Công văn 3505/BCT-KHCN về lập Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 3505/BCT-KHCN |
Ngày ban hành | 19/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/04/2011 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3505/BCT-KHCN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Luật Sử dụng Năng lượng Tiết kiệm và Hiệu quả (SDNL TK&HQ) đã chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 tạo cơ sở pháp lý để triển khai đồng bộ các chương trình tiết kiệm năng lượng trên toàn quốc. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật SDNL TK&HQ.
Để làm cơ sở cho việc lập Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm hằng năm trình Thủ tướng Chính phủ ban hành nhằm quản lý việc sử dụng năng lượng của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên phạm vi toàn quốc thực hiện Luật SDNL TK&HQ và Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật SDNL TK&HQ, Bộ Công Thương đề nghị:
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chỉ đạo các Tập đoàn, Tổng công ty trực thuộc rà soát các cơ sở SDNL trọng điểm; từ đó lập Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong lĩnh vực quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tại địa phương kiểm tra, rà soát và lập Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn.
Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (Biểu mẫu đính kèm) đề nghị gửi về Bộ Công Thương trước ngày 15/05/2011 để Bộ Công Thương tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. (Chi tiết đối tượng cơ sở SDNL trọng điểm và Bảng hệ số chuyển đổi năng lượng đính kèm).
Chi tiết xin liên hệ:
Văn phòng Tiết kiệm Năng lượng Bộ Công Thương
54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel/Fax: 04.3936-9896; 098-993-0579; Email: vptknl@moit.gov.vn
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảng 1. Chi tiết các đối tượng cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (theo quy định tại Nghị định 21/2011/NĐ-CP)
STT |
Lĩnh vực |
Mức sử dụng năng lượng hàng năm |
1 |
Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải, bao gồm: 1. Sản xuất công nghiệp: - Thép; - Xi măng; - Giấy; - Hóa chất và phân bón; - Lọc hóa dầu; - Khai khoáng; - Nhà máy Nhiệt điện; - Cảng biển; - Đóng tàu; - Gốm sứ, thủy tinh; - SX Vật liệu xây dựng; - Cơ khí, chế tạo máy; - Ô tô, xe máy; - Thiết bị điện, điện tử; - Thực phẩm, rượu bia, thuốc lá; - Dệt may; - Sản xuất hàng tiêu dùng; - Nhà máy SX nước sạch; - Cao su; - Sữa; - Mía đường; - Nhựa; - Chế biến, thủy hải sản đông lạnh; - Gỗ và lâm sản; - Lĩnh vực sản xuất công nghiệp khác. 2. Nông nghiệp (Bơm tưới tiêu). 3. Đơn vị vận tải (hành khách + Hàng hóa): - Đường sắt; - Đường bộ; - Đường thủy; - Hàng không. |
1000 TOE trở lên |
2 |
Các công trình xây dựng được dùng làm trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở; cơ sở giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, thể dục, thể thao; khách sạn, siêu thị, nhà hàng, cửa hàng (lĩnh vực Tòa nhà). |
500 TOE trở lên (Tương đương mức tiêu thụ điện khoảng 3.0 triệu kWh/năm |
(*) Ghi chú: TOE – Tấn dầu tương đương.
Bảng 2. Hệ số chuyển đổi năng lượng
STT |
Loại nhiên liệu |
Đơn vị |
TOE/đơn vị |
1 |
Điện |
kWh |
0.0001543 |
2 |
Than cốc |
Tấn |
0.70 – 0.75 |
3 |
Than cám loại 1,2 |
Tấn |
0.70 |
4 |
Than cám loại 3,4 |
Tấn |
0.60 |
5 |
Than cám loại 5,6 |
Tấn |
0.50 |
6 |
Dầu DO (Diesel Oil) |
Tấn |
1.02 |
|
|
1000 Lít |
0.88 |
7 |
Dầu FO (Fuel Oil) |
Tấn |
0.99 |
|
|
1000 Lít |
0.94 |
8 |
LPG |
Tấn |
1.09 |
9 |
Khí tự nhiên (Natural Gas) |
Tr.m3 |
900 |
10 |
Xăng ô-tô xe máy (Gasoline) |
Tấn |
1.05 |
|
|
1000 Lít |
0.83 |
11 |
Nhiên liệu phản lực (Jet Fuel) |
Tấn |
1.05 |
(*) Ghi chú: TOE – Tấn dầu tương đương.
Bảng 3. Biểu mẫu tổng hợp Danh sách cơ sở SDNL trọng điểm
[BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ][TỈNH/THÀNH PHỐ]
[TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY]
DANH SÁCH CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM - LĨNH VỰC SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP
STT |
Tên cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm |
Ngành nghề kinh doanh chính |
Địa chỉ |
Tel/Fax |
Quy mô, công suất thiết kế |
Sản lượng SX năm 2010 |
Tiêu thụ năng lượng năm 2010 |
Quy đổi tổng năng lượng tiêu thụ (TOE) |
Ghi chú |
||||||
Điện (kWh) |
Than (tấn) |
Dầu DO (Tấn) |
Dầu FO (Tấn) |
Xăng (Tấn) |
Khí tự nhiên (tr.m3) |
Khác |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Riêng đối với Nhà máy Nhiệt điện (Than, Khí, Dầu) chỉ ghi số liệu tiêu thụ nhiên liệu (Than, Khí, Dầu) tương ứng; không ghi phần tiêu thụ điện tự dùng.
(**) Đối với Nhà máy lọc dầu, Nhà máy chế biến khí chỉ ghi số liệu nhiên liệu tiêu thụ (Điện, dầu nhiên liệu), không ghi nguyên liệu dầu thô và khí là nguyên liệu đầu vào.