Công văn 2403/TCT-QLN năm 2024 tăng cường thu hồi nợ đọng thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 2403/TCT-QLN |
Ngày ban hành | 06/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Thu Trà |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2403/TCT-QLN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Qua tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình nợ thuế, tính đến thời điểm cuối tháng 4/2024, tổng số tiền thuế nợ do ngành thuế quản lý có xu hướng tăng so với thời điểm ngày 31/12/2023, trong đó tập trung ở nhóm tiền thuế nợ trên, dưới 90 ngày và một số khoản thu, sắc thuế như: các khoản thu liên quan đến đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân...
Để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, đạt chỉ tiêu thu nợ, xử lý nợ và tiền thuế nợ năm 2024, để tăng cường thu hồi nợ đọng thuế vào ngân sách nhà nước, hạn chế nợ mới phát sinh, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Thuế Doanh nghiệp lớn triển khai thực hiện:
1. Thực hiện rà soát toàn bộ các khoản nợ liên quan đến đất, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trên cơ sở đó tổng hợp báo cáo tình hình nợ lớn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (bao gồm cả các trường hợp nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được phân loại vào nhóm nợ đang khiếu nại, khởi kiện), nêu rõ nguyên nhân, lý do để nợ lớn, kéo dài đối với từng trường hợp có nợ đọng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo mẫu biểu kèm theo công văn này, báo cáo vướng mắc liên quan (nếu có) và đề xuất, kiến nghị xử lý. Báo cáo gửi về Tổng cục Thuế qua địa chỉ email vqlntct@gdt.gov.vn trước ngày 12/6/2024.
2. Báo cáo giải trình nguyên nhân tăng nợ tại thời điểm ngày 31/5/2024 so với thời điểm ngày 31/12/2023, có số liệu thuyết minh cụ thể theo đối tượng nợ lớn, theo nhóm nguyên nhân (sắc thuế, nhóm đối tượng) (cần thuyết minh được gần bằng số tăng so với thời điểm ngày 31/12/2023). Cục Thuế thực hiện báo cáo nội dung này tại Báo cáo công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (mẫu số 01/BC-QLN ban hành kèm theo Quy trình Quản lý nợ) gửi về Tổng cục Thuế qua địa chỉ email vqlntct@gdt.gov.vn trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày hệ thống chạy chương trình đôn đốc.
3. Chỉ đạo các phòng được giao nhiệm vụ quản lý nợ và các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế thực hiện rà soát, phân loại nợ thuế, theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình nợ thuế theo đúng hướng dẫn tại Quy trình Quản lý nợ; phối hợp với các bộ phận liên quan trong việc chuẩn hóa dữ liệu, đối chiếu nợ thuế, hạch toán đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ thuế của người nộp thuế vào ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) nhằm tạo thuận lợi để tự động hóa các khâu của công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
4. Cục trưởng Cục Thuế phân công, giám sát, kiểm soát chặt chẽ và trực tiếp chỉ đạo sát sao việc áp dụng đầy đủ, kịp thời các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế, công khai thông tin người nộp thuế nợ thuế theo đúng quy định, gắn trách nhiệm cụ thể tới từng cán bộ, công chức.
5. Tiếp tục tăng cường áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế; lưu ý đối với trường hợp người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại điện tử mà còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
6. Phòng ngừa nợ thuế, xử lý nợ nhỏ thông qua việc thường xuyên tuyên truyền, phổ biến đế người nộp thuế biết, theo dõi, tra cứu nghĩa vụ thuế (trong đó có số tiền thuế nợ), khuyến khích người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc ứng dụng Etaxmobile.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Thuế Doanh nghiệp lớn biết và triển khai thực hiện.
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ…
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC, TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo công
văn số 2403/TCT-QLN ngày 06/06/2024
của Tổng cục Thuế)
STT |
MST |
Tên NNT |
Nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lớn (ĐVT: triệu đồng) |
Nguyên nhân, lý do, các vướng mắc liên quan (**) |
Các biện pháp cưỡng chế đang áp dụng |
Tạm hoãn xuất cảnh (tích x) |
Công khai thông tin nợ thuế (tích x) |
Chi chú (Đề xuất, kiến nghị...) |
||||||||||||||
Nợ tiền sử dụng đất |
Nợ tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Nợ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
||||||||||||||||||||
Nợ tiền sử dụng đất (nợ có khả năng thu + nợ đang xử lý) tại thời điểm 31/12/2023 |
Tổng cộng tại thời điểm 31/5/2024 (*) |
Nợ có khả năng thu |
Nợ đang xử lý |
Nợ tiền thuê đất, thuê mặt nước (nợ có khả năng thu + nợ đang xử lý) tại thời điểm 31/12/2023 |
Tổng cộng tại thời điểm 31/5/2024 (*) |
Nợ có khả năng thu |
Nợ đang xử lý |
Nợ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nợ có khả năng thu + nợ đang xử lý) tại thời điểm 31/12/2023 |
Tổng cộng tại thời điểm 31/5/2024 (*) |
Nợ có khả năng thu |
Nợ đang xử lý |
|||||||||||
Tổng |
Trong đó: nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
Tổng |
Trong đó: nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
Tổng |
Trong đó: nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
|||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=11+12 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15=16+17 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Tổng cộng (I) + (II) |
(Tổng số NNT) |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
I |
Doanh nghiệp, tổ chức (Chi tiết theo từng doanh nghiệp, tổ chức) |
(Tổng số NNT) |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
a |
Doanh nghiệp, tổ chức (không phải là đơn vị sự nghiệp công lập) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cá nhân, hộ gia đình (chi báo cáo tổng hợp, không báo cáo chi tiết theo NNT) |
(Tổng số NNT) |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
Ghi chú
(*) ngưỡng nợ từ 01 tỷ đồng trở lên
(**) nêu chi tiết nguyên nhân, lý do, vướng mắc liên quan
Đề xuất, kiến nghị chung xử lý nợ đọng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền cấp quyền khai thác khoáng (đề xuất cụ thể đối với từng trường hợp ghi vào cột Ghi chú)
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
|
NGƯỜI DUYỆT BÁO CÁO |