Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh biên giới
Tổng cục Hải quan đã tổng hợp kết
quả rà soát về lối mở biên giới của 21 Cục Hải quan tỉnh biên giới: Việt -
Trung, Việt - Lào, Việt Nam - Campuchia báo cáo. Trước khi báo cáo Bộ Tài chính
và Thủ tưởng Chính phủ xem xét cho ý kiến về hoạt động của các lối mở này, đề
nghị các đơn vị kiểm tra lại (Bảng tổng hợp thống kê kèm theo) và tham
gia ý kiến về tổng hợp tình hình lối mở (phần I) và nhận xét, kiến nghị
(phần II) dưới đây:
I- Tổng hợp
tình hình chung về lối mở biên giới:
Tổng số: 88 lối mở (có
Bảng thống kê chi tiết kèm)- Trong đó:
1) Có 71 lối
mở - trong đó: 30/71 lối mở có tên trong công
văn 451/Bg-PCTII ngày 12/06/2001 và 31/71 lối mở là tổng hợp được từ thực tế
báo cáo của Hải quan tỉnh (không có tên trong công văn 351/BBG-VP ngày
16/10/2007).
1.1- Có 11/71 lối mở thuộc 03 tỉnh biên giới (Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai) có hàng hoá
XNK thương mại, XNK biên giới, trao đổi hàng hoá của cư dân, có lực lượng Hải
quan (Chi cục hoặc Đội nghiệp vụ) làm thủ tục, cụ thể:
- Tỉnh Quảng Ninh 04 lối mở gồm:
Bắc Phong Sinh, Ka Long, Đồng Văn, Lục Lầm;
- Tỉnh Lạng Sơn, 03 lối mở gồm:
Tân Thanh, Cốc Nam, Mốc 23 (Bảo Lâm);
- Tỉnh Lào Cai, 04 lối mở gồm: Bản
Vược (KM0 - Bát Xát), Quang Kim (Bát Xát), Na Mo (KM6
- Bản Quẩn), Lục Cẩu (Đông Tuyền - TX Lào Cai).
- Trong đó:
® Lối mở có Chi cục Hải quan
đóng tại địa bàn: 05 lối mở, cụ thể: Bắc Phong Sinh, Ka Long; Tân
Thanh, Cốc Nam; Bản Vược.
® Lối mở có Đội nghiệp vụ thuộc
Chi cục Hải quan quản lý và làm thủ tục thông quan: 06 lối mở, cụ thể:
Đồng Văn, Lục Lầm; Mốc 23; Quang Kim, Na Mo, Lục Cẩu.
1.2- Còn lại 60/71 lối mở chỉ có hoạt động trao đổi hàng cư dân biên giới; hoặc có làm thủ tục
hải quan cho hàng nhập khẩu (gỗ Lào, Campuchia) theo văn bản cá biệt của
Thủ tướng Chính phủ cho phép từng trường hợp cụ thể; hoặc không có hoạt động
trao đổi hàng cư dân;
2) Có 17 lối
mở được xác định tại công văn số 351/BBG-VP
ngày 16/10/2006 của Ban biên giới - Bộ Ngoại giao gọi là cửa khẩu phụ, nhưng thực
tế không phải là cửa khẩu phụ cụ thể: Khẹo, Tén Tần; Ta Đo, Thanh Thuỷ, Sơn
Hồng, Kim Quang, Sa Thày (thực tế là tên huyện Sa Thày thuộc tỉnh Kon
Tum), Tà Bộp, Tà Dạt, Mo Rai, Hồ Le (thực tế tỉnh GL-KT không có
04 lối mở này); Sê Rê Pốc (thực tế là tên của một con sông thuộc tỉnh Kon Tum);
Ch-Riu; Đất Liền; Chợ Đình, Đầm Chít, Rạch Gỗ - Bảng tổng hợp thống kê
chi tiết kèm.
II - Nhận
xét và kiến nghị:
1) Đối với
11 lối mở ở 03 tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn và Lào
Cai có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá mà Hải quan đã làm thủ tục, cụ thể:
- Lâu nay, hoạt động XNK qua
các lối mở này có các loại hình XNK thương mại, XNK biên giới và trao đổi hàng
hoá cư dân tương đương cửa khẩu phụ hoặc cửa khẩu chính.
- Việc XNK hàng kinh doanh qua
các lối mở là trái với quy định của Luật Hải quan; Nghị định 32/2005/NĐ-CP ngày
14/03/2005 của Chính phủ, Quyết định 252/2003/QĐ-TTg ngày 24/11/2003 (cũ) và
Quyết định 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ (hiện nay).
Tuy nhiên, do đặc thù của biên
giới Việt - Trung và vì lợi ích quốc gia, Tổng cục dự định trình Bộ đề nghị Thủ
tướng Chính phủ cho phép 11 lối mở này vẫn tiếp tục thông quan hàng hoá xuất nhập
khẩu bình thường như lâu nay. Bởi vì các lối mở này đều được XNK hàng hoá theo
qui định của Thủ tướng Chính phủ về Khu kinh tế cửa khẩu hoặc Thủ tướng Chính
phủ cho phép bằng văn bản cá biệt.
Cụ thể về cơ sở pháp lý và hoạt
động của 11 lối mở này như sau:
a) Tỉnh
Quảng ninh:
a.1- Bắc Phong Sinh:
- Có Chi cục Hải quan Bắc Phong
Sinh thành lập theo Quyết định số 333/TCHQ-TCCB ngày 26/06/1998 của Tổng cục Hải
quan, trụ sở Chi cục đóng tại địa bàn lối mở.
- Thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Bắc
Phong Sinh theo Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg ngày 13/03/2002 của Thủ tướng
Chính phủ; được áp dụng chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định
số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Có Địa bàn hoạt động hải quan
quy định tại Nghị định 1007/2002NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá: kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu; xuất khẩu, nhập khẩu biên giới; cư
dân biên giới.
a.2- Đồng Văn:
- Thuộc Khu kinh tế cửa khẩu
Hoành Mô theo Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg ngày 13/03/2002 của Thủ tướng Chính
phủ, được áp dụng chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Có Đội nghiệp vụ thuộc Chi cục
Hải quan cửa khẩu phụ Hoành Mô - xác lập Địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu
theo Quyết định số 832/TCHQ/QĐ/GSQL ngày 13/08/2004 của Tổng cục Hải quan, quản
lý và làm thủ tục cho hàng hoá xuất khẩu tại địa bàn lối mở theo hướng dẫn tại
công văn số 652/TCHQ-GSQL ngày 24/02/2005 của Tổng cục Hải quan.
- Có Địa bàn hoạt động hải quan
nằm trong Địa bàn hoạt động hải quan của Khu vực cửa khẩu Hoành Mô quy định tại
Nghị định 107/2002NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá: hàng xuất kho ngoại quan; hàng tạm nhập tái xuất; cư dân biên giới.
a.3- Ka Long (Địa điểm đường sông- cách đường biên giới khoảng 1 km và nằm
sâu trong lãnh thổ Việt Nam):
- Thuộc Khu kinh tế cửa khẩu
Móng Cái theo Quyết định số 675/TTg ngày 18/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ; được
áp dụng chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Có Đội nghiệp vụ I thuộc Chi
cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Móng Cái quản lý - là điểm được thông quan hàng
hoá XNK duy nhất của cửa khẩu Móng Cái từ những năm đầu bình thường hoá quan hệ
giữa Việt Nam và Trung Quốc (năm 1991). Đến năm 1994 với việc thông thương lại đối
với cầu Bắc Luân tại Móng Cái thì từ đó đến nay cửa khẩu Móng cái tồn tại 02 Địa
điểm làm thủ tục hải quan là: Cửa khẩu Bắc Luân và Địa điểm Ka Long.
- Có Địa bàn hoạt động hải quan
quy định tại Nghị định 107/2002/NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá, kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu; xuất khẩu, nhập khẩu biên giới; chuyển
cửa khẩu xuất và nhập; gia công; tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập; cư
dân biên giới.
a.4- Lục Lầm (Địa điểm đường sông):
- Thuộc Khu kinh tế cửa khẩu
Móng Cái theo Quyết định số 675/TTg ngày 18/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ; được
áp dụng chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Có Đội nghiệp vụ II thuộc Chi
cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Móng Cái quản lý cửa khẩu Bắc Luân đồng thời quản
lý Địa điểm Lục Lầm - xác lập Địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu theo Quyết định
số 282/TCHQ/QĐ/GSQL ngày 03/03/2005 của Tổng cục Hải quan, công văn số 575/UB
ngày 19/05/1999 và 1073/UB ngày 30/8/1999 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Chưa có Địa bàn hoạt động hải
quan quy định tại Nghị định 107/2002NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá: kinh doanh xuất khẩu; xuất kho ngoại quan; tái xuất chuyển cửa khẩu;
tạm nhập - tái xuất.
b) Tỉnh
Lạng Sơn:
b.1- Tân Thanh.
Tổng cục Hải quan và Bộ Tài
chính đã có công văn số 6569/BTC-TCHQ và 6570/BTC-TCHQ ngày 17/05/2007 trả lời
UBND tỉnh Lạng Sơn và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, cho phép
hoạt động bình thường.
b.2- Cốc Nam
Đã giải quyết cùng với Tân
Thanh nêu trên.
b.3- Mốc 23 (Bảo Lâm).
Thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hữu
Nghị theo Quyết định số 748/TTg ngày 11/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ: được áp
dụng chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg
ngày 19/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Do Đội nghiệp vụ thuộc Chi cục
Hải quan cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị quản lý - xác lập Địa điểm thông quan hàng
hoá xuất khẩu theo Quyết định số 831/QĐ-TCHQ ngày 24/8/2004 của Tổng cục Hải
quan.
- Chưa có quy định Địa bàn hoạt
động hải quan tại Nghị định 107/2002NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá: kinh doanh xuất khẩu; xuất khẩu biên giới; hàng cư dân biên giới.
c) Tỉnh
Lào Cai.
c.1- Bản Vược (Địa điểm đường sông thuộc huyện Bát Xát).
Địa điểm đường sông (Sông Hồng)
đã tồn tại từ trước năm 1990; có vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá
qua biên giới, UBND tỉnh Lào Cai có Quyết định số 194/1998/QĐ-UB ngày 18/8/1999
tạm thời quy định là cửa khẩu phụ.
- Do Chi cục Hải quan Bát Xát
thành lập như sau:
+ Đội Kiểm soát Kim Tân được Tổng
cục Hải quan quyết định thành lập ngày 19/02/1991 (hiện không rõ số Quyết định);
+ Tổng cục Hải quan đổi tên Đội
Kiểm soát Kim Tân và thành lập Chi cục Hải quan cửa khẩu Bát Xát theo Quyết định
số 115/TCHQ-TCCB ngày 30/9/1991 đặt trụ sở tại Bản Vược huyện Bát Xát;
+ Ngày 16/12/2001 Tổng cục Hải
quan có Quyết định 1356/TCHQ-TCCB đổi tên Chi cục hải quan cửa khẩu Bát Xát
thành Chi cục Hải quan Bát Xát là đơn vị tương đương Chi cục Hải quan cửa khẩu.
Chi cục Hải quan Bát Xát quản
lý và làm thủ tục hàng hoá XNK (đơn vị đã dừng làm thủ tục hải quan từ Tháng
02/2007- trừ mặt hàng điện năng nhập khẩu).
- Chưa có quy định Địa bàn hoạt
động hải quan tại Nghị định 107/2002/NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá: kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu; nhập gia công (lá thuốc lá); hàng cư
dân biên giới.
Nay Thủ tướng Chính phủ đã cho
phép làm thủ tục nhập khẩu phân bón theo ý kiến chỉ đạo tại công văn số
377/VPCP-NN ngày 03/5/2007 của Văn phòng Chính phủ.
c.2- Quang Kim (Địa điểm đường sông - cách đường biên khoảng 500m, nằm sâu
trong Lãnh thổ Việt Nam).
- Được mở theo Quyết định số
194/1998/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND tỉnh Lào Cai tạm thời quy định là cửa khẩu
phụ.
- Do Chi cục Hải quan Bát Xát
quản lý và làm thủ tục hàng hoá XNK (đơn vị đã dừng làm thủ tục hải quan từ
Tháng 11/2006).
- Chưa có: Địa bàn hoạt động hải
quan quy định tại Nghị định 107/2002/NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá: kinh doanh nhập khẩu, nhập gia công (lá thuốc lá); hàng cư dân biên
giới.
- Nay Thủ tướng Chính phủ đã
cho phép làm thủ tục nhập khẩu phân bón theo ý kiến chỉ đạo tại công văn số
377/VPCP-NN ngày 03/512007 của Văn phòng Chính phủ.
c.3- Na Mo (Km6 - Bản Quẩn)
Thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào
Cai theo Quyết định số 100/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
được áp dụng chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg
ngày 19/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Được mở cửa khẩu tạm thời theo Quyết định
số 194/1998/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND tỉnh Lào Cai;
- Do Đội nghiệp vụ thuộc Chi cục
Hải quan cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai quản lý và làm thủ tục hàng hoá XNK
(dừng làm thủ tục hải quan giao Bộ đội Biên phòng quản lý từ Tháng 10/2006).
- Có Địa bàn hoạt động hải quan
thuộc Địa bàn hoạt động hải quan của Khu vực cửa khẩu quốc tế Lào Cai quy định
tại Nghị định 107/2002NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá, kinh doanh nhập khẩu (chủ yếu là phân bón Urê, Than Cốc).
c.4- Lục Cẩu (qua Sông Hồng - Đồng tuyển thị xã Lào Cai).
- Thuộc Khu kinh tế cửa khẩu
Lào Cai theo Quyết định số 100/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính
phủ: được áp dụng chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Được mở cửa khẩu tạm thời
theo quyết định số 194/1998/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Do Đội nghiệp vụ thuộc Chi cục
Hải quan cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai quản lý và làm thủ tục hàng hoá XNK (đơn
vị đã dừng làm thủ tục hải quan và bàn giao Bộ đội Biên phòng quản lý từ Tháng
12/2006).
- Chưa có quy định Địa bàn hoạt
động hải quan tại Nghị định 107/2002/NĐ-CP ngày 23/12/2002 của Chính phủ.
- Hoạt động XNK lâu nay, gồm
hàng hoá: nhập biên giới; hàng cư dân biên giới.
2) 77 lối
mở còn lại (gồm 60 lối mở + 17 cửa khẩu phụ
nhưng thực chất là lối mở).
77 lối mở này chỉ được phép
thông quan hàng hoá mua bán trao đổi của cư dân biên giới theo đúng quy định tại
Quyết định 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006. Sau khi Thủ tướng Chính phủ và Bộ
cho ý kiến chỉ đạo về các lối mở nêu trên. Tổng cục sẽ có văn bản chỉ đạo Cục Hải
quan các tỉnh biên giới thực hiện. Trong đó sẽ đề nghị Ban Biên giới - Bộ ngoại
giao điều chỉnh lại danh sách cửa khẩu phụ tại công văn 351/BBG-VP đối với 17 lối
mở nêu tại điểm 2 mục I trên đây. Vì không có quyết định của UBND tỉnh biên giới
mở cửa khẩu phụ.
Để đảm bảo độ chính xác của số
liệu tổng hợp nói trên và đảm bảo sự thống nhất ý kiến của Hải quan địa phương
với Tổng cục trong việc trình Bộ và Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định về số
lượng lối mở được phép hoạt động bình thường như lâu nay. Tổng cục yêu cầu từng
Cục Hải quan tỉnh biên giới căn cứ thực tế lối mở và tình hình hoạt động thực tế
của từng lối mở biên giới do đơn vị quản lý, rà soát lại Bảng tổng hợp thống
kê hoạt động trao đổi hàng hoá qua lối mở biên giới gửi kèm công văn này. Kết
quả rà soát, nếu đơn vị thấy có lối mở hoặc nội dung nào của từng lối mở thể hiện
tại từng Cột của Bảng tổng hợp thống kê và nội dung dự định trình
Bộ và Thủ tướng Chính phủ nêu trên chưa phù hợp với thực tế hoặc cần sửa đổi, bổ
sung thêm lối mở vào Bảng tổng hợp v.v... thì đơn vị sửa trực tiếp vào Bảng tổng
hợp thống kê này - lưu ý cung cấp các văn bản pháp lý (nếu có) liên quan đến hoạt
động của lối mở và tập hợp báo cáo về Tổng cục để điều chỉnh lại trước khi
trình Bộ và Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Kết quả rà soát dù có hay không
có gì cần sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh thì đề nghị đơn vị cũng phải gửi báo
cáo về Tổng cục trước ngày 10/06/2007.
Sau đợt rà soát lối mở này, Tổng
cục sẽ có chỉ đạo tiếp về việc rà soát lại cơ sở pháp lý của cửa khẩu quốc tế,
cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ./.
BẢNG TỔNG HỢP THỐNG KÊ
HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ QUA LỐI MỞ
BIÊN GIỚI
(Rà soát theo công văn số 361/BBG-VP ngày
16/10/2006 và số 451/Bg-PCTH ngày 12/06/2001 của ban Biên giới - Bộ Ngoại giao,
công văn số 1244/TCHQ-GSQL ngày 27/02/2007 của Tổng cục Hải quan, và báo cáo của
21 Cục Hải quan tỉnh biên giới
1) Có 71 lối mở được xác định gồm các lối mở có tên trong công văn
451/BG-PCTH, ngoài công văn 351/BBG-VP và công văn 451.
STT
|
Tên lối mở (Theo thứ tự Cục HQ tỉnh biên giới đất liền)
|
Văn bản pháp lý (Số/ngày)
|
Loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
|
Kiến nghị của HQ địa phương
|
ĐBHĐHQ (Có: x) & đề xuất của vụ GSQL)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1- Cục HQ Quảng Ninh
|
1
|
1.1- Bắc Phong Sinh
Chi cục HQ Bắc Phong Sinh quản
lý
|
1- Quyết định số
115/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Khu
kinh tế cửa khẩu và áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu đối với Khu vực
Hoành Mô - Đồng Văn và Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh.
2- Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với
Khu kinh tế cửa khẩu biên giới
|
- Kinh doanh XK, NK;
- XK, NK biên giới;
- Cư dân
|
Đề nghị cho phép làm thủ tục
HQ bình thường; nâng cấp thành CK phụ
|
(x)
Đề nghị cho thông quan như
trước
|
2
|
1.2- Đồng Văn
ĐN vụ thuộc Chi cục HQ CK Hoành
Mô quản lý và làm thủ tục hàng XK. (Thuộc địa bàn KV CK Hoành Mô)
|
Nt
|
- Xuất KNQ; TN-TX; cư dân.
|
Đề nghị cho phép làm thủ tục
HQ bình thường; nâng cấp thành điểm thông quan
|
(x)
Đề nghị cho thông quan như trước
|
3
|
1.3- Ka Long (đường
sông)
ĐN vụ I thuộc Chi cục HQ CK
Móng Cái quản lý.
|
1- Quyết định số 675/TTg ngày
18/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng thí điểm một số chính sách
tại Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái
2- Quyết định 53/2001/QĐ-TTg
dẫn trên
|
- Kinh doanh XK, NK;
- XK, NK biên giới;
- CK X&N; gia công NTX,
XTN;
- Cư dân
|
Đề nghị cho phép làm thủ tục
HQ bình thường; nâng cấp thành CK phụ
|
(x)
Đề nghị cho thông quan như trước
|
4
|
1.3- Lục Lầm
(đường sông)
ĐN vụ thuộc Chi cục HQ Móng
Cái làm thủ tục hàng XK
|
1- Quyết định 675/TTg dẫn
trên.
2- Quyết định 53/2001/QĐ-TTg
dẫn trên
|
- Xuất kinh doanh;
- Xuất Kho NQ; TX/CK; TN-TX
|
Đề nghị cho phép làm thủ tục
HQ bình thường; nâng cấp thành điểm thông quan
|
- Đề nghị cho thông quan như
trước
|
5
|
1.5- Pò Hèn
Không có HQ
|
Nt
|
(không)
|
Không cho phép hoạt động
|
-
|
6
|
1.6- Mũi Ngọc
(đường biển)
Không có HQ
|
Nt
|
(không)
|
Nt
|
(x)
Xoá ĐBHQ HQ
|
2- Cục Hải quan Lạng Sơn
|
7
|
2.1- Tân Thanh
Chi cục HQ Tân Thanh quản lý.
|
1- Quyết định 748/TTg ngày
11/9/1997 về áp dụng thí điểm một số chính sách tại một số Khu vực cửa khẩu
biên giới tỉnh Lạng Sơn.
2- Quyết định 53/2001/QĐ-TTg
dẫn trên
|
- Các loại hình XNK theo quy
định đối với Khu kinh tế CK
|
HQ tỉnh và UBND tỉnh cùng
đề nghị cho phép hoạt động bình thường
|
(x)
Bộ TC đã có CV 6569/BTC-TCHQ ngày 17/05/07 b/c TTg.
|
8
|
2.2- Cốc Nam
Chi cục HQ Cốc Nam quản lý
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
(x)
Nt
|
9
|
2.3- Mốc 23 - Bảo Lâm.
Đội thủ tục thuộc Chi cục HQ
CK hữu nghị làm thủ tục hàng XK.
|
Nt
|
- Kinh doanh XK.
- XBG; cư dân.
|
Đề nghị cho làm thủ tục HQ
bình thường
|
- Đề nghị cho thông quan
như trước.
|
10
|
2.4- Nà Nưa
|
Không có
|
(Không)
|
- (Không đánh giá, kiến
nghị)
|
-
|
11
|
2.4- Na Hình
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
12
|
2.6- Pò Nhùng
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
13
|
2.7- Co Sâu
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
14
|
2.8- Bản Chắt
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
3- Cục Hải quan Cao Bằng
|
15
|
3.1- Nà Nạn
Đội nghiệp vụ thuộc Chi cục
HQ CK Tà Lùng
|
Không có
|
Kinh doanh XK, NK.
|
- Dừng làm thủ tục từ
06/2006.
|
-
|
16
|
3.2- Đàm Thuỷ
|
nt
|
- Cư dân
|
-
|
-
|
17
|
3.3- Kéo Yên.
|
nt
|
- Cư dân
|
-
|
-
|
18
|
3.4- Bó Cái.
|
nt
|
(Không)
|
-
|
-
|
19
|
3.5- Nậm Quét.
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
20
|
3.6- Cốc Pàng.
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
21
|
3.7. Tổng Cọt
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
22
|
3.8- Nà Quân
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
23
|
3.9- Nà Bằng
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
24
|
3.10. Mốc 62 Đình Phong
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
4- Cục Hải quan Hà Giang
|
25
|
4.1- Bản Máy - Pao
Lèng Cái
(Hàng cư dân)
|
681/UB-QĐ - 17/07/1996.
|
- Cư dân
|
-
|
-
|
26
|
4.2- Nghĩa Thuận - Pả
Pú
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
27
|
4.3- Má Lé - Má Lình
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
28
|
4.4- Bạch Đích - Giàng
Vàn
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
29
|
4.5- Chí Cả - Chín
Sang
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
30
|
4.6- Lao Chải - Múng
Tùng
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
31
|
4.7- Thượng Phùng -
Thèn Phùng
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
32
|
4.8- Lũng Cú - mã Lình
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
33
|
4.9- Xả Phìn - Tùng Cản
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
34
|
4.10- Pả Vẩy Sủ - Chín
Sang
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
35
|
4.11- Lũng Làn - Hoà
Bình
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
36
|
4.12- Lũng Cú - Thèn
Phùng
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
37
|
4.13- Bản Máy - Tu
Lung
(Hàng cư dân)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
38
|
4.14- Bát Đại Sơn - Pả
Pú
|
nt
|
(Không)
|
-
|
-
|
39
|
4.15- Cao Má Pờ - Sử
Chu Pả.
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
40
|
4.16- Tả Ván - Thiên Bảo
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
41
|
4.17 - Xín Chải - Múng
Tùng
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
42
|
4.18- Sơn Vĩ - Lũng Hồ
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
43
|
4.19 - Thèn Chu Phìn -
Múng Tùng
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
44
|
4.20- Thàng Tín - Múng
Túng.
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
45
|
4.22- Lũng Tàn - Má
Lình
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
46
|
4.22- Phố Là - Tùng
Càn
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
47
|
4.23- Phố Cáo - Tùng
Càn.
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
48
|
4.24- Thắng Mố - Giàng
Vàn.
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
49
|
4.25- Na Khê - Giăng Vản
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
5- Cục Hải quan Lào Cai
|
50
|
5.1- Bản Vược
(đường sông - Sông Hồng,
huyện Bát Xát)
Chi cục HQ Bát Xát quản lý
|
1- Quyết định số
194/1998/QĐ-UB ngày 18/08/1998 của UBND tỉnh Lào Cai về ban hành quy chế tạm
thời...
|
- kinh doanh XK, NK.
- NGC (lá thuốc lá);
- Cư dân
|
Đề nghị tiếp tục cho làm
thủ tục NK điện năng;
Dừng làm thủ tục HQ từ Tháng
02/07
|
-
Đề nghị cho thông quan một
số mặt hàng.
|
51
|
5.2- Quang Kim
(đường sông Hồng &
sông NĐịa, huyện Bát Xát).
ĐN vụ thuộc Chi cục HQ Bát
Xát quản lý
|
nt
|
- NKD;
- NGC (lá thuốc lá);
- Cư dân.
|
-
Dừng làm thủ tục hàng XNK Tmại
từ 11/06.
|
-
Đề nghị cho thông quan một
số mặt hàng.
|
52
|
5.3- Km6-NaMo
(Qua sông Nậm Thi - Bản Quấn).
ĐN vụ thuộc Chi cục HQ CK
quốc tế - Đường bộ Lào Cai,
(Thuộc địa bàn KVCK Quốc tế
đường bộ Lào Cai)
|
1- Quyết định số
100/1998/QĐ-TTG ngày 26/5/1998 về việc áp dụng thí điểm một số chính sách tại
một số khu vực cửa khẩu biên giới tỉnh Lào Cai.
2- Quyết định số
194/1998/QĐ-UB ngày 18/08/1998 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế
tạm thời...
3- Quyết định 53/2001/QĐ-TTg
dẫn trên.
|
- NKD (phân bón, Than Cốc)
|
-
Dừng làm thủ tục HQ từ 10/06,
bàn giao Đội KSHQ quản lý.
|
(x)
Đề nghị cho thông quan một
số mặt hàng.
|
53
|
5.4- Lục Cầu (Qua Sông
Hồng - xã Đông Tuyển) ĐN vụ thuộc Chi cục HQ CKQT Lào Cai quản lý.
|
Nt
Tại đây đang xây Cầu Kim
Thành qua Sông Hồng vào Khu thương mại Kim Thành. (Tỉnh đang đề nghị thành lập
cửa khẩu chính).
|
- NBG;
- Cư dân
|
Dừng làm thủ tục HQ từ 12/06,
bàn giao Đội KSHQ quản lý
|
-
|
54
|
5.5- Y Tý
|
Không có
|
(Không)
|
-
|
-
|
55
|
5.6- Pha Long
|
nt
|
- Nhập KD (lá thuốc lá).
|
-
Dừng làm thủ tục HQ từ 10/05,
bàn giao Bộ đội BP quản lý.
|
-
|
56
|
5.7- Xi Ma Cai
|
nt
|
(Không)
|
-
|
-
|
57
|
5.8- A Mú Sung
(qua sông Hồng)
|
nt
|
- XKD (quặng sắt); NKD (lá
thuốc lá)
|
-
Dừng làm thủ tục HQ từ 01/06,
bàn giao Bộ đội BP quản lý.
|
-
|
6- Cục Hải quan Điện Biên
|
58
|
6.1- Pô Tô
(thuộc tỉnh Lai Châu)
|
Không có.
|
(Không)
|
-
|
-
|
59
|
6.2- Lùng Than
(nt)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
60
|
6.3- Sì Lờ Thầu
(nt)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
61
|
6.4- Pắc Ma
(nt)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
62
|
6.5- A Pa Chải
(nt)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
63
|
6.6- Pa Thơm - Na
Luông (Lào)
|
nt
|
- Cư dân
|
-
|
(x) Xoá địa bàn HĐHQ
|
7 - Cục Hải quan Thanh
Hoá: không có
|
64
|
8.1- Tam Hợp
|
Không có
|
- NKD (gỗ tròn) theo văn bản
cho phép cụ thể của TTg.
|
-
|
-
|
9- Cục Hải quan Hà Tĩnh: Không có
|
|
|
|
|
|
|
10- Cục Hải quan Quảng
Bình: Không có
|
|
|
|
|
|
|
11- Cục Hải quan Quảng Trị: Không có
|
|
|
|
|
|
|
12- Cục Hải quan TT- Huế: Không có
|
|
|
|
|
|
|
13- Cục Hải quan Quảng
Nam: Không có
|
|
|
|
|
|
|
14- Cục Hải quan Gia Lai -Kon Tum:
|
65
|
14.1- U3 (Đã làm thủ
tục HQ theo Công văn số 67/TTg-NN ngày 18/01/2005 về NK gỗ nguyên liệu
từ Lào)
|
Không có.
|
- NKD (gỗ tròn) theo văn bản
cho phép cụ thể của TTg
|
-
Từ 01/06 đến này không có
hàng hoá qua đây.
|
-
|
66
|
14.- U5 (nt)
|
nt
|
nt
|
nt
|
-
|
15- Cục Hải quan Đăk Lăk: Không có
|
|
|
|
|
|
|
16- Cục Hải quan Bình Phước: Không có
|
|
|
|
|
|
|
17- Cục Hải quan Tây Ninh
|
67
|
17.1- Lò Gò (Xã Phước
Vinh)
|
Không có
|
(Không)
|
-
|
-
|
68
|
17.2- Ba Chàm (xã
Biên Giới)
|
nt
|
nt
|
-
|
-
|
18- Cục Hải quan Long An
|
69
|
18.1- Long Khốt
|
Không có
|
- Cư dân.
|
-
|
-
|
70
|
18.2- Kinh 28.
|
nt
|
- Cư dân.
|
-
|
-
|
19- Cục Hải quan Đồng
Tháp: Không có
|
|
|
|
|
|
|
20- Cục Hải quan An Giang: không có
|
|
|
|
|
|
|
21- Cục Hải quan Kiên
Giang
|
71
|
21.1- Sa Kỳ
|
1- Quyết định số
1301/2001/QĐ-UB ngày 26/04/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang quyết định mở đường
tiểu ngạch biên giới Việt Nam - Campuchia.
|
- Cư dân
|
-
|
-
|
å
|
71 lối mở.
|
8(x)
|
2) có
17 cửa khẩu phụ tại danh sách kèm theo công văn 351/BBG-VP, nhưng thực chất là
lối mở.
STT
|
Tên lối mở (Theo thứ tự Cục HQ tỉnh biên giới đất liền)
|
Văn bản pháp lý (số/ngày)
|
Loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
|
Kiến nghị của HQ địa phương
|
ĐBHĐHQ (Có: x) & đề xuất của vụ GSQL)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1- Cục Hải quan Thanh Hoá
|
1
|
2.1- Khẹo - Tha Lấu.
Đội NVụ thuộc Chi cục HQCK
cảng Thanh Hoá làm thủ tục.
|
Không có.
|
- NKD (gỗ) theo vb cho phép cụ
thể số 729/TTg-NN ngày 15/05/06.
- Cư dân.
|
-
|
-
(Xoá tên CK phụ tại CV
351)
|
2
|
2.2- Tén Tần - Xôm Vẳng
|
nt
|
- Cư dân
|
-
|
-
(nt)
|
2- Cục Hải quan Nghệ An;
|
3
|
3.1- Ta Đo.
|
nt
|
- NKD (gỗ) theo vb cho phép cụ
thể số 729/TTg-NN ngày 15/05/06.
|
-
|
-
(nt)
|
4
|
3.2- Thanh Thuỷ
|
nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
3- Cục Hải quan Hà Tĩnh
|
5
|
4.1- Sơn Hồng
|
Không có
|
(Không)
|
-
|
-
(nt)
|
6
|
4.2- Kim Quang
|
nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
4- Cục Hải quan Gia Lai -
Kon Tum
|
7
|
2.1- Sa Thày (tỉnh
Kon Tum) (Thực tế chỉ có Huyện Sa Thày thuộc tỉnh Kon Tum)
|
- Không có
|
(Không)
|
-
|
-
(nt)
|
8
|
2.2- Tà Bộp
(nt) (Thực tế tỉnh không
có)
|
- nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
9
|
2.3- Tà Dạt
(nt)
(Thực tế tỉnh không có)
|
- nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
10
|
2.4- Mo Rai
(nt)
(Thực tế tỉnh không có)
|
- nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
11
|
2.5- Hồ Le (nt)
(Thực tế tỉnh không có)
|
- nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
5. Cục Hải quan Đăk Lăk
|
12
|
3.1- Sê Rê Pốc (thuộc
tỉnh Đăk Nông)
(Thực tế chỉ có con sông
Sê Rê Pốc, không có CK phụ này)
|
- Không có
|
(Không)
|
-
|
-
(nt)
|
6. Cục Hải quan Bình Phước
|
13
|
7.1- Ch-Ríu-Ch-Ríu
|
Không có
|
(Không)
|
-
|
-
(nt)
|
7. Cục Hải quan Đồng Tháp
|
14
|
4.1- Đất Liền
(Thực tế không có CK phụ
này)
|
Không có
|
(Không)
|
-
|
-
(nt)
|
8. Cục Hải quan Kiên Giang
|
15
|
5.1- Chợ Đình
Thực tế là lối mở
|
1- Quyết định số
1301/2001/QĐ-UB ngày 26/04/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang quyết định mở đường
tiểu ngạch biên giới Việt Nam - Campuchia.
|
- Cư dân.
|
-
|
-
(nt)
|
16
|
5.2- Đầm Chít
Thực tế là lối mở
|
nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
17
|
5.3- Rạch Gỗ
Thực tế là lối mở
|
nt
|
nt
|
-
|
-
(nt)
|
å
|
17 lối mở
|
-
(nt)
|
3) Tổng
cộng lối mở toàn biên giới đường bộ Việt Nam
71 + 17 = 88 (lối mở), trong đó:
3.1- Trong số 71 lối mở nêu
trên, có 11 lối mở cần kiến nghị Thủ tướng Chính phủ
cho tiếp tục hoạt động XNK bình thường như cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ, cụ thể
là:
- Tỉnh Quảng Ninh, 04 lối mở gồm:
Bắc Phong Sinh, Ka Long, Đồng Văn, Lục Lầm;
- Tỉnh Lạng Sơn, 03 lối mở gồm:
Tân Thanh, Cốc Nam, Mốc 23 (Bảo Lâm);
- Tỉnh Lào Cai, 04 lối mở gồm: Bản
Vược (Km0- Bát Xát), Quang Kim (Bát Xát), Na Mo (KM6 - Bản Quẩn),
Lục Cẩu (Đông Tuyền - TX Lào Cai).
- Trong đó:
® Lối mở có Chi cục Hải quan
đóng tại địa bàn: 05 lối mở, cụ thể: Bắc Phong Sinh, Ka Long, Tân
Thanh, Cốc Nam; Bản Vược.
® Lối mở có Đội nghiệp vụ thuộc
chi cục Hải quan quản lý và làm thủ tục tại địa bàn: 06 lối mở, cụ thể: Đồng
Văn, Lục Lầm, Mốc 23; Quang Kim, Na Mo, Lục Cẩu.
3.2- Về 17 điểm biên giới có tên là cửa khẩu phụ trong danh sách tại công văn 351/BBG-VP (có
49 cửa khẩu phụ), nhưng thực tế chỉ là lối mở vì không có quyết định của UBND tỉnh
biên giới mở cửa khẩu phụ gồm: 17/49 (lối mở), cụ thể:
+ HQ Thanh Hoá 02 lối mở: Khẹo,
Tén Tằn.
+ HQ Nghệ An 02 lối mở: Ta
Đo, Thanh Thuỷ.
+ HQ Hà Tĩnh 02 lối mở: Sơn
Hồng, Kim Quang.
+ HQ Bình Phước 01 lối mở: Ch-
Rìu.
+ HQ GL-KT 05 lối mở: Sa
Thày; Tà Bộp; Tà Dạt; Mo Rai; Hồ Le.
Riêng Sa Thày là tên của một
huyện biên giới thuộc tỉnh Kon Tum, nhưng công văn 351/BBG-VP lại xác định thuộc
tỉnh Gia Lai là chưa đúng thực tế.
+ HQ Đăk Lăk 01 lối mở: Sê
Rê Pốc (thậm chí không phải là lối mở vì đây là tên của 01 con sông tại tỉnh
Đăk Nông).
+ HQ Đồng Tháp 01 lối mở: Đất
Liền.
+ HQ Kiên Giang 03 lối mở: Chợ
Đình; Đầm Chít; Rạch Gỗ.
Đề nghị rút 17 lối mở trên ra khỏi
danh sách cửa khẩu phụ tại công văn 351/BBG-VP ngày 16/10/2006 của Ban Biên giới
- Bộ Ngoại giao./.
Người lập bản
Chuyên viên
Nguyễn Trí Đạo
|
Vụ trưởng vụ giám sát quản lý
Vũ Quang Vinh
|