Công văn 3500/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 3500/BGDĐT-CSVCTBTH
Ngày ban hành 07/07/2014
Ngày có hiệu lực 07/07/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Phạm Mạnh Hùng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3500/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v Hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015

Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ GD&ĐT
- Các Ban Quản lý dự án XDCB thuộc Bộ GD&ĐT

Thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Công văn số 3979/BKHĐT-TH ngày 24/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển năm 2014 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) chi đầu tư phát triển năm 2015 như sau:

A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014

I. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2014

Các đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2014 trong 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2014 theo các nội dung dưới đây:

1. Tình hình và kết quả thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ trong việc phân bổ vốn kế hoạch năm 2014, gồm:

a) Những kết quả cụ thể trong việc thực hiện các nguyên tắc bố trí vốn tập trung cho các dự án trong giai đoạn 2011-2014, gồm: thanh toán nợ XDCB; bố trí vốn cho các dự án hoàn thành các năm trước và trong năm kế hoạch; số dự án chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự án chuyển đổi hình thức đầu tư; số dự án khởi công mới. Phân tích, so sánh giữa các năm, trước thời điểm ban hành Chỉ thị số 1792/CT-TTg và sau thời điểm ban hành Chỉ thị số 1792/CT-TTg.

b) Những kết quả trong việc bố trí vốn NSNN kế hoạch năm 2014 so với các năm trước: số dự án hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2013; hoàn thành năm 2014; số dự án chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự án chuyển đổi hình thức đầu tư; số dự án khởi công mới.

2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN 6 tháng đầu năm 2014 và ước thực hiện cả năm 2014 theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình và từng dự án cụ thể.

3. Kết quả huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư khác quản lý qua ngân sách, như: xổ số kiến thiết, một số loại phí trong 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2014.

4. Các kết quả đạt được, các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư; giữa yêu cầu quản lý tập trung thống nhất và tạo sự chủ động của các cấp, các ngành và cơ sở quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

5. Các đề xuất, kiến nghị trong các tháng cuối năm.

II. Tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 và giai đoạn 2011-2014

1. Tình hình thực hiện các Chương trình MTQG 6 tháng đầu năm 2014; ước thực hiện cả năm và giai đoạn 2011-2014.

2. Tình hình phân bổ và giao vốn thực hiện các Chương trình MTQG năm 2014; tình hình huy động nguồn lực và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình năm 2014 và giai đoạn 2011-2014.

3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và đề xuất kiến nghị.

III. Tình hình xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản

Căn cứ các quy định về nợ đọng xây dựng cơ bản được nêu tại văn bản 9590/BKHĐT-TH ngày ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đề nghị các đơn vị báo cáo tình hình xử lý nợ đọng XDCB trong năm 2014, danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013 và đến ngày 30 tháng 6 năm 2014. Cụ thể như sau:

1. Tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 và số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong năm 2014.

2. Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013 và đến ngày 30 tháng 6 năm 2014

a) Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013 và đến ngày 30 tháng 6 năm 2014, gồm:

- Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án đã hoàn thành, đã bàn giao sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.

- Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án đang triển khai thực hiện sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.

b) Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án không thuộc kế hoạch nêu tại tiết a trên đây.

3. Đối với số nợ đọng xây dựng cơ bản đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013, báo cáo rõ số vốn kế hoạch năm 2014 đã bố trí để thanh toán số nợ này.

4. Làm rõ nguyên nhân gây ra nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch và không thuộc kế hoạch.

5. Kiểm điểm, xác định rõ trách nhiệm của từng cấp, từng cơ quan (gắn với trách nhiệm cá nhân) trong việc để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch và không thuộc kế hoạch.

6. Các giải pháp đã và sẽ thực hiện trong thời gian tới để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản.

[...]