Thông tư 185/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 185/2016/TT-BTC
Ngày ban hành 08/11/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Thị Mai
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí

1. Người nộp phí là các tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trc môi trường.

2. Tổ chức thu phí là Trung tâm Quan trắc môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Mức thu phí

1. Thm định cấp mới, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy chứng nhận (trong trường hp Hồ sơ năng lực của t chc không còn giá trị), mức thu phí được xác định theo công thức sau:

Mức thu phí = Chi phí thm định x K x M

Trong đó:

- Chi phí thẩm định: 42.000.000 đồng (Mức chi phí tối thiểu thực hiện đánh giá hồ sơ, kiểm tra thực tế tại tổ chức và họp Hội đng thm định một hsơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường).

- K: Hệ số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức đề nghị chứng nhận, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

- M: Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị chứng nhận.

Mức phí thm định cụ thể như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đng

M

K

Dưới 16 thông số
(M = 1,0)

Từ 16 đến 30 thông số
(M = 1,2)

Từ 31 đến 45 thông số
(M = 1,4)

Từ 46 đến 60 thông số
(M = 1,6)

Trên 60 thông số
(M = 1,8)

Đng bng sông Hồng (K = 1,0)

42.000

50.400

58.800

67.200

75.600

Trung du và miền núi phía Bắc (K = 1,1)

46.200

55.440

64.680

73.920

83.160

Bc Trung Bộ và duyên hải min Trung (K = 1,2)

50.400

60.480

70.560

80.640

90.720

Tây Nguyên (K = 1,3)

54.600

65.520

76.440

87.360

98.280

Nam B(K = 1,4)

58.800

70.560

82.080

94.080

105.840

2. Thẩm định cấp lại giy chứng nhận trong trường hợp Hsơ năng lực của tổ chức vẫn còn giá trị, mức phí cụ thể như sau:

STT

Slượng thông smôi trường đề nghị chứng nhận

Mức thu
(1.000 đồng)

1

Dưới 16 thông s

13.000

2

Từ 16 đến 30 thông s

15.600

3

Từ 31 đến 45 thông s

18.200

4

Từ 46 đến 60 thông s

20.800

5

Trên 60 thông s

23.400

Điều 4. Kê khai, nộp phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp phí thm định chậm nhất là năm (05) ngày kể từ khi nhận được thông báo bng văn bản của cơ quan tiếp nhận hsơ chấp nhận h sơ đăng ký là hp lệ. Phí thẩm định nộp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại kho bạc nhà nước.

[...]