Công văn 36490/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế đối với cá nhân kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 36490/CT-HTr
Ngày ban hành 12/06/2015
Ngày có hiệu lực 12/06/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36490/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty VTC công nghệ và nội dung s
(Địa ch: 23 Lạc Trung, q. Hai Bà Trưng, Hà Nội)
MST: 0100110006-028

Tr lời công văn số 149/CV-TCKH ngày 27/5/2015 của Công ty VTC công nghệ và nội dung số hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của các Luật thuế (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015) quy định như sau:

“…

4. Sa đổi Điu 10 như sau:

“Điều 10. Thuế đi với cá nhân kinh doanh

1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo t lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền n định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Thuế suất:

a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cp: 5%;

c) Sản xuất, vận ti, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”

- Căn cứ Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 như sau:

“…

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 31 như sau:

“Điều 31. Trách nhiệm khu trừ, khai thuế, công b thông tin của tổ chức trả thu nhập, tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, tổ chức lưu ký, phát hành chứng khoán, tổ chức Việt Nam ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam

1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khu trừ thuế khi trả thu nhập cho cá nhân như sau:

đ) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê nhà, thuê tài sản của cá nhân mà cá nhân cho thuê có tổng doanh thu từ kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm trở lên, nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thì doanh nghiệp, t chức kinh tế có trách nhiệm khu trừ thuế 5% trên số tiền thuê trước khi trả tiền cho cá nhân và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

…”

- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:

+ Tại Điều 15 Mục I Chương III quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT.

+ Tại Khoản 2 Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

“2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: t lệ 5%

- Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sn và đồ dùng cá nhân khác;

[...]