Công văn 2261/BHXH-DVT năm 2018 về thanh quyết toán chi phí thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, dạng đóng gói ít cạnh tranh có giá trúng thầu cao bất hợp lý do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 2261/BHXH-DVT
Ngày ban hành 19/06/2018
Ngày có hiệu lực 19/06/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Phạm Lương Sơn
Lĩnh vực Bảo hiểm,Thể thao - Y tế

BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2261/BHXH-DVT
V/v thanh quyết toán chi phí thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, dạng đóng gói ít cạnh tranh có giá trúng thầu cao bất hợp lý

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2018

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Qua kiểm tra rà soát kết quả đấu thầu thuốc, dữ liệu thanh toán chi phí thuốc theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT năm 2017, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam phát hiện một số loại thuốc có hàm lượng, dạng bào chế và dạng đóng gói ít cạnh tranh, giá trúng thầu cao bất hợp lý so với dạng cạnh tranh (theo phụ lục đính kèm).

Đây là 1 trong những nguyên nhân dẫn đến gia tăng chi phí bất hợp lý làm mất cân đối quỹ khám, chữa bệnh BHYT năm 2017. Để thực hiện việc thanh quyết toán chi phí vượt trần, vượt quỹ năm 2017 theo đúng quy định, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung sau:

1. Kiểm tra, báo cáo, giải trình việc đấu thầu mua sắm, quản lý sử dụng và thanh toán cụ thể đối với các thuốc tại phụ lục gửi kèm và các thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, dạng đóng gói ít cạnh tranh khác do BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động rà soát, phát hiện:

- Quá trình xây dựng và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT), Sở Y tế (hoặc cơ sở KCB) với tư cách là chủ đầu tư có báo cáo và được Bộ Y tế đồng ý được đưa vào KHLCNT mua thuốc năm 2017 theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 4837/BYT-BH ngày 07/7/2015 của Bộ Y tế hay không; có hay không việc xây dựng KHLCNT đối với các thuốc tương tự cạnh tranh;

- Ý kiến tham gia của thành viên cơ quan BHXH trong quá trình đấu thầu;

- Về quản lý sử dụng và thanh toán: việc phối hợp thống nhất hướng dẫn phạm vi, trường hợp người bệnh chỉ định sử dụng hợp lý các thuốc nêu trên với các thuốc cạnh tranh giữa BHXH tỉnh và Sở Y tế/cơ sở KCB BHYT; đánh giá việc thực hiện hướng dẫn của các cơ sở KCB BHYT.

- Văn bản giải trình của các cơ sở KCB BHYT về lựa chọn sử dụng đối với các thuốc nêu trên.

2. Phối hợp với Tổ thẩm định quyết toán của BHXH Việt Nam theo Quyết định số 468/QĐ-BHXH ngày 11/4/2018 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam, xác định và chịu trách nhiệm về số liệu và các nội dung thẩm định ghi Biên bản thẩm định quyết toán như sau:

- Chi phí từng loại thuốc trong danh mục nêu trên không có ý kiến đồng ý của Bộ Y tế đưa vào KHLCNT mua thuốc năm 2017: xác định số liệu chi phí và không chấp nhận thanh toán.

- Các thuốc được Bộ Y tế đồng ý (bản sao văn bản kèm theo):

+ Văn bản thống nhất, hướng dẫn của Sở Y tế về việc sử dụng hợp lý, hiệu quả; đánh giá việc thực hiện của cơ sở KCB;

+ Văn bản yêu cầu giảm giá của Sở Y tế và các cơ sở KCB; kết quả giảm giá thuốc hợp lý;

Trường hợp các cơ sở KCB đã thực hiện việc sử dụng thuốc hợp lý theo đúng hướng dẫn của Sở Y tế, nội dung thống nhất với cơ quan BHXH và đã thực hiện điều chỉnh giảm giá hợp lý gần với giá thuốc đảm bảo cạnh tranh thì đề xuất BHXH Việt Nam xem xét giải quyết;

Trường hợp việc sử dụng không hợp lý, đồng thời không giảm giá hoặc giảm giá mang tính hình thức thì BHXH tỉnh thống nhất với Tổ thẩm định xác định chi phí chênh lệch theo nguyên tắc: so sánh với thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, dạng đóng gói phổ biến trúng thầu trên địa bàn tỉnh, trường hợp không có thuốc để so sánh thì lấy giá trúng thầu thấp nhất tại phụ lục gửi kèm.

Tổ thẩm định quyết toán ghi nhận vào Biên bản thẩm định số liệu không chấp nhận thanh toán chi phí vượt trần vượt quỹ năm 2017 do nguyên nhân chủ quan lựa chọn sử dụng thuốc ít cạnh tranh có giá cao bất hợp lý.

Đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các Tổ thẩm định quyết toán khẩn trương triển khai thực hiện. Trường hợp có khó khăn vướng mắc kịp thời có ý kiến về BHXH Việt Nam (Ban Dược và VTYT) để được xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- PTGĐ Nguyễn Đình Khương;
- Tổ chỉ đạo thẩm định, quyết toán 2017;
- Các đơn vị: TCKT, CSYT, GĐB;
- Lưu VT, DVT (5b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Phạm Lương Sơn

 

PHỤ LỤC 01:

CHI PHÍ CHÊNH LỆCH DO LỰA CHỌN SỬ DỤNG CÁC THUỐC HÀM LƯỢNG, DẠNG BÀO CHẾ, DẠNG ĐÓNG GÓI ÍT CẠNH TRANH TRÚNG THẦU GIÁ CAO SO VỚI THUỐC CÓ GIÁ TRÚNG THẦU HỢP LÝ (ĐÃ QUY ĐỔI VỀ NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG TƯƠNG ĐƯƠNG) (TỈNH AN GIANG)
(Đính kèm Công văn số 2261/BHXH-DVT ngày 19/6/2018 của BHXH Việt Nam)

STT

Tên thuốc

Đường dùng, dạng bào chế

Hàm lượng

Tổng số lượng đề nghị thanh toán trên Mẫu 20/BHYT 2017

Tổng số tiền đề nghị thanh toán trên Mẫu 20/BHYT 2017 (đồng)

Thuc so sánh

Tổng chi phí chênh lệch do dùng thuốc giá cao so với thuốc so sánh có giá hợp lý (đã quy đổi về nồng độ, hàm lượng tương đương) (đồng)

Giá trúng thầu thấp nhất

Số Quyết định

 

Cộng

 

 

 

4,121,636,297

 

 

2,042,156,307

1

Levogolds

Tiêm/Chai /Lọ

750mg/150ml

14229

3,246,558,985

79,000

QĐ số 56/QĐ-GĐB ngày 26/12/2017 Phê duyệt KQLCNT tập trung do BHXH VN Thực hiện

1,560,422,485

2

Levogolds

Tiêm/Chai /Lọ

750mg/150ml

2733

680,516,988

79,000

QĐ số 56/QĐ-GĐB ngày 26/12/2017 Phê duyệt KQLCNT tập trung do BHXH VN Thực hiện

356,656,488

3

MICROVATIN - 5

Viên ung

5mg

17316

39,636,324

650

QĐ số 1676/QĐ-SYT ngày 07/7/2017 Sở Y tế Cần Thơ

28,380,924

4

MICROVATIN - 5

Viên uống

5mg

44491

71,185,600

650

QĐ số 1676/QĐ-SYT ngày 07/7/2017 Sở Y tế Cần Thơ

42,266,450

5

Gluzitop MR60

Viên uống

60mg

34891

83,738,400

420

QĐ số 1317/QĐ-SYT ngày 16/11/2017-Sở Y tế Hải Phòng

54,429,960

File chi tiết được chuyển cho đơn vị qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngành: http://eoffice.vss.gov.vn

 

PHỤ LỤC 02:

CHI PHÍ CHÊNH LỆCH DO LỰA CHỌN SỬ DỤNG CÁC THUỐC HÀM LƯỢNG, DẠNG BÀO CHẾ, DẠNG ĐÓNG GÓI ÍT CẠNH TRANH TRÚNG THẦU GIÁ CAO SO VỚI THUỐC CÓ GIÁ TRÚNG THẦU HỢP LÝ (ĐÃ QUY ĐỔI VỀ NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG TƯƠNG ĐƯƠNG) (BẮC GIANG)
(Đính kèm Công văn số 2261/BHXH-DVT ngày 19/6/2018 của BHXH Việt Nam)

STT

Tên thuốc

Đường dùng, dạng bào chế

Hàm lượng

Tổng số lượng đề nghị thanh toán trên Mẫu 20/BHYT năm 2017

Tổng số tiền đề nghị thanh toán trên Mẫu 20/BHYT năm 2017 (đồng)

Thuốc so sánh

Tổng chi phí chênh lệch do dùng thuốc giá cao so với thuốc so sánh có giá hợp lý (đã quy đổi về nồng độ, hàm lượng tương đương) (đồng)

Giá trúng thầu thấp nhất

Số Quyết định

 

Tổng cộng

 

 

 

11,566,001,833

 

7,823,581,438

1

Rezoclav

Viên nén phân tán

500mg + 62,5mg

500,522

4,878,296,000

2,349

QĐ số 2916/QĐ-SYT ngày 20/12/2017 Sở Y tế Tây Ninh

3,702,569,822

2

Combikit

Lọ tiêm

1,5g + 100mg

27,360

3,310,658,890

67,410

QĐ số 84/QĐ-SYT ngày 10/3/2017 Sở Y tế Bắc Ninh

1,466,321,290

3

Loviza 750

Tiêm/Chai /Lọ

750mg/150ml

4,875

780,000,000

22,845

QĐ số 56/QĐ-GĐB ngày 26/12/2017 Phê duyệt KQLCNT tập trung do BHXH VN Thực hiện

612,946,131

4

ALPHACHY MOTRYPSIN

Viên nén phân tán

4,2mg

501,479

644,421,141

125

QĐ số 216/QĐ-BV ngày 15/12/2017 BV QY 121 Cần Thơ

581,738,854

5

Rezoclav

Viên nén phân tán

250mg + 31,25mg

92,486

717,151,300

1,465

QĐ số 1860/QĐ-SYT ngày 15/11/2017 Sở Y tế Tiền Giang

581,659,310

6

Gluzitop MR 60

Viên uống

60mg

221,947

699,133,050

420

QĐ số 1317/QĐ-SYT ngày 16/11/2017- Sở Y tế Hải Phòng

512,697,570

7

pms-Rosuvastatin

Viên ung

5mg

40,938

278,378,400

2,599

QĐ số 695/QĐ-SYT ngày 17/11/2017 Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu

171,980,538

8

Babytrim- New Alpha

Bột uống

4,2mg

30,761

121,505,950

125

QĐ số 216/QĐ-BV ngày 15/12/2017 BV QY 121 Cần Thơ

117,660,825

9

Levogolds

Tiêm/Chai /Lọ

750mg/150ml

424

114,857,102

79,000

QĐ số 56/QĐ-GĐB ngày 26/12/2017 Phê duyệt KQLCNT tập trung do BHXH VN Thực hiện

64,613,097

10

Amflox

Tm/Chai /L

750mg/150ml

180

21,600,000

37,800

QĐ số 56/QĐ-GĐB ngày 26/12/2017 Phê duyệt KQLCNT tập trung do BHXH VN Thực hiện

11,394,000

[...]