Công văn 33315/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 33315/CTHN-TTHT |
Ngày ban hành | 03/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 03/06/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Hồng Thái |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 33315/CTHN-TTHT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty CP Chứng khoán
Navibank
(Địa chỉ: Tầng
6, tòa nhà Handi Resco, số 521 Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, quận Ba
Đình, Hà Nội, MST: 0102751333)
Trả lời công văn số 03/2024/NVS/CV-CTHDQT đề ngày 29/02/2024 của Công ty CP Chứng khoán Navibank (gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế TNDN (TNDN), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Về việc xác định doanh thu đối với hoạt động tự doanh chứng khoán
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Tại khoản 1 điều 5 quy định về doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
“Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
…”
+ Tại điểm p, khoản 3 điều 5 quy định về doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
“p) Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật”
+ Tại khoản 1, điều 15 quy định về thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, phạm vi áp dụng
“Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có được từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.”
- Căn cứ Phụ lục số 2 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán (Ban hành kèm theo Thông tư số 334/2016/TT-BTC ngày 27/12/2016 sửa đổi, bổ sung và thay thế phụ lục 02 và 04 của Thông tư 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán) quy định.
“Phần giải thích nội dung, kết cấu tài khoản kế toán.
Hạch toán tài khoản 511- thu nhập cần tôn trọng một số quy định sau:
….
2. Thu nhập, doanh thu được phản ánh trên Tài khoản 511 - Thu nhập, bao gồm:
2.1. Thu nhập bán các tài sản tài chính tự doanh FVTPL được xác định là số chênh lệch giữa giá bán và giá vốn theo số lượng các tài sản tài chính FVTPL đã bán ra. Thu nhập bán các tài sản tài chính là thu nhập đã thực hiện;
….
- Căn cứ Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành nghị quyết số 116/2020/QH14 của Quốc Hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác
Tại Điều 2 quy định về giảm thuế TNDN:
“1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đối với trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng.
2. Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
Căn cứ các quy định trên, doanh thu năm 2020 đối với hoạt động tự doanh chứng khoán được xác định để tính giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về giảm thuế TNDN phải nộp của năm 2020 là doanh thu từ hoạt động bán, chuyển nhượng chứng khoán phát sinh trong năm 2020.
2. Về việc đánh giá chênh lệch giảm tài sản tài chính
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại khoản 2 điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: