
-------
|
Phụ
lục 01
|
BẢNG
KÊ TIỀN THU BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT HỘ GIA ĐÌNH QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Số:
________________
Lập
ngày 05 tháng ………… năm 2022
TT
|
Chứng
từ
|
Họ
và tên người tham gia
|
Số
tiền thu
|
Số giao
dịch/số liệu chứng từ
|
Ngày
tháng năm
|
BHXH
tự nguyện
|
BHYT
Hộ gia đình
|
Tổng
số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5+6
|
|
|
|
|
500,000,000
|
|
500,000,000
|
|
|
|
|
|
500,000,000
|
500,000,000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng cộng số tiền đã thu trong
tháng:
|
500,000,000
|
500,000,000
|
1,000,000,000
|
Số tiền bằng chữ:
|
Một tỷ đồng
|
Đính kèm sổ phụ ngân hàng./.
Tổ
chức dịch vụ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phòng/Tổ
KH-TC
(ký, ghi họ tên)
|
Phòng/Tổ Truyền thông
PTĐT
(ký, ghi họ tên)
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
- Tổ chức dịch vụ thu lập 3 bảng gửi cơ
quan BHXH vào ngày 05 của đầu tháng sau.
- Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ
phận quản lý thu) tiếp nhận phụ lục từ Tổ chức dịch vụ thu: Thực hiện đối
chiếu, luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm
đối chiếu số tiền thu cập nhật trên phụ lục với số phát sinh thu trên sổ phụ
đính kèm của tổ chức thu cùng thời điểm; đối chiếu số tiền thu cập nhật trên
phụ lục với số tiền thu phải đóng BHXH tự nguyện cho từng đối tượng, với số
tiền thu phát hành thẻ BHYT cho từng đối tượng; Xác định số thu thừa, thu thiếu
so với số phải đóng. Trường hợp, có phát sinh thu thừa, thực hiện thông báo cho
Tổ chức dịch vụ thu lập thủ tục thoái thu ngay trong cùng thời điểm.
- Phòng/Tổ KH-TC tiếp nhận 01 bảng: chịu
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan.
BẢO HIỂM
XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:……………….
Mã Đơn vị: …………
-------
|
|
BẢNG
KÊ THU TIỀN BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT HỘ GIA ĐÌNH CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG - THÁNG 00
NĂM 0000
(kèm theo
hợp đồng số……, ký ngày...tháng....năm ..20.. Giữa BHXH .... và...)
TT
|
PHẦN GHI NHẬN CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU
|
PHẦN GHI NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH
|
CHÊNH LỆCH
|
TỔNG SỐ
|
BAO GỒM CÁC NỘI DUNG THU
|
TỔNG SỐ TIỀN THỰC THU VÀO TÀI KHOẢN THU CƠ QUAN BHXH
|
Số lượng thẻ phát hành/ Số lượng thẻ thoái thu
|
Số người
|
Số tiền (thu thừa (+), thu thiếu (-)
|
Tổng số
|
Trong đó, số tiền người tham gia nộp tiền qua
các hình thức sau
|
BHXH TỰ NGUYỆN
|
BHYT HỘ GIA ĐÌNH
|
Tổng số tiền
|
Chứng từ
|
Trong đó, số tiền thu được phân tích qua các hình
thức
|
SỐ LƯỢNG THẺ/NGƯỜI TƯƠNG ỨNG UNC TỔ CHỨC THU NỘP
|
Tổng tiền
|
Trong đó
|
Số người
|
Số tiền
|
Chứng từ
|
Tiền mặt
|
Ngân hàng (tài khoản Tổ chức thu)
|
Số người
|
Số tiền
|
Số người
|
Số tiền
|
Số
|
Ngày, tháng, năm
|
Tiền mặt=C17-TS
|
Ngân hàng = Phụ lục 1
|
Dịch vụ công, ứng dụng thông minh
|
BHXH TỰ NGUYỆN
|
BHYT HỘ GIA ĐÌNH
|
BHXH TỰ NGUYỆN
|
BHYT HỘ GIA ĐÌNH
|
Số
|
Ngày, tháng, năm
|
Tăng mới
|
Tái tục
|
Tăng mới
|
Tái tục
|
Số thẻ/Số người
|
Số tiền
|
Số thẻ/Số người
|
Số tiền
|
Số thẻ/Số người
|
Số tiền
|
Số thẻ/Số người
|
Số tiền
|
A
|
1=7+9
|
2=8+10
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1.8
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25=17+19+21+23
|
26=25-1
|
27=28+29
|
28=(18+20)-8
|
29=(22+24)-10
|
1
|
4
|
1,600
|
|
31/12/22
|
1,100
|
500
|
1
|
500
|
3
|
1,100
|
2,100
|
|
31/12/22
|
1,100
|
500
|
500
|
1
|
500
|
|
|
1
|
500
|
1
|
500
|
3
|
-1
|
-100
|
0
|
-100
|
2
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
3
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
4
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
5
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
6
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
7
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
8
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
9
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
10
|
-
|
-
|
|
31/12/22
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
31/12/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
1- Tổng số
thu trong kỳ (1)
|
4
|
1,600
|
-
|
|
1,100
|
500
|
1
|
500
|
3
|
1,100
|
2,100
|
-
|
|
1,100
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
-1
|
|
|
-100
|
2-Thoái thu
trong kỳ
|
1
|
200
|
|
|
1
|
200
|
|
|
1
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
-
|
|
|
0
|
3-Tổng cộng
số thu phát hành thẻ (3 = 1-2)
|
3
|
1,400
|
-
|
|
1,099
|
300
|
1
|
500
|
2
|
900
|
1,900
|
-
|
|
900
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
-1
|
|
|
-100
|
Ngày Tháng 07 Năm
2022
ĐẠI DIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI T. PHỐ THỦ ĐỨC/QUẬN/HUYỆN
|
Ngày Tháng
Năm 2022
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU
|
Bộ phận/phòng Quản lý Thu
(Ký, ghi rõ họ tên; chịu trách
nhiệm toàn bộ số liệu tại phụ lục)
|
Bộ phận/Phòng Cấp Sổ Thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên; chịu trách
nhiệm đối soát số lượng thẻ BHYT phát hành)
|
Bộ phận/phòng KHTC
(Ký, ghi rõ họ tên; đối chiếu
số nộp thu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nhân viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
1- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi
cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, kèm C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi
biên lai và bảng đăng ký phát hành biên lai (nếu có).
2- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ
phận quản lý thu) tiếp nhận theo mục 1: Chịu trách nhiệm thực hiện lập số liệu
theo phụ lục 02 phần ghi nhận của cơ quan BHXH, chuyển phòng/bộ phận Cấp sổ thẻ
để xác định số lượng thẻ phát hành, sau đó chuyển phòng/bộ phận KHTC để đối
chiếu tổng số thực thu.
3- Phòng/ bộ phận Cấp sổ thẻ tiếp nhận
theo mục 2: Chịu trách nhiệm đối chiếu, xác nhận số lượng thẻ phát hành trong
tháng.
4- Phòng/bộ phận KHTC tiếp nhận theo mục
2: Chịu trách nhiệm đối chiếu, xác nhận tổng số thực thu trong tháng theo từng
nội dung thu (các tài khoản 33914, 33915). Trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt,
lưu tại bộ phận 1 bản làm căn cứ thanh toán thù lao thu, chuyển Phòng/ bộ phận
Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) 02 bản. Phòng/ bộ phận Truyền
thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) lưu tại bộ phận 01 bản làm căn cứ đối
soát, 01 bản trả về Tổ chức dịch vụ thu.
BẢO HIỂM
XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:………………..
Mã Đơn vị: ……………
-------
|
Mẫu
C17-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020
của BHXH Việt Nam)
|
ĐỐI
CHIẾU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số:____________
Lập
ngày.... tháng……. năm………….
TT
|
Số
biên lai
|
Số
tiền thu
|
Quyển
số
|
Số
|
Ngày
|
BHXH
|
BHYT
|
Tổng
số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 =
5 + 6
|
|
|
|
|
500,000
|
|
500,000
|
|
|
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số tiền nộp
|
500,000
|
500,000
|
1,000,000
|
Tổng số tờ biên lai kèm theo
là:……
Tờ, bao gồm:…… tờ biên lai hủy.
|
(Bằng chữ:
|
Một triệu đồng
|
Đại lý thu
|
Phòng/Tổ
KH-TC
|
Phòng/Tổ
Truyền thông PTĐT
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU: Mẫu thực hiện thực theo quy định tại văn bản hợp nhất 2089/BHXH của BHXH
Việt Nam, những quy định về mẫu ban hành kèm theo QĐ số 505/QĐ-BHXH, ngày 27/3/2020
của BHXH Việt Nam vẫn được giữ nguyên.
- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bảng gửi
cơ quan BHXH vào ngày 05 của đầu tháng sau.
TT
|
Số
biên lai
|
Số
tiền thu
|
Quyển
số
|
Số
|
Ngày
|
BHXH
|
BHYT
|
Tổng
số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 =
5 + 6
|
- Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT tiếp nhận
từ Tổ chức dịch vụ thu: Thực hiện đối chiếu, luân chuyển hồ sơ chứng từ theo
quy định hiện hành và chịu trách nhiệm đối chiếu số tiền thu trong tờ biên lai
(cùi biên lai) với số tiền thu cập nhật trên C17-TS với số tiền thu phát hành
thẻ BHYT cho từng đối tượng; đối chiếu số tiền thu trên tờ biên lai so với số
tiền thu cập nhật trên C17-TS với số tiền thu phải đóng BHXH tự nguyện cho từng
đối tượng; Xác định số thu thừa, thu thiếu so với số phải đóng. Trường hợp, có
phát sinh thu thừa, thực hiện thông báo cho Tổ chức dịch vụ thu lập thủ tục
thoái thu ngay trong cùng thời điểm; Chịu trách nhiệm cập nhật số liệu thu, số
liệu phát hành thẻ, thoái thu vào phụ lục 03 chuyển phòng/bộ phận KHTC làm căn
cứ thanh toán thù lao.
- Phòng/Tổ KH-TC tiếp nhận 01 bảng: chịu
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số tổng thu trong tháng với số phát sinh thu
trên tài khoản 33914, 33915 cùng thời điểm.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ PHÁT HÀNH BIÊN LAI THU TIỀN (BIÊN LAI TỰ IN)
Tháng .../Năm...
(Mẫu ban hành theo công văn số 3872/BHXH-THU, ngày 05/12/2014
của Bảo hiểm xã hội TP Hồ Chí Minh)
1. Tên Tổ chức dịch vụ thu đăng ký:……………..
; mã đơn vị:………………
2. Mã số thuế: ………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………..
4. Điện thoại:
5. Các loại biên lai thu tiền phát
hành:
STT
|
Tên
BHXH Quận Huyện
|
Ký
hiệu
|
Số
lượng
|
Từ
số
|
Đến
số
|
Ngày
bắt đầu sử dụng
|
Đại
lý thu BHXH, BHYT đối chiếu
|
Tên
|
Địa
chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tên cơ quan tiếp nhận đăng ký: BHXH TP Thủ Đức/ Quận/ Huyện....
7. Đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo
tình hình sử dụng BLTT: ....
Nơi nhận:
- BHXH ...
- Đơn vị/tổ chức
- Lưu:
|
TP.HCM, ngày ….......tháng
……….năm…………
Thủ trưởng đơn vị
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|