Công văn 3594/TCT-HTQT năm 2016 hướng dẫn thủ tục ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 3594/TCT-HTQT
Ngày ban hành 11/08/2016
Ngày có hiệu lực 11/08/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Trần Thị Thanh Bình
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3594/TCT-HTQT
V/v hướng dẫn thủ tục ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế.

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2016

 

Kính gửi:

- Cục Thuế TP. Hà Nội;
- Văn phòng Đại diện Ngân hàng Tái thiết Đức KfW tại Hà Nội.

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn đề ngày 27/6/2016 của Văn phòng Đại diện Ngân hàng Tái thiết Đức KfW tại Hà Nội (sau đây gọi là Văn phòng KfW tại Hà Nội) đề nghị hướng dẫn hướng dẫn về thủ tục ưu đãi thuế theo Hiệp định về Hợp tác Kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Đức ký ngày 20/11/1991 cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Văn phòng KfW tại Hà Nội. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 47 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Luật quản lý thuế:

“Điều 47. Ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được hưởng các ưu đãi thuế theo các Điều ước quốc tế không phải là Hiệp định tránh đánh thuế hai ln (sau đây gọi là điều ước quốc tế) thì thực hiện theo hướng dn tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.

3. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không đăng ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với Cơ quan thuế

a) Đi với tổ chức, cá nhân nước ngoài, thủ tục như sau:

Vào ngày ký hợp đồng với Bên Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho Bên Việt Nam hồ sơ thông báo min, giảm thuế, gồm:

- Bản chụp Điều ước Quốc tế.

- Thông báo min, giảm thuế có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế theo mẫu s 01/MTPDTA ban hành kèm theo Thông tư này (trừ các Điều ước quốc tế do Bộ Tài chính đề xuất ký).

- Bản chụp hợp đồng với Bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được ủy quyn.

- Bản dịch tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được ủy quyền (nếu hợp đồng được làm bng tiếng nước ngoài).

Bản dịch tóm tt hợp đng gồm các nội dung sau: tên hợp đng và tên các điều khoản của hợp đng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đng.

- Giy ủy quyn trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục thông báo min, giảm thuế. Giy ủy quyn cn có đủ chữ ký của đại diện hai bên.

- Trường hợp do đặc thù của giao dịch tổ chức, cá nhân nước ngoài không thcung cấp hợp đng với Bên Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp các tài liệu có giá trị tương đương hợp đng và giải trình cụ thể tại Thông báo miễn, giảm thuế đcơ quan thuế xem xét, quyết định.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của h sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Điều ước quốc tế, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo theo mẫu s 01/MTPDTA nêu trên đ cơ quan thuế xem xét, quyết định.

…”

Theo quy định nêu trên, trường hợp cá nhân nước ngoài làm việc tại Văn phòng KfW tại Hà Nội không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cu của hsơ thông báo miễn, giảm thuế theo Điều ước quốc tế, thì giải trình cụ thtại Thông báo theo mẫu số 01/MTPDTA để cơ quan thuế xem xét, quyết định.

Đề nghị Cục Thuế hướng dẫn Văn phòng KfW tại Hà Nội thực hiện theo Thông tư s156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế để được hướng dẫn cụ thể./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ TNCN;
- Lưu: VT, HTQT (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Trần Thị
Thanh Bình