Công văn 2938/BTC-TCDN năm 2022 triển khai Nghị định 148/2021/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 2938/BTC-TCDN
Ngày ban hành 31/03/2022
Ngày có hiệu lực 31/03/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Đức Chi
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2938/BTC-TCDN
V/v triển khai Nghị định số 148/2021/NĐ-CP của Chính phủ

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Ngày 31/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 148/2021/NĐ-CP về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều ltại doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 01/4/2022). Căn cứ quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

1. Hàng năm lập dự toán thu, chi ngân sách theo từng đối tượng (doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập) và gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp[1].

2. Chỉ đạo các doanh nghiệp có vốn nhà nước nộp các khoản thu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP về ngân sách trung ương (đối với các doanh nghiệp do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện quyền đại diện chủ sở hu vốn nhà nước) và ngân sách địa phương (đối với các doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quyền đại diện chủ sở hu vốn nhà nước) từ ngày 01/4/2022.

3. Thực hiện trách nhiệm được Chính phủ giao tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP[2] trong việc:

a) Tiếp tục rà soát các khoản phải thu về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (Quỹ) từ chuyển đi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp đthu vào ngân sách theo quy định;

b) Rà soát, đi chiếu, xác định, xử lý miễn lãi các khoản lãi chậm nộp tương ứng các khoản nợ gốc đã nộp (nếu có) phát sinh trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

Danh sách khoản phải thu về Quỹ tại thời điểm 31/03/2022 (gửi kèm theo).

Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện theo đúng quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng H
Đức Phc (đ b/c);
- Lưu: VT, Cục TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Đức Chi

 

BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THEO DÕI TẠI THỜI ĐIỂM 31/03/2022

(Kèm theo công văn số 2938/BTC-TCDN ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

TT

Tên đơn vị

Công nợ đã hạch toán

Lãi chậm nộp tạm tính đến ngày 31/03/2022

I

Đa phương*

 

 

1

An Giang

959.363.122

2.367.103.685

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

7.570.994.667

2.731.640.153

3

Bắc Giang

16.063.004.613

6.631.671.982

4

Bc Kạn

107.908.330

546.830.164

5

Bạc Liêu

33.065.415.282

12.240.685.088

6

Bc Ninh

76.000.000

381.281.710

7

Bến Tre

4.445.114.590

8.529.493.363

8

Bình Định

1.215.623.529.257

-

9

Bình Dương

 

-

10

Bình Phước

374.000.000

166.378.822

11

Bình Thuận

3.437.835.643

1.253.238.879

12

Cà Mau

1.894.250.546

2.098.308.752

13

Cần Thơ

4.908.611.060

12.301.260.132

14

Cao Bằng

6.184.538.256

13.654.198.704

15

Đà Nng

59.281.711.165

422.599.381

16

Đắk Lk

2.355.011.412

2.187.017.648

17

Điện Biên

8.763.074.671

-

18

Đng Nai

365.962.553.305

-

19

Đng Tháp

6.638.407.252

13.282.009.285

20

Gia Lai

3.189.106.000

396.937.674

21

Hà Giang

 

1.408.078.306

22

Hà Nội

1.288.086.393

4.887.724.625

23

Hà Tĩnh

43.902.309

1.518.197.605

24

Hải Phòng

25.659.536.563

26.417.795.871

25

Hậu Giang

713.304.372

-

26

Hòa Bình

9.443.970.103

1.088.085.961

27

Huế

70.489.470.981

1.931.703.412

28

Hưng Yên

2.576.140.938

400.862.618

29

Khánh Hòa

2.329.883.679

4.703.745.770

30

Kon Tum

103.061.656

68.899.185

31

Lâm Đồng

 

1.762.211.631

32

Lạng Sơn

18.145.835.557

4.812.886.753

33

Lào Cai

671.750.510

1.089.927.972

34

Long An

5.487.798.928

10.377.845.276

35

Nam Định

1.924.825.108

378.693.077

36

Nghệ An

4.209.984.482

6.383.339.626

37

Ninh Bình

158.900.000

157.335.574

38

Ninh Thuận

34.266.931.123

5.388.791.050

39

Phú Thọ

8.722.608.138

270.560.638

40

Quảng Bình

8.925.767.691

637.058.629

41

Qung Nam

102.505.652.163

1.240.751.436

42

Quảng Ngãi

3.121.229.611

2.824.668.635

43

Quảng Ninh

8.588.633.210

11.236.506.161

44

Quảng Trị

401.480.964

647.867.471

45

Sơn La

39.390.000

818.115.162

46

Tây Ninh

3.313.045.903

5.590.044.487

47

Thái Bình

7.105.987.858

1.890.291.979

48

Thái Nguyên

312.989.235

1.693.783.831

49

Thanh Hóa

497.940.639

773.656.189

50

Tiền Giang

61.814.165

1.025.415.332

51

Trà Vinh

 

79.614.613

52

Tuyên Quang

1.114.079.601

1.286.487.820

53

Vĩnh Long

2.925.657.547

7.531.692.973

54

Vĩnh Phúc

947.015.921

-

55

Yên Bái

10.931.311.508

1.444.204.391

56

TP.HChí Minh

90.749.472

-

II

Trung ương

 

 

1

Bộ Công Thương

781.620.000

-

2

Bộ Giao Thông

318.839.871.708

330.284.996

3

Bộ Nông nghip và phát triển nông thôn

 

52.148.680.968

4

Bộ Xây dựng

8.615.549.015

166.682.819.488

5

Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp**

1.097.744.246.285

1.028.786.480.474

Ghi chú:

*: Công nợ Qucủa các doanh nghiệp tại thời điểm 31/03/2022 thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm công nợ của các doanh nghiệp đã chuyn giao quyền đại diện chủ sở hu về SCIC.

**: Công nợ Qucủa Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp tại thời điểm 31/3/2022 đã bao gồm công nợ của các doanh nghiệp thuộc các Bộ, ngành trung ương đã chuyển giao quyền đại diện chsở hu về SCIC và UBQLV.

 



[1] Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP quy định: “2. Cơ quan đại diện chsở hu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại Nghị định này đxác định sdự toán thu, chi theo từng đi tượng (doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập), tng hp gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”

[2] Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP quy định: “2. ...Cơ quan đại diện chsở hữu trung ương chịu trách nhiệm rà soát các khoản phi thu về Quỹ t chuyn đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyn nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc trung ương và có văn bn thông báo gi Bộ Tài chính để thu vào ngân sách trung ương theo quy định”.

Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP quy định: “2....Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà soát các khoản phi thu về Qutừ chuyn đổi sở hu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyn nhượng vốn nhà ớc tại doanh nghiệp thuộc địa phương đthu vào ngân sách địa phương theo quy định.

Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP quy định: Cơ quan đại diện chủ sở hu trung ương (đối với doanh nghiệp thuộc trung ương) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp thuộc địa phương) quyết định việc miễn lãi chậm nộp cho các doanh nghiệp đối với khoản phải nộp về Quphát sinh trước thời điểm Nghị định có hiệu lực thi hành.