Công văn 3507/BTNMT-CNTT năm 2016 cung cấp thông tin về quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 3507/BTNMT-CNTT |
Ngày ban hành | 22/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Linh Ngọc |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3507/BTNMT-CNTT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP 22/07/2016 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao về việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Quý UBND cung cấp thông tin, khả năng và nhu cầu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường gồm:
1. Hiện trạng về công tác quan trắc tài nguyên môi trường.
2. Khả năng đóng góp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường.
3. Nhu cầu sử dụng và khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường.
(Nội dung chi tiết, cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
Thông tin xin gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cục Công nghệ thông tin (địa chỉ: số 28 Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội; bản số theo địa chỉ: dinte@monre.gov.vn) trước ngày 15/9/2016 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Đối với các Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị chủ động tham mưu cho UBND thực hiện nội dung công văn.
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 3507/BTNMT-CNTT ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Hiện trạng hệ thống trạm, điểm quan trắc (có các yếu tố về tài nguyên và môi trường)
STT |
Tên trạm, điểm quan trắc (cố định /di động) |
Địa điểm đặt trạm, điểm quan trắc |
Loại trạm, điểm quan trắc |
Công nghệ quan trắc |
Loại thông tin, dữ liệu quan trắc |
Các thông tin, số liệu có khả năng cung cấp theo thời gian thực |
Các thông tin, số liệu không đáp ứng thời gian thực |
1 |
2 |
5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
II. Khả năng đóng góp vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường
STT |
Loại thông tin, dữ liệu |
Theo thời gian thực |
Số liệu quan trắc không đáp ứng thời gian thực |
||
Thông tin, số liệu |
Phương thức kết nối, thu thập |
Thông tin, số liệu |
Khuôn dạng dữ liệu |
||
1 |
2 |
3 |
5 |
4 |
5 |
III. Nhu cầu khai thác sử dụng dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
STT |
Loại thông tin, dữ liệu |
Phạm vi, địa bàn cần cung cấp |
Theo thời gian thực |
Thông tin, số liệu lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu |
||
Thông tin, số liệu |
Hình thức, khối lượng khai thác, sử dụng |
Thông tin, số liệu |
Hình thức, khối lượng khai thác, sử dụng |
|||
1 |
2 |
3 |
5 |
4 |
5 |
6 |
IV. Các đề xuất, kiến nghị tham gia, phối hợp thực hiện đề án
Đề xuất, kiến nghị thêm các yêu cầu, nội dung và khả năng phối hợp thực hiện đối với đề án:
1. Các yêu cầu, nhu cầu đối với đề án;
2. Các sản phẩm đầu ra đề án (cơ sở dữ liệu; báo cáo, thống kê… định kỳ, đột xuất..);
3. Khả năng tham gia, phối hợp thực hiện