BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 1816/LĐTBXH-BTXH
V/v Báo cáo kết quả 5 năm thực hiện Luật NKT
và Đề án trợ giúp NKT giai đoạn 2012-2020.
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 05 năm 2015
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 17 tháng 6 năm 2010 Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 đã thông qua Luật người khuyết
tật số 51/2010/QH12; Ngày 05 tháng 8 năm 2012 Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định số 1019/QĐ-TTg phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2012-2020.
Nhằm đánh giá lại kết quả 5 năm thực hiện Luật
người khuyết tật và giữa kỳ Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020
để có giải pháp điều chỉnh phù hợp với Công ước của liên hợp quốc về quyền của
người khuyết tật. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội phối hợp với các Sở, ngành có liên quan báo cáo kết quả 5 năm thực hiện
Luật người khuyết tật và giữa kỳ Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2012-2020 (có đề cương gửi kèm theo).
Báo cáo gửi về Cục Bảo trợ xã hội, Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội (35 Trần Phú - Ba Đình - Hà Nội - điện thoại
04.37478676, fax 04.37478674, Email: huylinhthuy@yahoo.com.vn) trước ngày
15/6/2015 để kịp tổng hợp báo cáo Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (B/c);
- Lưu VP, Cục TBXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ 5 NĂM THỰC
HIỆN LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ GIỮA KỲ ĐỀ ÁN TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN
2012-2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 1816/LĐTBXH-BTXH ngày 19/5/2015 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
I. LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước (QLNN) về công tác người khuyết tật (NKT) tại địa
phương
- Việc lồng ghép công tác NKT vào kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội của địa phương;
- Việc bảo đảm điều kiện để NKT thực hiện quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm;
- Việc tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia
hỗ trợ NKT.
2. Về tình hình tổ
chức thi hành Luật NKT tại địa phương
- Việc chỉ đạo, phân công trách nhiệm tổ chức thi
hành Luật; công tác tuyên truyền
- Việc bố trí kinh phí cho công tác NKT và hỗ trợ
kinh phí cho Quỹ trợ giúp NKT;
- Việc thực hiện xã hội hóa hoạt động trợ giúp NKT;
- Tình hình xác nhận NKT và hoạt động của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật ở cấp xã.
3. Kết quả thực
hiện các chính sách với NKT tại địa phương
3.1. Xác định mức độ khuyết tật:
- Kết quả thực hiện xác định mức độ khuyết tật tại
cấp xã: hội đồng xác định mức độ khuyết tật, thủ tục xác định mức độ khuyết
tật, giấy xác nhận khuyết tật.
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.2. Chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng
- Tình hình cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người khuyết
tật;
- Kết quả thực hiện việc chăm sóc sức khỏe ban đầu
tại nơi cư trú;
- Kết quả thực hiện trách nhiệm của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
- Kết quả thực hiện việc xây dựng và tổ chức thực
hiện chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng;
- Kết quả hỗ trợ công cụ, dụng cụ cho người khuyết
tật (xe lăn, xe lắc, máy trợ thính, gậy dò đường,...);
- Hoạt động thực tế của trạm y tế xã đối với việc:
+ Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức phổ
thông về chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa, giảm thiểu khuyết tật; hướng dẫn NKT phương
pháp phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng;
+ Lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe NKT;
+ Thực hiện chính sách ưu tiên trong khám bệnh,
chữa bệnh đối với người khuyết tật;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.3. Giáo
dục
- Kết quả thực hiện các quy định về giáo dục đối
với NKT:
+ Triển khai các phương thức giáo dục đối với người
khuyết tật (giáo dục hòa nhập, giáo dục bán hòa nhập và giáo dục chuyên biệt);
+ Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người khuyết
tật tham gia giáo dục (miễn, giảm học phí, cung cấp phương tiện, tài liệu, sách
vở, đồ dùng học tập,...);
- Kết quả thực hiện việc thành lập hoặc cho phép
thành lập Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.4. Dạy nghề và việc làm
- Tình hình NKT tự tạo việc làm, hộ gia đình tạo
việc làm cho NKT;
- Kết quả thực hiện các chính sách ưu đãi khi NKT
tự tạo việc làm, hộ gia đình tạo việc làm cho NKT được hưởng chính sách (vay
vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất kinh doanh từ Ngân hàng Chính sách xã hội. Hướng
dẫn về sản xuất kinh doanh, hỗ trợ chuyển giao công nghệ sản xuất, hỗ trợ tiêu
thụ sản phẩm;
- Trách nhiệm chủ trì, phối hợp của Ủy ban nhân dân
các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình với các cơ quan, tổ chức và
cá nhân liên quan hướng dẫn về sản xuất kinh doanh, chuyển giao công nghệ, hỗ
trợ tiêu thụ sản phẩm do NKT làm ra;
- Số liệu về cơ sở sản xuất, kinh doanh ở địa
phương sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là NKT; các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên đã được hưởng các chính sách ưu đãi nào theo quy định của Luật NKT;
- Kết quả thực hiện các chính sách khuyến khích cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp nhận NKT vào làm việc theo quy định của Luật NKT;
- Các mô hình việc làm điển hình của người khuyết
tật (nếu có);
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.5. Văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và
du lịch
- Kết quả thực hiện các quy định về văn hóa, thể
dục, thể thao, giải trí và du lịch (việc lồng ghép vào đời sống văn hóa cộng
đồng, loại hình tổ chức);
- Trách nhiệm của cơ sở văn hóa, thể dục, thể thao,
giải trí và du lịch tại địa phương: kết quả đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện
trợ giúp và tạo điều kiện thuận lợi để NKT tham gia sinh hoạt văn hóa, tập luyện
thể dục, thể thao, giải trí và du lịch; kết quả việc bố trí nhân lực, phương
tiện, công cụ hỗ trợ NKT khi tổ chức những hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao,
giải trí và du lịch;
- Kết quả thực hiện việc miễn, giảm giá vé, giá
dịch vụ văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch theo quy định của Luật NKT và
văn bản hướng dẫn thi hành;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.6. Bảo
trợ xã hội
- Việc thực hiện quy định mức trợ cấp xã hội hàng
tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng, mức cấp kinh phí nuôi dưỡng NKT đặc biệt
nặng trong cơ sở bảo trợ xã hội (BTXH) thuộc thẩm quyền quản lý;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.7. Trợ giúp pháp lý
- Kết quả thực hiện các quy định về trợ giúp pháp
lý cho NKT;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.8. Tiếp cận các công trình công cộng, giao
thông
- Kết quả thực hiện việc miễn, giảm giá vé, giá
dịch vụ giao thông công cộng;
- Kết quả thực hiện lộ trình cải tạo nhà chung cư,
công trình công cộng (Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; Nhà ga, bến xe, bến
tàu; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở giáo dục, dạy nghề; Công trình văn hóa,
thể dục, thể thao) đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật;
- Kết quả thực hiện việc đảm bảo phương tiện giao
thông tiếp cận;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.9. Tổ chức, hoạt động của Hội NKT tại địa
phương
- Bộ máy làm công tác NKT ở địa phương;
- Tình hình Hoạt động của Hội; Quỹ trợ giúp NKT ở
địa phương;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
3.10. Quản
lý thông tin/cơ sở dữ liệu về lĩnh vực người khuyết tật
- Thực trạng công tác quản lý thông tin, cơ sở dữ
liệu về người khuyết tật: có số liệu về quy mô, số lượng và thông tin có liên
quan về đối tượng người khuyết tật;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
4. Đánh giá chung
và kiến nghị
- Đánh giá chung: về ưu điểm, hạn chế và nguyên
nhân;
- Kiến nghị và đề xuất giải pháp.
II. ĐỀ ÁN TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN
2012-2020
1. Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu, chỉ
tiêu đạt được theo từng hoạt động (bao gồm cả phần ước chỉ tiêu sẽ đạt được
vào thời điểm 31/12/2015) của tỉnh, thành phố trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu
của từng hoạt động phần thuộc đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 5 tháng 8 năm 2015.
2. Đánh giá về
công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện đề án: Những ưu điểm, tác
động tích cực, những tồn tại hạn chế của cơ chế quản lý hiện nay đối với đề án
trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020, cụ thể:
- Trong việc xây dựng kế hoạch, dự toán và phân bổ
dự toán ngân sách đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
- Trong phân cấp quản lý thực hiện đề án trợ giúp
người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
- Trong cơ chế điều phối, phối hợp thực hiện;
- Cơ chế quản lý và lồng ghép giữa các chương
trình, dự án;
- Trong công tác theo dõi, giám sát đánh giá;
- Cơ chế báo cáo đề án trợ giúp người khuyết tật
giai đoạn 2012-2020;
- Sự tham gia của các bên liên quan;
- Việc huy động các nguồn lực để thực hiện đề án
trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
- Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực thực hiện
đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
- Tính bền vững của đề án.
3. Đánh giá tình hình thực hiện bố trí vốn và
kinh phí cho đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020:
- Tổng số vốn và kinh phí đã chi cho các hoạt động
thuộc đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020, chia ra từng năm bao
gồm:
+ Vốn và kinh phí từ ngân sách Trung ương;
+ Vốn và kinh phí ngân sách địa phương;
+ Vốn và kinh phí huy động từ các nguồn lực khác,
(gồm cả phần dự kiến chi trong năm 2010) cho các hoạt động.
4. Phân tích, so
sánh giữa nguồn vốn đã được bố trí thực hiện với yêu cầu
thực tế của từng hoạt động.
5. Kết quả thực hiện đề án trợ giúp người khuyết
tật giai đoạn 2012- 2020 cho từng hoạt động.
6. Kiến nghị và đề xuất.
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CỦA TỈNH/TP
Mã
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số liệu
|
I
|
CHỈ TIÊU CHUNG
|
Người
|
Nữ
|
Tổng
số
|
1
|
Số lượng người khuyết tật
|
Người
|
|
|
|
Chia theo dạng
tật
|
|
|
|
1.1
|
Số người khuyết tật vận động
|
Người
|
|
|
1.2
|
Số người khuyết tật nghe và nói
|
Người
|
|
|
1.3
|
Số người khuyết tật nhìn
|
Người
|
|
|
1.4
|
Số người khuyết tật thần kinh
|
Người
|
|
|
1.5
|
Số người khuyết tật trí tuệ
|
Người
|
|
|
1.6
|
Số người khuyết tật dạng khuyết tật khác
|
Người
|
|
|
|
Chia theo mức
độ khuyết tật
|
|
|
|
1.7
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
1.8
|
Người khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
1.9
|
Người khuyết tật nhẹ
|
Người
|
|
|
|
Chia theo nhóm đối tượng
|
|
|
|
1.10
|
Số người khuyết tật <16 tuổi (trẻ em)
|
Người
|
|
|
1.11
|
Số người khuyết tật từ 16 - <60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật ≥60 tuổi (người cao tuổi)
|
|
|
|
1.12
|
Chia theo khả năng tự phục vụ & khả năng
lao động
|
Người
|
|
|
1.13
|
Số người khuyết tật còn khả năng tự phục vụ
|
Người
|
|
|
1.14
|
Số người khuyết tật còn khả năng lao động
|
Người
|
|
|
2
|
Số người khuyết tật được cấp giấy chứng nhận
khuyết tật
|
Người
|
|
|
3
|
Số người khuyết tật có việc làm
|
Người
|
|
|
4
|
Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số hộ có từ 2 người khuyết tật trở lên
|
Hộ
|
|
|
4.2
|
Số hộ nghèo có thành viên là người khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
4.3
|
Số hộ cận nghèo có thành viên là người khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
5
|
Tổng số cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Cơ sở
|
|
|
5.1
|
Trong đó, số cơ sở BTXH có nuôi dưỡng người
khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
6
|
Các chương trình hỗ trợ người khuyết tật đang
triển khai tại địa phương
|
|
|
|
6.1
|
Chương trình dạy nghề và tạo việc làm cho người
khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
6.2
|
Chương trình sàng lọc, can thiệp sớm khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
6.3
|
Chương trình CSSK - PHCN cho người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
6.4
|
Chương trình giao thông tiếp cận
|
Có/không
|
|
|
6.5
|
Chương trình tiếp cận trụ sở CQ nhà nước, công
trình xây dựng
|
Có/không
|
|
|
6.6
|
Chương trình trợ giúp pháp lý
|
Có/không
|
|
|
6.7
|
Chương trình giảm nghèo và bảo trợ xã hội
|
Có/không
|
|
|
II
|
CHỈ TIÊU THEO LĨNH VỰC/NGÀNH
|
|
|
|
1
|
Dạy nghề, việc làm và bảo trợ xã hội
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số người khuyết tật được học nghề ngắn hạn
giai đoạn 2011 -2015
|
Người
|
|
|
1.2
|
Tổng số người khuyết tật được hỗ trợ kinh phí học
nghề giai đoạn 2011- 2015
|
Người
|
|
|
1.4
|
Tổng số người khuyết tật được vay vốn giải quyết
việc làm giai đoạn 2011- 2015
|
Người
|
|
|
1.5
|
Tổng số người khuyết tật được TCXH hàng tháng ở
cộng đồng
|
Người
|
|
|
1.6
|
Tổng số người khuyết tật được nuôi dưỡng tại các
cơ sở BTXH
|
Người
|
|
|
1.7
|
Tổng số người (hộ) được trợ cấp chăm sóc người
khuyết tật
|
Người
|
|
|
1.8
|
Tổng số người khuyết tật được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
|
|
1.9
|
Tổng số trẻ em khuyết tật được hỗ trợ tham gia
giáo dục
|
Trẻ em
|
|
|
1.10
|
Tổng ngân sách chi cho các chương trình/đề án/dự
án hỗ trợ người khuyết tật giai đoạn 2011 - 2015 của ngành LĐTBXH (ước tính)
|
1000 đ
|
|
|
2
|
Y tế - Chăm sóc sức khỏe, PHCN
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số trẻ em sơ sinh đến 6 tuổi được khám sàng
lọc khuyết tật giai đoạn 2011-2015
|
Trẻ em
|
|
|
2.2
|
Số trẻ em khuyết tật được can thiệp sớm khuyết
tật bằng biện pháp y học giai đoạn 2011-2015
|
Trẻ em
|
|
|
2.3
|
Số người khuyết tật được lập hồ sơ theo dõi sức
khỏe
|
Người
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có phân công cán bộ y tế phụ
trách công tác PHCN
|
%
|
|
|
2.8
|
Tổng số lượt người khuyết tật được hướng dẫn
PHCNDVCĐ giai đoạn 2011-2015
|
Người
|
|
|
2.9
|
Tổng số người khuyết tật được cung cấp các dụng
cụ hỗ trợ giai đoạn 2011-2015
|
Người
|
|
|
2.10
|
Ngân sách chi cho chương trình/đề án/dự án hỗ trợ
người khuyết tật của ngành y tế giai đoạn 2011-2015 (ước tính)
|
1000 đ
|
|
|
3
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ trẻ em khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu giáo
|
%
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật theo học Tiểu học
|
%
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật theo học Trung học cơ sở
|
%
|
|
|
3.5
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật theo học Trung học phổ thông
|
%
|
|
|
3.6
|
Số trẻ khuyết tật đang theo học trong các cơ sở giáo
dục chuyên biệt
|
Trẻ em
|
|
|
3.7
|
Ngân sách chi cho chương trình/đề án/dự án hỗ trợ
người khuyết tật của ngành Giáo dục - đào tạo giai đoạn 2011- 2015 (ước
tính)
|
1000 đ
|
|
|
4
|
Tiếp cận nhà ở, trụ sở cơ quan nhà nước, công
trình xây dựng
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ công sở hành chính nhà nước đảm bảo tiếp
cận của người khuyết tật
|
%
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ công trình TDTT đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
4.3
|
Tỷ lệ công trình văn hóa đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
4.4
|
Tỳ lệ công trình Y tế đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
4.5
|
Tỷ lệ nhà ga, bến xe đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
4.6
|
Tỷ lệ công trình dịch vụ (Bưu điện, ngân hàng,
siêu thị) đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
4.7
|
Tỷ lệ nhà chung cư đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
4.8
|
Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/dự
án hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận nhà ở, công trình xây dựng của ngành xây
dựng giai đoạn 2011-2015 (ước tính)
|
1000 đ
|
|
|
5
|
Giao thông tiếp cận
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ xe buýt đảm bảo tiếp cận của người khuyết
tật
|
%
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ nhà chờ bến xe, bến tàu đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ công trình cảng hàng không đảm bảo tiếp cận
|
%
|
|
|
5.4
|
Số người khuyết tật được cấp thẻ đi xe bus miễn
phí
|
Người
|
|
|
5.5
|
Số lượt người khuyết tật được giảm giá vé khi
tham gia giao thông đường sắt
|
Người
|
|
|
5.6
|
Số lượt người khuyết tật được giảm giá vé khi
tham gia giao thông hàng không
|
Người
|
|
|
5.7
|
Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/dự
án hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận giao thông của ngành Giao thông vận tải
giai đoạn 2011-2015 (ước tính)
|
1000đ
|
|
|
6
|
Công nghệ thông tin - Truyền thông
|
|
|
|
6.1
|
Số trang thông tin điện tử đảm bảo tiếp cận của người
khuyết tật
|
Trang ĐT
|
|
|
6.2
|
Số lần phát thanh chuyên mục người khuyết tật hàng
tháng (bao gồm cả tiếp sóng TW)
|
Lần/tháng
|
|
|
6.3
|
Số lần phát sóng truyền hình chuyên mục người
khuyết tật hàng tháng (bao gồm cả tiếp sóng TW)
|
Lần/tháng
|
|
|
6.4
|
Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/dự
án hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin - truyền thông của
ngành Thông tin - truyền thông giai đoạn 2011- 2015 (ước tính)
|
1000đ
|
|
|
7
|
Tư pháp - trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng trung tâm/chi nhánh TGPL
|
T.Tâm
|
|
|
7.2
|
Số lượng văn phòng/cơ sở luật sư có đăng ký TGPL
cho người khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
7.3
|
Số cán bộ tư pháp/luật sư tham gia TGPL
|
Người
|
|
|
7.4
|
Tổng số lượt người khuyết tật được TGPL giai đoạn
2011- 2015
|
Người
|
|
|
7.5
|
Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/dự
án hỗ trợ người khuyết tật của ngành Tư pháp giai đoạn 2011- 2015 (ước tính)
|
1000đ
|
|
|
8
|
Văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và Du lịch
|
|
|
|
8.1
|
Số câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ của người khuyết
tật
|
CLB
|
|
|
8.2
|
Số người khuyết tật tham gia câu lạc bộ văn hóa,
văn nghệ
|
Người
|
|
|
8.3
|
Số câu lạc bộ thể dục, thể thao của người khuyết
tật
|
CLB
|
|
|
8.4
|
Số người khuyết tật tham gia câu lạc bộ thể dục -
thể thao
|
Người
|
|
|
8.5
|
Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/dự
án hỗ trợ người khuyết tật của ngành Văn hóa, Thể thao & Du lịch giai
đoạn 2011-2015 (ước tính)
|
1000đ
|
|
|
9
|
Nội vụ - phát triển tổ chức của/vì người
khuyết tật
|
|
|
|
9.1
|
Số tổ chức hội của người khuyết tật
|
Tổ chức
|
|
|
9.2
|
Tổng số hội viên
|
Người
|
|
|
9.3
|
Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/dự
án hỗ trợ phát triển tổ chức của/vì người khuyết tật giai đoạn 2011-2015 (ước
tính)
|
|
|
|
Lưu ý:
- Số liệu thu thập ước đến thời điểm 31/12/2015
- Các chỉ tiêu gộp theo giai đoạn 2011 -2015: là
số liệu cộng dồn của các năm 2011, 2012, 2013, 2014 và ước đến 2015.