Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 3073/BCT-ĐL năm 2020 cung cấp thông tin về định hướng Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã thuộc lĩnh vực năng lượng giai đoạn 2021-2030 do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 3073/BCT-ĐL
Ngày ban hành 29/04/2020
Ngày có hiệu lực 29/04/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Cao Quốc Hưng
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3073/BCT-ĐL
V/v cung cấp thông tin về định hướng Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã thuộc lĩnh vực năng lượng giai đoạn 2021 - 2030

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, Bộ Công Thương có trách nhiệm triển khai Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030 của ngành Công Thương. Để có cơ sở xây dựng, định hướng Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã (KTTT) thuộc lĩnh vực điện năng giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn, Liên minh hợp tác xã (cấp tỉnh) cung cấp thông tin về các tổ hợp tác (THT), hợp tác xã (HTX) có hoạt động kinh doanh điện năng, gồm nội dung như sau:

1. Đánh giá thực trạng của KTTT về số lượng, chất lượng giai đoạn 2011 - 2020;

2. Đề xuất định hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển giai đoạn 2021 - 2030.

(Mẫu báo cáo theo Đề cương và các Biểu số liệu: 1, 2, 3, 4 tại Phụ lục kèm theo)

Đề nghị Quý cơ quan gửi kèm bản mềm và đầu mối liên hệ của Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo: Đ/c Nguyễn Thị Huyền, Điện thoại 0916005511, Email: huyennth@moit.gov.vn). Báo cáo xin gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 tháng 5 năm 2020 để tổng hợp./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Liên minh HTX, SCT các tỉnh;
- Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ĐL (3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Quốc Hưng

 

PHỤ LỤC

ĐỀ CƯƠNG ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ THUỘC LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Công văn số 3073/BCT-ĐL, ngày 29 tháng 4 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KTTT NĂNG LƯỢNG GIAI ĐOẠN 2011-2020

1. Tình hình chung: Nêu đặc điểm chung của các tổ chức KTTT giai đoạn 2011 - 2020.

a) Về tổ hợp tác (THT)

- Số lượng THT tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020, trong đó có số lượng THT thành lập mới, số THT có đăng ký chứng thực hợp đồng hợp tác; cơ cấu THT trong các ngành, lĩnh vực...; so sánh số liệu thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 với số liệu thời điểm 31 tháng 12 năm 2011.

- Số thành viên THT tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011), trong đó số lượng thành viên mới tham gia vào THT; số lao động làm việc trong khu vực THT tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011), số lao động mới.

- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của THT (tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020) tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011. Doanh thu bình quân của THT; thu nhập bình quân của thành viên, lao động của THT (tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2020); tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011.

- Số lượng các THT hoạt động hiệu quả; số THT phát triển thành hợp tác xã; vai trò của THT trong việc hỗ trợ kinh tế hộ thành viên.

- Nhũng hạn chế, khó khăn và những vấn đề mới phát sinh của THT hiện nay.

b) Về hợp tác xã (HTX)

- Số lượng HTX tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011), trong đó có số lượng HTX thành lập mới; số lượng HTX đang hoạt động, ngưng hoạt động; số lượng HTX đã chuyển đổi, giải thể; số HTX thành lập doanh nghiệp.

Tình hình chuyển đổi, đăng ký lại HTX theo Luật HTX năm 2012 (số HTX đã chuyển đổi, chưa chuyển đổi hoặc chuyển sang loại hình kinh tế khác).

- Số thành viên HTX tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011) trong đó số thành viên là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp; số lượng thành viên mới tham gia vào HTX giai đoạn 2011 - 2020; số lao động làm việc trong khu vực HTX tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011), số lao động mới.

- Đóng góp của khu vực KTTT vào GDP địa phương tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011); đóng góp của HTX tới kinh tế hộ thành viên (giảm chi phí đầu vào, tăng giá thành, tăng thu nhập...)

- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của HTX (tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2020), trong đó tổng số vốn đăng ký mới; tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011.

- Doanh thu bình quân của HTX (trong đó cụ thể doanh thu đối với thành viên và doanh thu ngoài thành viên); Lãi bình quân của 1 HTX; Thu nhập bình quân của thành viên, lao động của HTX (tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2020); tăng/giảm so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2011.

- Tổng số nợ đọng của HTX tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 (chia theo giai đoạn phát sinh nợ từ trước 01 tháng 01 năm 1997 và từ 01 tháng 01 năm 1997 đến 31 tháng 12 năm 2020), tổng số nợ đọng của thành viên với HTX.

- Số HTX hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã 20121: Đánh giá tình hình xây dựng mô hình HTX hoạt động hiệu quả theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã 2012 về quy mô, mô hình hoạt động, cách thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực quản trị, áp dụng công nghệ...; đánh giá các chỉ tiêu kinh tế của HTX (thu nhập bình quân của HTX, lợi nhuận bình quân, thu nhập của người lao động...) và tác động của HTX tới kinh tế hộ thành viên.

[...]