Công văn 3028/BCT-XNK năm 2023 xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2022 do Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 3028/BCT-XNK
Ngày ban hành 19/05/2023
Ngày có hiệu lực 19/05/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Sinh Nhật Tân
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Xuất nhập khẩu

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3028/BCT-XNK
V/v xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2022

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2023

 

Kính gửi:

- Các Bộ: Tài Chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Quốc phòng, Xây dựng, Y tế, Giao thông Vận tải;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội ngành hàng;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Với mục tiêu ghi nhận đóng góp tích cực của các doanh nghiệp trong tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam, đồng thời góp phần giới thiệu, quảng bá các doanh nghiệp xuất khẩu có uy tín của Việt Nam với đối tác nước ngoài, Bộ Công Thương triển khai tổ chức xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2022”, theo đó, đề nghị các Bộ, ngành, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố phối hợp triển khai Chương trình nêu trên, cụ thể như sau:

1. Thông báo về Chương trình xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2022 đến các doanh nghiệp trực thuộc và hướng dẫn các doanh nghiệp kê khai, lập hồ sơ đăng ký xét chọn theo quy định.

2. Triển khai việc xét chọn theo Quy chế xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín ban hành kèm theo Quyết định số 911/QĐ-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; phối hợp với cơ quan hải quan, thuế, môi trường để xác nhận tại thời điểm xét chọn doanh nghiệp không bị cưỡng chế ngừng làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, không nợ đọng thuế, không vi phạm pháp luật về môi trường. Tiêu chí xét chọn về kim ngạch xuất khẩu tối thiểu đối với từng nhóm hàng, tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, tại Phụ lục đính kèm văn bản này.

Kết quả xét chọn đề nghị gửi về Bộ Công Thương (thông qua Cục Xuất nhập khẩu) theo địa chỉ: số 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội muộn nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2023. Kết quả xét chọn bao gồm: (i) Công văn tổng hợp danh sách các doanh nghiệp đạt tiêu chí của đơn vị xét chọn; (ii) Đơn đăng ký của doanh nghiệp có đóng dấu của đơn vị xét chọn kèm hồ sơ; (iii) Các giấy tờ xác nhận của cơ quan hải quan, thuế, môi trường và các tài liệu khác liên quan.

Bộ Công Thương đánh giá cao sự phối hợp chặt chẽ của các Bộ, ngành, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trong công tác triển khai tổ chức xét chọn và tuyên truyền, quảng bá cho chương trình “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” của Bộ Công Thương trong suốt thời gian qua.

Bộ Công Thương hy vọng sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ, phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan trong tổ chức triển khai chương trình “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2022”./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ (để ph/h);
- Lưu: VT, XNK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Sinh Nhật Tân

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHÍ XÉT CHỌN VỀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU TỐI THIỂU NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 3028/BCT-XNK ngày 19 tháng 5 năm 2023)

TT

Tên mặt hàng

Tiêu chí KNXK tối thiểu năm 2022 (USD)

1

Gạo

9,300,000

2

Cà phê

11,450,000

3

Cao su

7,300,000

4

Hạt tiêu

4,450,000

5

Hạt điều

8,250,000

6

Chè các loại

1,150,000

7

Rau, củ, quả và các sản phẩm từ rau, củ, quả

3,400,000

8

Sản phẩm thịt, sữa

1,250,000

9

Thủy sản

14,650,000

10

Sản phẩm gỗ

20,100,000

11

Dệt may

28,050,000

12

Giầy dép

37,200,000

13

Thủ công mỹ nghệ

3,950,000

14

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

3,500,000

15

Sản phẩm chất dẻo

6,650,000

16

Giấy và sản phẩm từ giấy

4,850,000

17

Xơ, sợi dệt các loại

4,750,000

18

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

38,000,000

19

Dây điện và cáp điện

14,600,000

20

Vật liệu xây dựng (kim loại, sắt thép,...)

6,250,000

21

Sản phẩm cơ khí

8,250,000

22

Dược và thiết bị y tế

1,400,000

23

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

4,750,000

24

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3,100,000

25

Điện thoại các loại và linh kiện

34,900,000

26

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

5,150,000

27

Các mặt hàng khác (trừ khoáng sản)

10,000,000