Công văn 1776/BCT-XNK năm 2020 về xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2019 do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 1776/BCT-XNK |
Ngày ban hành | 13/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 13/03/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Trần Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Xuất nhập khẩu |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1776/BCT-XNK |
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: |
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn; |
Chương trình Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín do Bộ Công Thương tổ chức thực hiện trong các năm qua là một trong những hoạt động xúc tiến thương mại của Bộ Công Thương, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đối tác nước ngoài tìm hiểu và xúc tiến giao thương với doanh nghiệp Việt Nam. Mục tiêu của hoạt động này là ghi nhận đóng góp tích cực của các doanh nghiệp trong tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam, đồng thời góp phần giới thiệu, quảng bá các doanh nghiệp xuất khẩu có uy tín của Việt Nam với đối tác nước ngoài.
Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu cả nước đạt 264,2 tỷ USD, tăng 8,4% so với năm 2018, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu do Quốc hội và Chính phủ đặt ra. Kết quả này có phần đóng góp tích cực của cộng đồng doanh nghiệp trong việc nâng cao sức cạnh tranh, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
Tiếp tục chương trình xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín của các năm trước đây, với mục tiêu ghi nhận đóng góp tích cực của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam trong việc nâng cao sức cạnh tranh, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng tìm kiếm thị trường xuất khẩu, Bộ Công Thương đề nghị các Bộ, ngành. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố phối hợp triển khai Chương trình xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2019 như sau:
- Gửi kết quả xét chọn về Bộ Công Thương (thông qua Cục Xuất nhập khẩu) theo địa chỉ: số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội muộn nhất là ngày 30 tháng 4 năm 2020. Kết quả xét chọn bao gồm: (i) Công văn tổng hợp danh sách các doanh nghiệp đạt tiêu chí của đơn vị xét chọn; (ii) Đơn đăng ký của doanh nghiệp có đóng dấu của đơn vị xét chọn; (iii) Các giấy tờ xác nhận của cơ quan hải quan, thuế, môi trường và các tài liệu khác liên quan. Sau thời hạn nêu trên, kết quả xét chọn gửi về Bộ Công Thương được coi là không hợp lệ.
Trường hợp phát hiện doanh nghiệp vi phạm pháp luật Việt Nam; giải thể; thua lỗ; hoặc bị các cơ quan chức năng nước nhập khẩu cảnh báo, các cơ quan chức năng có thẩm quyền của Việt Nam xử lý vi phạm, các đối tác trong và ngoài nước khiếu kiện về thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, về vệ sinh an toàn thực phẩm, về chất lượng sản phẩm, về vi phạm môi trường, về quy tắc xuất xứ hàng hóa..., doanh nghiệp sẽ bị đưa ra khỏi danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” trong năm được xét chọn và không được xét chọn trong năm tiếp theo.
Bộ Công Thương đánh giá cao sự phối hợp chặt chẽ của các Bộ, ngành, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trong công tác triển khai tổ chức xét chọn và tuyên truyền, quảng bá cho chương trình Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín của Bộ Công Thương trong suốt thời gian qua.
Bộ Công Thương hy vọng sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ, phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan và sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp xuất khẩu vào Chương trình Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín của Bộ Công Thương, góp phần nâng cao hơn nữa hình ảnh và uy tín của cộng đồng doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ XÉT CHỌN VỀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU TỐI
THIỂU NĂM 2019
(Kèm theo công văn số 1776/BCT-XNK ngày
13 tháng 3 năm 2020)
TT |
Tên mặt hàng |
KNXK tối thiểu (USD) |
1 |
Gạo |
7.550.000 |
2 |
Cà phê |
10.500.000 |
3 |
Cao su |
6.350.000 |
4 |
Hạt tiêu |
4.350.000 |
5 |
Hạt điều |
9.200.000 |
6 |
Chè các loại |
1.150.000 |
7 |
Rau, củ, quả và các sản phẩm từ rau, củ, quả |
3.650.000 |
8 |
Sản phẩm thịt |
1.150.000 |
9 |
Thủy sản |
14.000.000 |
10 |
Sản phẩm gỗ |
14.700.000 |
11 |
Dệt may |
25.750.000 |
12 |
Giầy dép |
35.550.000 |
13 |
Thủ công mỹ nghệ |
3.350.000 |
14 |
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc |
3.050.000 |
15 |
Sản phẩm chất dẻo |
5.200.000 |
16 |
Giấy và sản phẩm từ giấy |
3.500.000 |
17 |
Xơ, sợi dệt các loại |
5.350.000 |
18 |
Máy vi tính, điện tử và linh kiện |
27.500.000 |
19 |
Dây điện và cáp điện |
10.500.000 |
20 |
Vật liệu xây dựng (kim loại, sắt thép,...) |
5.450.000 |
21 |
Sản phẩm cơ khí |
6.200.000 |
22 |
Dược và thiết bị y tế |
1.150.000 |
23 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
4.750.000 |
24 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
3.000.000 |
25 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
34.950.000 |
26 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
4.750.000 |
27 |
Các mặt hàng khác (trừ khoáng sản) |
10.000.000 |