Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
- Thuộc chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
- Trực thuộc trung ương
|
Xã hội
hóa là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Để tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 về đẩy
mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao (dưới
đây gọi tắt là Nghị quyết 05) và tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị quyết 05 ở Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, các Bộ, ngành, địa phương đang tích cực
hoàn thiện và phê duyệt đề án xã hội hóa trong từng lĩnh vực cụ thể; xây dựng
các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện; đã khẩn trương xây dựng và ban hành
một số cơ chế chính sách cụ thể hóa Nghị quyết 05 cho từng lĩnh vực; hoàn chỉnh
một bước công tác tổ chức và chỉ đạo đẩy mạnh xã hội hóa, xây dựng các cơ chế,
chính sách chung trình Quốc hội, Chính phủ xem xét.
Tuy vậy,
việc triển khai thực hiện Nghị quyết 05 nói chung và xây dựng, triển khai đề án
xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao của các Bộ,
ngành, các địa phương còn chậm. Nguyên nhân chính là do sự hướng dẫn của các Bộ,
ngành chủ trì từng lĩnh vực chưa được cụ thể, hệ thống cơ chế, chính sách và
các văn bản, thông tư hướng dẫn chưa hoàn chỉnh; một số địa phương chưa tích cực,
chủ động chỉ đạo triển khai. Để đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết
05, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo và
tổ chức thực hiện tốt các công việc sau đây:
1. Tổ
chức phổ biến, quán triệt đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước,
Nghị quyết 05 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao trách nhiệm của
Nhà nước, đồng thời huy động mạnh mẽ các nguồn lực của xã hội tham gia xã hội
hóa, bảo đảm cho việc thực hiện xã hội hóa có hiệu quả, đúng mục tiêu, đúng định
hướng, khắc phục các lệch lạc, tiêu cực.
2. Khẩn
trương bổ sung, hoàn chỉnh các cơ chế, chính sách tài chính. Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
- Hoàn
thiện dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01
năm 2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
và Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao trình Chính phủ ban hành trong
quý I năm 2006.
- Dự
thảo Nghị định thay thế Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, trong đó đưa hai lĩnh vực
giáo dục đào tạo và y tế vào danh mục vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,
trình Chính phủ ban hành trong quý I năm 2006.
- Dự
thảo Quyết định thay thế Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước để
thực hiện từ năm ngân sách 2007, trong đó cần chú trọng tăng cường đầu tư ưu
tiên cho các vùng khó khăn, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành trong quý I năm
2006;
- Ban
hành các thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách về nhiệm vụ, tổ chức Bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập; hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển các cơ sở ngoài công lập trong năm 2006;
-
Trình Chính phủ dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định chế độ đấu thầu dịch vụ
do nhà nước đặt hàng, dự thảo Nghị định của Chính phủ về việc chuyển việc cấp
kinh phí nhà nước hỗ trợ cho người hưởng thụ thông qua các cơ sở công lập sang
cấp trực tiếp cho người hưởng thụ khi Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn
Pháp lệnh người có công và khi sửa đổi chế độ thu và sử dụng học phí, viện phí.
-
Trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế hoạt động
không vì lợi nhuận đối với các cơ sở ngoài công lập trong năm 2006.
3. Bổ
sung, hoàn chỉnh cơ chế, chính sách đầu tư và sự hỗ trợ của Nhà nước cho các cơ
sở ngoài công lập. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan:
-
Trình dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư
(chung) trong đó quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư phát triển các cơ sở
công lập và ngoài công lập thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao bao gồm: bảo đảm hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư, quản lý nhà nước về khuyến khích đầu tư trong nước trong
quý I năm 2006.
-
Trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục, hình thức
và mức độ ưu đãi đầu tư trong các lĩnh vực nêu trên trong quý I năm 2006;
-
Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về cơ chế huy động vốn ngoài ngân sách (kể cả
đầu tư nước ngoài) cho các dự án đầu tư của Nhà nước; cơ chế huy động vốn ngoài
ngân sách (kể cả đầu tư nước ngoài) của các đơn vị công lập trong năm 2006;
-
Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về cơ chế, chính sách chuyển một số cơ sở
công lập sang loại hình ngoài công lập theo phương thức cổ phần hóa thuộc 4
lĩnh vực trên trong quý II năm 2006;
- Rà
soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa,
thể dục thể thao theo hướng đảm bảo vai trò chủ đạo của nhà nước trong cung ứng
dịch vụ công, mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước
ngoài trong năm 2006;
4. Khẩn
trương xây dựng và hoàn thiện cơ chế tự chủ của các cơ sở công lập. Bộ Nội vụ
chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
- Hoàn
thiện dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ (trong thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức, biên chế) của các trường đại học, cao đẳng và trung cấp công
lập; các bệnh viện công lập; trình Chính phủ trong quý I năm 2006 cùng với Dự
thảo Nghị định thay thế Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của
Chính phủ do Bộ Tài chính chủ trì; nghiên cứu trình Chính phủ cơ chế tự chủ đối
với các cơ sở công lập thuộc các lĩnh vực khác;
-
Nghiên cứu xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ về đổi mới cơ chế quản lý
và cung ứng dịch vụ công trong đó có các hoạt động sự nghiệp: giáo dục, y tế,
văn hóa, thể dục thể thao, trình Chính phủ trong năm 2006; cơ chế chính sách đối
với cán bộ, viên chức của các đơn vị công lập khi chuyển sang cơ chế hoạt động
mới; cơ chế, chính sách có liên quan đến người lao động ở các đơn vị ngoài công
lập thuộc 4 lĩnh vực (chế độ khen thưởng, đào tạo...) trong quý III năm 2006.
5. Về
cơ chế, chính sách đất đai và cơ sở hạ tầng
a) Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
- Hướng
dẫn các địa phương lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
dành quỹ đất cho các lĩnh vực xã hội hóa, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng đất
của các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao khi thực hiện xã hội
hóa trong quý I năm 2006;
- Hoàn
thiện cơ chế khuyến khích hỗ trợ về đất đai trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định trong quý I năm 2006; hoàn thành việc hướng dẫn chế độ phí sử dụng đất
và chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho từng loại hình cơ sở trong quý I năm
2006;
b. Bộ
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính
sách và tổ chức thí điểm việc nhà nước xây dựng nhà và cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng
đối với các cơ sở ngoài công lập, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
trong năm 2006.
6.
Phân công tổ chức chỉ đạo thực hiện:
a. Các
Bộ: Y tế, Lao động - Thương binh và xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa -
Thông tin và Ủy ban Thể dục thể thao hoàn thiện đề án xã hội hóa của ngành, khẩn
trương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành văn bản hướng dẫn triển
khai cụ thể đối với từng lĩnh vực; khẩn trương xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách phù hợp với từng lĩnh vực theo thẩm quyền; cử một đồng chí lãnh đạo
Bộ, ngành trực tiếp theo dõi, chỉ đạo; có bộ phận theo dõi thường xuyên.
b. Các
Bộ, ngành chỉ đạo khẩn trương xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến xã hội hóa (theo danh mục
đính kèm). Các Bộ chủ trì tập trung hoàn thành việc xây dựng các cơ chế hỗ trợ
đầu tư, cơ chế tài chính, tín dụng, thuế cho các cơ sở công lập thực hiện xã hội
hóa và các cơ sở ngoài công lập, cơ chế chuyển đổi các cơ sở bán công thành
ngoài công lập trong quý I năm 2006; cơ chế chuyển một số cơ sở công lập sang
loại hình ngoài công lập trong quý III năm 2006.
Tổ chức
Hội nghị các đơn vị ngoài công lập thuộc 4 lĩnh vực trên và một số lĩnh vực
liên quan trong quý I năm 2006.
c. Bộ
Văn hóa - thông tin chỉ đạo báo chí đẩy mạnh tuyên truyền về xã hội hóa, có
trang chuyên đề hoặc chương trình chuyên đề về xã hội hóa trên các báo hoặc đài
phát thanh, truyền hình trung ương và địa phương.
d. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng đề án
và kế hoạch triển khai Nghị quyết 05 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn
thực hiện Nghị quyết 05, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt đề án và kế
hoạch triển khai trong quý I năm 2006; thành lập Ban Chỉ đạo triển khai xã hội
hóa của địa phương do một đồng chí lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
tiếp phụ trách; định kỳ 6 tháng một lần báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực
hiện, đồng gửi các Bộ, ngành liên quan.
đ. Văn
phòng Chính phủ định kỳ 6 tháng một lần tổ chức giao ban của Thủ tướng Chính phủ
với lãnh đạo các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế,
Văn hóa - Thông tin, Ủy ban thể dục thể thao, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội
vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, để đánh giá việc triển khai Nghị quyết
05 ở các Bộ, ngành, địa phương và cho ý kiến chỉ đạo về những vấn đề cần thiết.
|
KT.
THỦ TRƯỞNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Gia Khiêm
|
DANH
MỤC
CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BAN HÀNH MỚI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2005/NQ-CP
NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 193/TTg-VX ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên
cơ chế chính sách
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
ban hành
|
Thời
gian dự kiến
|
1
|
Nghị định
thay thế Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về
chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Nội vụ, VPCP, các Bộ, ngành liên quan
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
2
|
Nghị định
thay thế Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, y tế, văn hóa, thể thao.
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
3
|
Nghị định
thay thế Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ
về tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
|
Bộ
KH-ĐT, 5 Bộ liên quan*, NHNN, UBDSGĐTE
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
4
|
Quyết định
thay thế Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I 2006
|
5
|
Thông tư
hướng dẫn quản lý tài sản, chuyển đổi tài sản đối với các cơ sở sự nghiệp
công lập chuyển sang loại hình ngoài công lập.
|
5
Bộ liên quan
|
Liên
Bộ
|
Quý
I 2006
|
6
|
Nghiên cứu
trình Chính phủ ban hành Nghị định của Chính phủ quy định chế độ đấu thầu dịch
vụ do nhà nước đặt hàng
|
5
Bộ liên quan
|
Chính
phủ
|
2006
|
7
|
Nghiên cứu
trình Chính phủ ban hành Nghị định của Chính phủ về việc chuyển việc cấp kinh
phí nhà nước hỗ trợ cho người hưởng thụ thông qua các cơ sở công lập sang cấp
trực tiếp cho người hưởng thụ
|
5
Bộ liên quan
|
Chính
phủ
|
2006
|
8
|
Dự thảo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế hoạt động không vì lợi nhuận đối
với các cơ sở ngoài công lập.
|
Văn
phòng Chính phủ, 5 Bộ liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2006
|
9
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Bộ
Nội vụ, 5 bộ liên quan
|
Liên
Bộ TC - NV
|
2006
|
10
|
Thông tư
hướng dẫn kiểm soát chi đối với các cơ quan hành chính thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm và các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ về
nhiệm vụ và tài chính.
|
5
bộ liên quan
|
Bộ
Tài chính
|
2006
|
11
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các
cơ sở ngoài công lập
|
5
bộ liên quan
|
Liên
Bộ
|
2006
|
12
|
Thông tư
hướng dẫn chính sách ưu đãi thuế khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công
lập
|
5
bộ liên quan
|
Bộ
Tài chính
|
2006
|
13
|
Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư (chung) trong đó quy định cơ chế chính
sách ưu đãi đầu tư phát triển các cơ sở công lập và ngoài công lập thuộc lĩnh
vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao bao gồm: bảo đảm hỗ trợ đầu
tư, ưu đãi đầu tư, quản lý nhà nước về khuyến khích đầu tư trong nước.
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
14
|
Dự thảo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục, hình thức và mức độ ưu đãi đầu
tư trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
|
Bộ
Tài chính, 5 Bộ liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I 2006
|
15
|
Cơ chế huy
động vốn ngoài ngân sách (kể cả đầu tư nước ngoài) cho các dự án đầu tư của
Nhà nước; cơ chế huy động vốn ngoài ngân sách (kể cả đầu tư nước ngoài) của
các đơn vị công lập trong 4 lĩnh vực.
|
Bộ
Tài chính
|
Chính
phủ
|
2006
|
16
|
Cơ chế
chính sách danh mục, tiến độ và lộ trình chuyển các cơ sở bán công hiện có
sang loại hình dân lập hoặc tư nhân, chuyển một số cơ sở công lập sang loại
hình ngoài công lập theo phương thức cổ phần hóa
|
Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ, 5 Bộ liên quan
|
Chính
phủ
|
Quý
II 2006
|
17
|
Xây dựng
rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao theo hướng đảm bảo vai trò chủ đạo của nhà nước trong
cung ứng dịch vụ công, mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế và đầu
tư nước ngoài.
|
Bộ
Nội vụ
|
Liên
Bộ
|
2006
|
18
|
Nghị định
của Chính phủ quy định cơ chế quản lý hoạt động của các trường đại học, cao đẳng
và trung cấp công lập.
|
Bộ
Nội vụ
|
Bộ
GD&ĐT, VPCP
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
19
|
Nghị định của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức,
biên chế quản lý hoạt động của các bệnh viện công lập.
|
Bộ
Y tế, VPCP
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
20
|
Nghị định
của Chính phủ quy định về cơ chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trong các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao ngoài công lập và
đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành cơ sở ngoài công lập.
|
5
Bộ liên quan, Bộ Tài chính
|
Chính
phủ
|
Quý
III 2006
|
21
|
Hướng dẫn
các địa phương lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
dành quỹ đất cho các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao công lập
và ngoài công lập
|
Bộ
Tài nguyên - Môi trường
|
5
Bộ liên quan, Bộ Tài chính
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I 2006
|
22
|
Hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng đát đối với các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao khi thực hiện xã hội hóa.
|
|
|
|
23
|
Hướng dẫn
chế độ phí sử dụng đát và chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho từng loại hình
cơ sở.
|
5
Bộ liên quan
|
Liên
Bộ TC-TN&MT
|
Quý
I 2006
|
24
|
Cơ chế
khuyến khích hỗ trợ về đất đai
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
25
|
Cơ chế nhà
nước xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà và cho các cơ sở ngoài công lập
thuê dài hạn.
|
Bộ
Xây dựng
|
Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và MT
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2006
|
26
|
Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam.
|
Bộ
Y tế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I 2006
|
27
|
Quy hoạch
mạng lưới khám chữa bệnh
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2006
|
28
|
Sửa đổi
chính sách viện phí
|
Bộ
Tài chính
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
29
|
Định mức
lao động và cơ cấu cán bộ trong các cơ sở y tế
|
Bộ
Nội vụ
|
Liên
Bộ
|
2006
|
30
|
Hướng dẫn
chuyển các bệnh viện, khoa bán công sang loại hình ngoài công lập.
|
Bộ
Tài chính - Bộ Nội vụ
|
Bộ
Y tế
|
Quý
I 2006
|
31
|
Luật bảo hiểm
y tế. Chiến lược phát triển bảo hiểm y tế toàn dân
|
Bộ
Tài chính, Bảo hiểm xã hội
|
Quốc
hội
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
32
|
Đề án điều
chỉnh học phí và dự thảo Nghị định của Chính phủ về điều chỉnh học phí trong
các cơ sở giáo dục - Tín dụng sinh viên
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Tài chính, Bộ LĐ-TB&XH
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
33
|
Đề án chuyển
các trường bán công sang tư thục
|
Bộ
Tài chính
|
Chính
phủ
|
Quý
I 2006
|
34
|
Hướng dẫn
việc thành lập, đăng ký hoạt động và chia tách, sáp nhập, đình chỉ hoạt động
của cơ sở dạy nghề
|
Bộ
Lao động - TB&XH
|
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Quý
I 2006
|
35
|
Cơ chế
chính sách tài chính đối với các cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp Nhà nước
và công ty cổ phần
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Quý
I 2006
|
36
|
Chính sách
học bổng và trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên học nghề
|
Bộ
Tài chính
|
Liên
bộ TC-LĐ-TB&XH
|
Quý
I 2006
|
37
|
Đề án
thành lập Quỹ hỗ trợ học nghề
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Quý
I 2006
|
38
|
Mô hình,
quy chế hoạt động của các đơn vị cung ứng dịch vụ văn hóa
|
Bộ
Văn hóa - Thông tin
|
Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I 2007
|
39
|
Chế độ tài
chính của các đơn vị cung ứng dịch vụ văn hóa
|
Bộ
Tài chính
|
Liên
Bộ TC-VHTT
|
Quý
II 2007
|
40
|
Chính sách
đấu thầu cung cấp dịch vụ, sản phẩm văn hóa - thông tin do nhà nước đặt hàng
|
Bộ
Tài chính, Bộ KH&ĐT
|
Liên
Bộ TC-VHTT
|
Quý
II 2006
|
41
|
Các cơ chế chính sách đặc thù khuyến khích phát triển
xã hội hóa các hoạt động văn hóa.
|
Các
Bộ có liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2006
- 2010
|
42
|
Luật Thể dục
thể thao
|
Ủy
ban Thể dục-Thể thao
|
Bộ
Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan
|
Quốc
hội
|
Quý
IV 2006
|
43
|
Nghị định
hướng dẫn thực hiện Luật Thể dục thể thao
|
Bộ
Tư pháp và các Bộ ngành liên quan
|
Chính
phủ
|
2007
|
44
|
Quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục thể thao đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020.
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Chính
phủ
|
Quý
IV 2006
|
45
|
Xây dựng đề
án cá cược thể thao
|
Bộ
Tài chính
|
Chính
phủ
|
Quý
IV 2006
|
46
|
Chính sách
đãi ngộ đối với các vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao có tài
năng, có nhiều cống hiến cho đất nước
|
Bộ
Tài chính
|
Thủ
tướng
|
Quý
II 2006
|
47
|
Chính sách
khuyến khích các đơn vị ngoài công lập tham gia đào tạo năng khiếu và tài
năng thể thao quốc gia.
|
Bộ
Tài chính
|
Liên
Bộ TC-TDTT
|
Quý
III 2006
|
48
|
Chính sách
khuyến khích các đơn vị, cá nhân tham gia tài trợ cho các hoạt động thể dục
thể thao.
|
49
|
Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 1039/QĐ-BTC ngày 26 tháng 11 năm 1997 về quản lý tài chính
đối với các liên đoàn thể thao quốc gia.
|
50
|
Chính sách
khuyến khích các đơn vị ngoài công lập tham gia đầu tư xây dựng các công
trình thể dục thể thao
|
Bộ
KH&ĐT
|
Liên
Bộ KH&ĐT-TDTT
|
Quý
IV 2006
|
51
|
Sửa đổi
thông tư liên bộ hướng dẫn về quản lý nhà nước đối với các liên đoàn, hiệp hội
thể dục thể thao.
|
Bộ
Nội vụ
|
Liên
Bộ Nội vụ - TDTT
|
Quý
II 2006
|
52
|
Hướng dẫn
quy hoạch, quản lý, sử dụng đất phục vụ sự nghiệp TDTT
|
|
Liên
Bộ TN&MT-TDTT
|
Quý
I 2006
|
53
|
Quyết định
về hệ thống tiêu chuẩn chuyên môn đối với các công trình thể dục thể thao.
|
|
Bộ
Xây dựng
|
UBTD-TT
|
Quý
III 2006
|
* Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Văn hóa - Thông tin, Ủy ban thể dục thể
thao.