Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu | 1722/BKHCN-TTKHCN |
Ngày ban hành | 13/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 13/07/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký | Lê Xuân Định |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1722/BKHCN-TTKHCN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN; Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN, những năm qua Bộ Khoa học và Công nghệ đã phối hợp với một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ KH&CN các cấp để phục vụ công tác quản lý và nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn còn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về đăng ký, giao nộp, cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước và chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng năm theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này). Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý thông tin về nhiệm vụ KH&CN để phục vụ đánh giá hiệu quả đầu tư từ NSNN cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của quốc gia; tra cứu để tránh trùng lặp khi xét duyệt hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN; thực hiện chế độ báo cáo thông tin nhiệm vụ KH&CN với Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; thực hiện công khai, minh bạch thông tin về nhiệm vụ KH&CN trên Cổng thông tin điện tử.
Để nâng cao hiệu quả quản lý KH&CN nói chung, nhiệm vụ KH&CN nói riêng, Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc thực hiện nghiêm túc các quy định sau đây:
1. Cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt
Hiện nay, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp tài khoản để khai thác và cập nhật thông tin nhiệm vụ KH&CN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. Để phục vụ công tác tra cứu tránh trùng lặp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đề nghị Quý cơ quan cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý đã được phê duyệt của năm 2021 và năm 2022 theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.
b) Đăng ký và giao nộp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Đề nghị rà soát danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt hằng năm và đôn đốc, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện trách nhiệm đăng ký, giao nộp đầy đủ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN; đồng thời cập nhật và gửi thông tin về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
c) Nộp báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Thông tin về các kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu chính thức đã được đưa vào ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là thước đo hiệu quả đầu tư của Nhà nước dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN theo biểu mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Công văn này, gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
2. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ
Thời gian qua, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng năm theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN. Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý cũng như việc tổng hợp số liệu báo cáo thống kê ngành KH&CN để phục vụ báo cáo thống kê cấp quốc gia theo quy định của Luật Thống kê. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN thực hiện đầy đủ, nghiêm túc chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN theo quy định.
Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan. Mọi thông tin, báo cáo xin gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; số điện thoại (024) 38257039, (024) 39349126; email: quanly@vista.gov.vn) trước ngày 30/7/2022./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Công văn số /BKHCN-TTKHCN ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT |
Đơn vị |
Thu thập thông tin về nhiệm vụ KH&CN |
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN |
|||
Giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN |
Cập nhật thông tin vào CSDL quốc gia về KH&CN |
|||||
Nhiệm vụ đang tiến hành |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ |
||||
1. |
Tp. Cần Thơ |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
2. |
Tp. Đà Nẵng |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
3. |
Tp. Hải Phòng |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
4. |
Tp. Hà Nội |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
5. |
Tp. Hồ Chí Minh |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
6. |
An Giang |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
7. |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
8. |
Bắc Giang |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
9. |
Bắc Kạn |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
10. |
Bạc Liêu |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
11. |
Bắc Ninh |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
12. |
Bến Tre |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
13. |
Bình Định |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
14. |
Bình Dương |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
15. |
Bình Phước |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
16. |
Bình Thuận |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
17. |
Cà Mau |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
18. |
Cao Bằng |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
19. |
Đắk Lắk |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
20. |
Đắk Nông |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
21. |
Điện Biên |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
22. |
Đồng Nai |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
23. |
Đồng Tháp |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
24. |
Gia Lai |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
25. |
Hà Giang |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
26. |
Hà Nam |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
27. |
Hà Tĩnh |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
28. |
Hải Dương |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
29. |
Hậu Giang |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
30. |
Hòa Bình |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
31. |
Hưng Yên |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
32. |
Khánh Hòa |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
33. |
Kiên Giang |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
34. |
Kon Tum |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
35. |
Lai Châu |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
36. |
Lâm Đồng |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
37. |
Lạng Sơn |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
38. |
Lào Cai |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
39. |
Long An |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
40. |
Nam Định |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
41. |
Nghệ An |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
42. |
Ninh Bình |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
43. |
Ninh Thuận |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
44. |
Phú Thọ |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
45. |
Phú Yên |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
46. |
Quảng Bình |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
47. |
Quảng Nam |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
48. |
Quảng Ngãi |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
49. |
Quảng Ninh |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
50. |
Quảng Trị |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
51. |
Sóc Trăng |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
52. |
Sơn La |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
53. |
Tây Ninh |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
54. |
Thái Bình |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
55. |
Thái Nguyên |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
56. |
Thanh Hóa |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
57. |
Thừa Thiên Huế |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
58. |
Tiền Giang |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
59. |
Trà Vinh |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
60. |
Tuyên Quang |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
61. |
Vĩnh Long |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
62. |
Vĩnh Phúc |
Chưa thực hiện |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
Chưa thực hiện |
63. |
Yên Bái |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
Đã thực hiện |
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BIỂU MẪU CUNG CẤP DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
(Kèm theo Công văn số /BKHCN-TTKHCN ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Cấp quản lý |
Mục tiêu |
Thời gian thực hiện |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||||
I |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐẪ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2021 |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2022 |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …. tháng …. năm …….. |