Nghị định 107/2002/NĐ-CP quy định phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, quan hệ phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan

Số hiệu 107/2002/NĐ-CP
Ngày ban hành 23/12/2002
Ngày có hiệu lực 07/01/2003
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 107/2002/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2002

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 


 PHỤ LỤC

 

PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU BIÊN GIỚI

ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG, ĐƯỜNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2002/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ

quy định cụ thể phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; quan hệ phối hợp trong phòng, chống buôn lậu,

vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan)

I/ TẠI TỈNH QUẢNG NINH

 

TT

TÊN CỬA KHẨU

RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN

01

Cửa khẩu Bắc Luân

- Trụ sở làm việc liên ngành tại Bắc Luân.

- Các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế trong cửa khẩu.

- Bãi kiểm tra hàng.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Bắc Luân là:

+ Từ cầu Bắc Luân về phía Tây đến cột mốc biên giới số 6.

+ Từ cầu Bắc Luân về phía Đông đến ngầm Lục Lầm thuộc xã Hải Hoà.

+ Chiều sâu vào nội địa: Từ đường biên giới đến đường 18A và hành lang phía Nam đường 18A là 500 mét

02

Khu vực cửa khẩu Ka Long

- Trụ sở làm việc.

- Bãi kiểm tra hàng.

- Bên phải: Từ bãi kiểm tra hàng dọc theo sông Ka Long đến ngã ba Suối Nguồn.

- Bên trái: Từ bãi kiểm tra hàng dọc theo sông Ka Long đến chân cầu Ka Long.

03

Tại điểm thông quan Mũi Ngọc

- Toàn bộ thôn 1 xã Bình Ngọc

- Vùng nước: Cách bờ là 1 hải lý.

04

Cửa khẩu Hoành Mô

- Khu trụ sở làm việc liên ngành

- Ngầm biên giới.

- Bãi kiểm tra hàng.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoành Mô là:

+ Bên phải chợ đến Đồng Văn thuộc xã Đồng Văn.

+ Bên trái đến đầu bãi Nà Sa.

+ Chiều sâu từ ranh giới kể trên kéo sâu vào nội địa1 km.

- Trên đường 18C đến hết xã Hoành Mô và hành lang mỗi bên cách đường 18C là 1 km

05

Cửa khẩu Bắc Phong Sinh

- Trụ sở làm việc liên ngành.

- Bãi kiểm tra hàng.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh là:

+ Bên phải đến cột mốc biên giới dố 13.

+ Bên trái đến cột mốc biên giới số 14.

+ Chiều sâu từu ranh giới kể trên kéo sâu vào nội địa 1 km.

- Trên tuyến tỉnh lộ 340 vào sâu 2 km (đến Km 16).

 

2/ TẠI TỈNH LẠNG SƠN

 

TT

 TÊN CỬA KHẨU

RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN

01

 Cửa khẩu Hữu Nghị

- Trụ sở làm việc tại cửa khẩu.

- Cửa hàng kinh doanh miễn thuế ở trong nhà cửa khẩu.

- Bãi kiểm tra hàng.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hữu Nghị, tính từ Km 0 là:

+ Bên phải là 200m sang xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng

+ Bên trái là 200m sang xã Bảo Lâm, huyện Cao Lộc.

+ Chiều sâu vào nội địa là 300m (đến ngã ba đường vào xã Bảo Lâm, huyện Cao Lộc).

02

Cửa khẩu Tân Thanh

- Trụ sở làm việc tại cửa khẩu.

- Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở trong nhà cửa khẩu.

- Bãi kiểm tra hàng.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Tân Thanh là:

+ Bên phải

+ Bên trái bãi kiểm tra là dãy núi cao.

+ Chiều sâu vào nội địa là 300m (đến khu vực bãi đá - Trạm thu phí giao thông hiện nay)

03

Cửa khẩu Cốc Nam

- Trụ sở làm việc tại cửa khẩu.

- Bãi kiểm tra hàng.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Cốc Nam là:

+ Bên phải là 500m (theo đường thác 386 đến đường Hang Dê thuộc Tân Mỹ, huyện Văn Lãng).

+ Bên trái là 500m (đường 05 + 06 thuộc thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc).

+ Chiều sâu vào nội địa là 500m (toàn bộ địa giới hành chính thôn Cốc Nam)

04

Cửa khẩu Chi Ma

- Trụ sở làm việc tại cửa khẩu.

- Bãi và nhà kiểm tra hàng hoá trong cửa khẩu.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Chi Ma là:

+ Bên phải là 1 km (đến khu vực thôn Nà Phát, xẫ Yên Khoái - Mốc 45).

+ Bên trái là 500 m (đến khu vực đồi Hin Khao).

+ Chiều sâu vào nội địa là 500 m (đến hết địa giới hành chính thôn Chi Ma - Trạm thu phí giao thông hiện nay).

05

Cửa khẩu ga xe lửa liên vận quốc tế Đồng Đăng

- Trụ sở làm việc tại khu vực nhà ga Đồng Đăng.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hữu Nghị  là:

Từ ga xe lửa Đồng Đăng lấy bán kinh xung quanh khu vực ga đường sắt là 300m

06

Cửa khẩu Bình Nghi

Hiện nay đã rút lực lượng Hải quan, giao huyện Tràng Đinh Đảm nhiệm.

 

3 TẠI TỈNH CAO BẰNG

 

TT

TÊN CỬA KHẨU

RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN

01

Cửa khẩu Tà Lùng

- Trục chính của cửa khẩu là cây cầu nối liền giữa Tà Lùng (Quảng Hoà - Việt nam) và Thuỷ Khẩu (Long Châu - Trung Quốc).

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Tà Lùng là:

+ Bên phải là 2 km (đến toạ độ 84650 - 61400).

+ Bên trái là 4 km (đến toạ độ 88500 - 63000).

+ Chiều sâu vào nội địa là 4 km 5 (đến toạ độ 88500 - 61000).

02

Cửa khẩu Trà Lĩnh

- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc 94 nối liền hai bên Hùng Quốc (Trà Lĩnh - Việt Nam) và Long Bang (Trịnh Tây - Trung Quốc).

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh là:

+ Bên phải là 1 km 5 (đến làng Bản Hía).

+ Bên trái là 3 km (đến tạo độ 29300 - 34300).

+ Chiều sâu vào nội địa là 3 km 5 (đến làng Tổng Moòng).

03

Cửa khẩu Sóc Giang

- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc 114 nối liền hai bên Sóc Hà (Hà Quảng - Việt Nam) và Bình Mãng (Nà Po - Trung Quốc).

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Sóc Giang là:

+ Bên phải là 2  km (đến làng Nà Phai)

+ Bên trái là 1 km (đếnlàng Côc Nghịu)

+ Chiều sâu vào nội địa là 3 km (đến Háng Cáu).

04

Cửa khẩu Pò Peo

- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc 72 nối liền hai bên Ngọc Khuê (Trùng Khánh - Việt Nam ) và Nhạc Vũ (Trịnh Tây - Trung Quốc).

- Ranh giới khu vực của cửa khẩu Pò Peo là:

+ Bên phải là 3 km (đến mốc 74 - Bờ sồng Quây Sơn).

+ Bên trái là 1 km (đến mốc 73).

+ Chiều sâu vào nội địa là 4 km (đến làng Khưa Hoi).

05

Cửa khẩu Bí Hà

- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc 32 nối liền hai bên Thị Hoa (Hạ Lang - Việt Nam) và Khoa Giáp (Long Châu - Trung Quốc).

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Bí Hà là:

+ Bên phải là 3 km 1 (đến mốc 30 - làng Cốc Nhạn).

+ bên trái là 2 k 1 (đến mốc 34 - làng Pò Mãn)

+ Chiều sâu vào nội địa là 2 km 5 (đếnlàng Tổng Nưa)

06

Cửa khẩu Lý Vãn

- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc 49 nối liền hai bên Lý Quốc (Hạ Lang - Việt Nam) và Thạch Long (Đại Tân - Trung Quốc)

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Lý Vãn là:

+ Bên phải là 500 m (đến mốc 49 - làng Lũng Pấu).

+ Bên tráilà 3 km (đến làng Nặm Tốc).

+ Chiều sâu vào nội địa là 2 km (đến làng Bản Khoòng).

 

4. TẠI TỈNH HÀ GIANG

 

TT

TÊN CỬA KHẨU

RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN

01

Cửa khẩu Thanh Thuỷ

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Thanh Thuỷ, tính từ địa điểm làm thủ tục hải quan là:

+ Bên phải đến mép nước sông Lô

+ Bên trái là 500 m

+ Chiều sâu vào nội địa là 3 km.

02

Cửa khẩu Phó Bảng

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Phó Bảng, tính từ địa điểm làm thủ tục hải quan là:

+ Bên phải là 400 m

+ Bên trái là 400 m

Chiều sâu vào nội địa là 2 km.

03

Cửa khẩu Săm Pun

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Săm Pun, tính từ địa điểm làm thủ tục hải quan là:

+ Bên phải là 400 m

+ Bên trái là 400 m

Chiều sâu vào nội địa là 3 km.

04

Cửa khẩu Xín Mần

- Ranh giới khu vực của khẩu Xín Mần, tính từ địa điểm làm thủ tục hải quan là:

+ Bên phải là 200 m

+ Bên trái là 200 m

+ Chiều sâu vào nội địa là 1km

 

5. TẠI TỈNH LÀO CAI:

 

TT

TÊN CỬA KHẨU

RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN

01

 Cửa khẩu Lào Cai

- Từ ranh giới trên câu Hồ Kiều II thuộc địa phận Việt Nam vào sâu trong nội địa trong phạm vi hàng rào bảo vệ của khu vực cửa khẩu chính.

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Lào Cai là:

+ Bên phải là 5 km 5 (tính từ đầu cầu Hồ Kiêu II, toạ độ 89050-94000 đến Km6 Na Mo Bản Quẩn thuộc xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, toạ độ 89900-98400).

+ Bên trái là từ đầu cầu Cốc Lếu, toạ độ 88600-94450 đến cầu Hồ Kiều II thuộc địa giới hành chính phường Duyên Hải.

02

Cửa khẩu Ga Đường sắt LVQT Lào Cai

Toàn bộ khu vực trong phạm vi của hai đầu ghi của ga và khu vực tường rào trong Ga Lào Cai, toạ độ 87000-95600.

03

Cửa khẩu Mường Khương

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Mường Khương là:

+ Bên phải là 500 m

+ Bên trái là 500 m

+ Chiều sâu vào nội địa 12 km, vào đến ngã ba Mã Tuyển và xã Mường Khương, toạ độ 16300-08750.

- Toàn bộ địa giới hành chính của xã Mường Khương.

 

6. TẠI TỈNH LAI CHÂU VÀ SƠN LA

 

TT

TÊN CỬA KHẨU

RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN

01

 Cửa khẩu Ma Lu Thàng

 Là khu vực biên giới (bao gồm cả phần sông Nậm Na) thuộc xã Ma Li Pho, huyện Phong Thổ

02

Cửa khẩu Pa Thơm

 Là khu vực biên giới xã Pa Thơm, huyện Điện Biên

03

Cửa khẩu Tây Trang

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Tây Trang, tính từ cửa khẩu là:

+ Bên phải là 3 km.

+ Bên trái là 3 km.

+ Chiều sâu vào nội địa dọc ttheo trục đường quốc lộ 279 là hết địa bàn biên giới xã Na Ư, huyện Điện Biên (tức từ Km0 đến Km12)

04

 Cửa khẩu Chiềng Khương

 Là toàn bộ địa giới hành chính xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã

05

 Cửa khẩu Pa Háng (dự kiến đổi tên thành cửa khẩu Loóng Sập)

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Pa Háng, tính từ Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu là:

+ Bên phải là 3 km

+ Bên trái là 3 km.

+ Chiều sâu vào nội địa là 10 km (đến trụ sở UBND xã Loóng Sập, huyện Mộc Châu).

 

7. TẠI TỈNH THANH HOÁ

 

TT

TÊN CỬA KHẨU

 RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN

01

Cửa khẩu Na Mèo

- Ranh giới khu vực cửa khẩu Na Mèo, tính từ giữa cầu Na Mèo là:

+ Bên phải là 300 m (Bản Na Mèo).

+ Bên trái là 300 m (giáp chân Đồi Quế).

+ Chiều sâu vào nội địa đến Km 79 trên trục đường 217 (thuộc xã Na Mèo).

8. TẠI TỈNH NGHỆ AN

[...]