Công văn 1974/TCT-CNTT năm 2015 đôn đốc triển khai Nộp thuế điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 1974/TCT-CNTT |
Ngày ban hành | 21/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Đại Trí |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974/TCT-CNTT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 và của Lãnh đạo Bộ Tài chính về việc triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử cho tối thiểu 90% doanh nghiệp trước ngày 30/9/2015, Tổng cục Thuế đã thực hiện nâng cấp cổng nộp thuế điện tử, kết nối mở rộng với các Ngân hàng thương mại (NHTM); tăng cường công tác tuyên truyền; hướng dẫn, chỉ đạo các Cục Thuế triển khai (Công văn số 964/TCT-CNTT ngày 20/3/2015 và công văn số 1688/TCT-CNTT ngày 5/5/2015).
Đến ngày 18/5/2015, Tổng cục đã nâng cấp hệ thống Nộp thuế điện tử (NTĐT) cho phép kết nối thêm với 7 NHTM bao gồm: Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh (HDBANK), Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín (STB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB), Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB), nâng tổng số NHTM kết nối với cơ quan thuế lên 12 NHTM và cho phép doanh nghiệp tại 63 tỉnh/thành phố thực hiện nộp thuế điện tử tại tất cả 12 NHTM. Trong thời gian tới Tổng cục sẽ tiếp tục kết nối với 7 NHTM còn lại đã ký thỏa thuận hợp tác với Tổng cục Thuế gồm: Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK). Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK), Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SEABANK), Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LIENVIETPOSTBANK), Ngân hàng TMCP Bản Việt (VIETCAPITALBANK), Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBANK), Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (TECHCOMBANK).
Tính đến giữa tháng 5/2015, một số Cục Thuế đã tổ chức rất tốt công tác triển khai theo chỉ đạo của Tổng cục và đã đạt được kết quả khả quan, như: Cục Thuế Nghệ An (90% doanh nghiệp đã đăng ký NTĐT), Cục Thuế Tuyên Quang (75% doanh nghiệp đã đăng ký NTĐT), Cục Thuế Bắc Ninh (73% doanh nghiệp đã đăng ký NTĐT)...Tuy nhiên, bên cạnh một số Cục thuế triển khai tốt vẫn còn nhiều Cục Thuế chưa quyết liệt, chưa phối hợp chặt chẽ với NHTM để triển khai và kết quả đạt được còn rất thấp. Đặc biệt, có một số Cục Thuế chưa đạt được 1% chỉ tiêu được giao, như: Cục Thuế Bình Phước (0.67% doanh nghiệp đã đăng ký NTĐT), Cục Thuế Hậu Giang (0.73% doanh nghiệp đã đăng ký NTĐT);...
(Chi tiết kết quả triển khai của các Cục Thuế tại Phụ lục đính kèm).
Kết quả toàn ngành thuế từ đầu năm 2015 đến giữa tháng 5/2015 mới triển khai đạt 18% chỉ tiêu giao. Trong khi đó, từ nay đến hết tháng 9/2015 chỉ còn hơn 04 tháng, mà khối lượng cần hoàn thành triển khai còn rất lớn (82%). Tổng cục xác định đây là nhiệm vụ chính trị cải cách thủ tục hành chính rất quan trọng của ngành. Do đó, đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế tập trung nguồn lực và tăng cường phối hợp với các NHTM để đẩy mạnh tiến độ triển khai, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu theo Quyết định số 723/QĐ-TCT ngày 15/04/2015 của Tổng cục Thuế. Kết quả triển khai chương trình NTĐT là căn cứ để Tổng cục đánh giá thi đua cuối năm và khen thưởng hàng tháng cho các Cục Thuế.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Cục Thuế báo cáo ngay về Tổng cục Thuế để xử lý kịp thời.
Tổng cục thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TÌNH
HÌNH NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ ĐẾN NGÀY 20/5/2015
(Ban hành kèm theo công văn số
1974/TCT-CNTT ngày 21/05/2015 của Tổng cục Thuế)
STT |
Cục Thuế |
Chi Tiêu Năm 2015 |
Tổng số DN đăng ký DV với CQT |
Tỷ lệ DN đăng ký NTDT với CQT so với chỉ tiêu Tổng Cục giao năm 2015 |
|
Tổng số 63 Cục Thuế: |
439,200 |
79,058 |
18.00% |
1 |
Cục Thuế Nghệ An |
6,893 |
6,212 |
90.12% |
2 |
Cục Thuế Tuyên Quang |
803 |
603 |
75.09% |
3 |
Cục Thuế Bắc Ninh |
5,119 |
3,741 |
73.08% |
4 |
Cục Thuế Quảng Trị |
1,949 |
1,056 |
54.18% |
5 |
Cục Thuế Lai Châu |
628 |
309 |
49.20% |
6 |
Cục Thuế Ninh Thuận |
1,304 |
613 |
47.01% |
7 |
Cục Thuế Quảng Ninh |
5,616 |
2,347 |
41.79% |
8 |
Cục Thuế Hà Tĩnh |
2,807 |
1,146 |
40.83% |
9 |
Cục Thuế Hà Nội |
91,782 |
32,488 |
35.40% |
10 |
Cục Thuế Hải Dương |
5,086 |
1,639 |
32.23% |
11 |
Cục Thuế Thái Nguyên |
2,798 |
873 |
31.20% |
12 |
Cục Thuế Thanh Hóa |
6,036 |
1,688 |
27.97% |
13 |
Cục Thuế Quảng Bình |
2,530 |
682 |
26.96% |
14 |
Cục Thuế Cao Bằng |
815 |
212 |
26.01% |
15 |
Cục Thuế Hải Phòng |
11,750 |
3,031 |
25.80% |
16 |
Cục Thuế Lào Cai |
1,679 |
416 |
24.78% |
17 |
Cục Thuế Sơn La |
1,215 |
300 |
24.69% |
18 |
Cục Thuế Bình Định |
4,247 |
993 |
23.38% |
19 |
Cục Thuế Bạc Liêu |
1,214 |
257 |
21.17% |
20 |
Cục Thuế Ninh Bình |
2,561 |
517 |
20.19% |
21 |
Cục Thuế Phú Thọ |
3,082 |
610 |
19.79% |
22 |
Cục Thuế Bà Rịa - Vũng Tàu |
6,758 |
1,336 |
19.77% |
23 |
Cục Thuế Yên Bái |
1,049 |
207 |
19.73% |
24 |
Cục Thuế Đồng Tháp |
2,217 |
407 |
18.36% |
25 |
Cục Thuế Nam Định |
3,775 |
665 |
17.62% |
26 |
Cục Thuế Khánh Hòa |
6,080 |
1,054 |
17.34% |
27 |
Cục Thuế Bình Thuận |
3,146 |
532 |
16.91% |
28 |
Cục Thuế Đắk Nông |
1,415 |
219 |
15.48% |
29 |
Cục Thuế Vĩnh Phúc |
3,814 |
562 |
14.74% |
30 |
Cục Thuế Hưng Yên |
3,544 |
456 |
12.87% |
31 |
Cục Thuế Hòa Bình |
1,521 |
173 |
11.37% |
32 |
Cục Thuế Bình Dương |
13,725 |
1,560 |
11.37% |
33 |
Cục Thuế Bắc Giang |
2,783 |
290 |
10.42% |
34 |
Cục Thuế Bến Tre |
1,824 |
185 |
10.14% |
35 |
Cục Thuế Bắc Cạn |
599 |
55 |
9.18% |
36 |
Cục Thuế Điện Biên |
828 |
76 |
9.18% |
37 |
Cục Thuế Hà Nam |
2,220 |
194 |
8.74% |
38 |
Cục Thuế Đà Nẵng |
11,574 |
998 |
8.62% |
39 |
Cục Thuế Quảng Nam |
3,890 |
322 |
8.28% |
40 |
Cục Thuế An Giang |
3,464 |
278 |
8.03% |
41 |
Cục Thuế Đắk Lắk |
3,945 |
274 |
6.95% |
42 |
Cục Thuế Gia Lai |
2,639 |
173 |
6.56% |
43 |
Cục Thuế Trà Vinh |
1,243 |
76 |
6.11% |
44 |
Cục Thuế Phú Yên |
1,762 |
103 |
5.85% |
45 |
Cục Thuế Cà Mau |
2,664 |
143 |
5.37% |
46 |
Cục Thuế Tp. Hồ Chí Minh |
133,771 |
7,166 |
5.36% |
47 |
Cục Thuế Kon Tum |
1,182 |
62 |
5.25% |
48 |
Cục Thuế Tiền Giang |
3,128 |
152 |
4.86% |
49 |
Cục Thuế Hà Giang |
814 |
39 |
4.79% |
50 |
Cục Thuế Lâm Đồng |
3,935 |
172 |
4.37% |
51 |
Cục Thuế Cần Thơ |
5,133 |
207 |
4.03% |
52 |
Cục Thuế Đồng Nai |
13,716 |
449 |
3.27% |
53 |
Cục Thuế TT-Huế |
3,056 |
97 |
3.17% |
54 |
Cục Thuế Long An |
5,208 |
161 |
3,09% |
55 |
Cục Thuế Thái Bình |
2,933 |
89 |
3.03% |
56 |
Cục Thuế Kiên Giang |
5,196 |
142 |
2.73% |
57 |
Cục Thuế Sóc Trăng |
1,441 |
33 |
2.29% |
58 |
Cục Thuế Tây Ninh |
2,658 |
59 |
2.22% |
59 |
Cục Thuế Quảng Ngãi |
3,165 |
68 |
2.15% |
60 |
Cục Thuế Vĩnh Long |
2,106 |
45 |
2.14% |
61 |
Cục Thuế Lạng Sơn |
1,182 |
17 |
1.44% |
62 |
Cục Thuế Hậu Giang |
1,361 |
10 |
0.73% |
63 |
Cục Thuế Bình Phước |
2,822 |
19 |
0.67% |
Ghi chú: Số lượng doanh nghiệp tính đến tháng 03/2015 theo Quyết định số 723/QĐ-TCT ngày 15/04/2015 của Tổng cục Thuế về việc giao chỉ tiêu triển khai dịch vụ Nộp thuế điện tử năm 2015.