Công văn 2973/BTTTT-CATTT năm 2019 hướng dẫn triển khai hoạt động giám sát an toàn thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 2973/BTTTT-CATTT
Ngày ban hành 04/09/2019
Ngày có hiệu lực 04/09/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Nguyễn Thành Hưng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2973/BTTTT-CATTT
V/v hướng dẫn triển khai hoạt động giám sát an toàn thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước.

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Bộ Thông tin và Truyền thông;

Triển khai Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến 2025, Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Tài liệu hướng dẫn trin khai hoạt động giám sát an toàn thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước.

Tài liệu này hướng dẫn cơ quan, tổ chức triển khai phương án giám sát an toàn thông tin; thiết lập, quản lý vận hành hệ thống giám sát an toàn hệ thống thông tin; thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin và hướng dẫn kết nối, chia sẻ thông tin giám sát với hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.

Bản mềm tài liệu hướng dẫn có thể được tải về từ cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa ch: http://www.mic.gov.vn hoặc tại địa chỉ: https://www.ais.gov.vn/huong-dan-trien-khai-hoat-dong-giam-sat-thong-tin.htm.

Chi tiết liên hệ:

- Ông Nguyễn Tiến Đức, Cục An toàn thông tin, Điện thoại: 0934578162; Thư điện t: ntduc@mic.gov.vn;

- Ông Nguyễn Phú Dũng, Cục An toàn thông tin, Điện thoại: 0376611700; Thư điện tử: npdung@mic.gov.vn.

Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) để được hướng dẫn thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trư
ng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Đ
ơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph;
- Đơn vị chuyên trách vê CNTT của Văn phòng Trung ư
ơng Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- S
TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện t
Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, CATTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Hưng

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT AN TOÀN THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
(
Kèm theo Công văn số 2973/BTTTT-CATTT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyn thông)

Chương I

PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1.1 Phạm vi áp dụng

Tài liệu này hướng dẫn triển khai hoạt động giám sát trong cơ quan, tổ chức nhà nước bao gồm các nội dung: Hướng dẫn phương án triển khai hoạt động giám sát an toàn thông tin; thiết lập, quản lý vận hành hệ thống giám sát an toàn hệ thống thông tin; thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin và hướng dẫn kết nối với hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.

1.2 Đối tượng áp dụng

- Tài liệu này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.

- Các cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không thuộc đối tượng áp dụng của Hưng dẫn này.

- Khuyến khích tổ chức, cá nhân liên quan khác áp dụng Hướng dẫn này.

1.3 Thuật ngữ và định nghĩa

1. Giám sát an toàn hệ thống thông tin: Hoạt động lựa chọn đối tượng, công cụ giám sát, thu thập, phân tích thông tin trạng thái của đối tượng giám sát, báo cáo, cảnh báo hành vi xâm phạm an toàn thông tin hoặc có khả năng gây ra sự c an toàn thông tin đối vi hệ thống thông tin.

2. Hệ thống lọc phần mềm độc hại: Tập hợp phn cứng, phần mềm được kết nối vào hệ thống mạng để phát hiện, ngăn chặn, lọc và thống kê phần mềm độc hại.

3. Nhật ký hệ thống (log): Những sự kiện được hệ thống ghi lại liên quan đến trạng thái hoạt động, sự cố, sự kiện an toàn thông tin và các thông tin khác liên quan đến hoạt động của hệ thống (nếu có).

4. Phần mềm độc hại: Phn mềm có khả năng gây ra hoạt động không bình thường cho một phần hay toàn bộ hệ thống thông tin hoặc thực hiện sao chép, sửa đổi, xóa bỏ trái phép thông tin lưu trữ trong hệ thống thông tin.

5. Phần mềm phòng chống mã độc: Phần mềm có chức năng phát hiện, cảnh báo và xử lý phần mềm độc hại.

[...]